Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 2: Bám sát 2. Bài tập - Nguyễn Hải Long

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Biết được: chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li, Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.

2. Kỹ năng:

- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.

- Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

 3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.

4. Trọng tâm:

- Viết phương trình điện li của một số chất.

- Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut

- Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li

II. Chuẩn bị:

GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập

HS: Nắm vững lý thuyết.

III. Phương pháp:

 Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh.

IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:

 1. Ổn định lớp: 1’

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 2: Bám sát 2. Bài tập - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bám sát 2: BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li, Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. - Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. 3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn. 4. Trọng tâm: - Viết phương trình điện li của một số chất. - Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut - Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li II. Chuẩn bị: GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập HS: Nắm vững lý thuyết. III. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh. IV. Tổ chức hoạt động dạy – học: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Bài tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Viết pt điện li của các chất sau trong dd: Na2CO3, Na3PO4, H2SO3, HClO4, Al(OH)3, Fe(OH)2. Pt điện li: Na2CO3 à 2Na+ + CO32- Na3PO4 à 3Na+ + PO43- H2SO3 H+ + HSO3- HSO3- H+ + SO32- HClO4 à H+ + ClO4- Al(OH)3 Al3+ + 3OH- Al(OH)3 H3O+ + AlO2- Fe(OH)2 à kết tủa nên không phân li Tính nồng độ mol/lít của cation và anion trong các dung dịch sau : a. Ba(NO3)2 0,1M b. HNO3 0,03M c. KOH 0,01M d. Dd hỗn hợp KOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M e. Dd hỗn hợp HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M. a. Ba(NO3)2 à Ba2+ + 2NO3- 0,1 0,1 0,2 M b. HNO3 à H+ + NO3- 0,03 0,03 0,03 M c. KOH à K+ + OH- 0,01 0,01 0,01 M d. KOH à K+ + OH- 0,02 0,02 0,02 M Ba(OH)2 à Ba2+ + 2OH- 0,01 0,01 0,02 M è = 0,04M e. HCl à H+ + Cl- 0,3 0,3 0,3 HNO3 à H+ + NO3- 0,3 0,3 0,3 H2SO4 à 2H+ + SO4- 0,2 0,4 0,2 è = 1M 1.7/4. SBT Trong dd CH3COOH 0,43.10-1M, người ta x/định được nồng độ H+ bằng 0,86.10-3M. Hỏi có nhiêu % p/tử CH3COOH trong dd này phân li ra ion. CH3COOH H+ + CH3COO- Tr’c p/ư 0,43.10-1 0 0 p/ư 0,86.10-3 0,86.10-3 0,86.10-3 sau p/ư 0,42914 0,86.10-3 0,86.10-3 Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion: ((0,86.10-3)/( 0,43.10-1)).100% = 2%

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_2_bam_sat_2_bai_tap_nguyen_hai_l.doc