I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố tính chất oxi hoá mạnh của axit nitric và muối nitrat.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng thao tác thực hành.
- Cách nhận biết một số loại phân bón.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ:
• Ống nghiệm. - Nút cao su.
• Kẹp gỗ. - Đèn cồn.
• Giá thí nghiệm. - Bông gòn.
• Kẹp sắt. - Chậu cát.
- Hoá chất:
• Dung dịch HNO3 68% và 15%. - Than.
• Đồng lá. - (NH4)2SO4.
• Dung dịch NaOH. - KCl.
• KNO3 tinh thể. - Ca(HPO4)2.
• Dung dịch AgNO3. - Quỳ tím.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 21: Bài thực hành 2 "Tính chất của một số hợp chất Nitơ. Photpho", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21: BÀI THỰC HÀNH 2
TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ - PHOTPHO
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Củng cố tính chất oxi hoá mạnh của axit nitric và muối nitrat.
Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng thao tác thực hành.
Cách nhận biết một số loại phân bón.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Dụng cụ:
Ống nghiệm. - Nút cao su.
Kẹp gỗ. - Đèn cồn.
Giá thí nghiệm. - Bông gòn.
Kẹp sắt. - Chậu cát.
Hoá chất:
Dung dịch HNO3 68% và 15%. - Than.
Đồng lá. - (NH4)2SO4.
Dung dịch NaOH. - KCl.
KNO3 tinh thể. - Ca(HPO4)2.
Dung dịch AgNO3. - Quỳ tím.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Nội dung thực hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 Giáo viên giới thiệu mục đích yêu cầu thí nghiệm.
Hương dẫn cách tiến hành thí nghiệm.
Chú ý yêu cầu an toàn, chính xác. Hoá chất lấy với lượng nhỏ, đủ dùng.
Thận trọng trong các thí nghiệm với HNO3 đặc.
Hoạt động 2 Thí nghiệm 1 tính oxi hoá của axit nitric.
Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn.
Sau khi tiến hành xong thí nghiệm thì ngâm ống nghiệm ngay vào cốc xút đặc để hấp thụ hết NO2.
Hoạt động 3 Thí nghiệm 2 Tính oxi hoá của muối kali nitrat nóng chảy.
Chú ý cẩn thận không lấy lượng hoá chất nhiều sẽ gây nổ.
Hoạt động 4 Thí nghiệm 3
Phân biệt một số loại phân bón hoá học.
Phân đạm amoni.
Phân kali clorua và supe photphat kép.
Hoạt động 5 Viết tường trình.
Hoạt động 6 Vệ sinh phòng thí nghiệm.
Hoạt động 7 Giáo viên nhận xét buổi thực hành.
Học sinh tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn.
Học sinh tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn.
Học sinh tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
1. Thí nghiệm 1 Tính oxi hoá của axit nitric đặc và loãng
Cho 1ml dung dịch HNO3 68% vào ống nghiệm 1.
Cho 1ml dung dịch HNO3 15% vào ống nghiệm 2.
Cho là đồng vào 2 ống nghiệm và đậy bằng bông tẩm xút. Đun nhẹ ống nghiệm thứ 2. Quan sát và giải thích hiện tượng.
2. Thí nghiệm 2 Tính oxi hoá của muối kali nitrat nóng chảy
Lấy một ống nghiệm sạch, khô cặp vào giá. Đặt giá sắt vào chậu cát rồi cho một lượng nhỏ KNO3 vào ống nghiệm và đun. Đun đến khi có bọt khí bắt đầu xuất hiện thì dùng kẹp sắt cho một mẩu than nóng đỏ vào ống nghiệm chứa KNO3 nóng chảy. Quan sát hiện tượng và giải thích.
3. Thí nghiệm 3
Hoà tan các mẩu phân bón trong các ống nghiệm chứa 4-5ml nước.
a. Phân đạm amoni sunfat
Lấy 1ml dung dịch của mỗi loại phân bón cho vào ống nghiệm riêng. Cho vào mỗi ống 0,5ml dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ mỗi ống. Ống nghiệm nào có khí thoát ra làm xanh quỳ tím ẩm là amoni sunfat.
Quan sát và giải thích.
b. Phân kali clorua và phân supephotphat kép
Lấy 1ml dung dịch pha chế của kali clorua vào một ống nghiệm và của supephotphat vào ống nghiệm khác. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào từng ống. Phân biệt hai loại phân bón trên bằng cách quan sát hiện tượng ở mỗi ống. Giải thích.
II. Viết tường trình
Dặn dò
Xem lại các nội dung kiến thức và bài tập chương II để làm bài kiểm tra một tiết số 2.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_21_bai_thuc_hanh_2_tinh_chat_cua.doc