I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
- Nắm được các loại công thức và ý nghĩa của mỗi loại công thức.
- Thiết lập được CTPT theo : %(m) các nguyên tố, thông qua công thức đơn giản nhất và lập trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy.
- Biết cách xác định khối lượng mol phân tử, tên hợp chất từ đó xác định được CTĐGN và CTPT.
2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về phân tích nguyên tố để biết cách xác định thành phần định tính và định lượng của hợp chất hữu cơ. Giải được các dạng bài tập về lập công thức phân tử.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị: Một số bài tập dạng lập CTPT.
III. Phương pháp: Đàm thoại, diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Ổn định lớp
2. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 31, Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Tiếp theo) - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31 – Bài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ(tt).
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
- Nắm được các loại công thức và ý nghĩa của mỗi loại công thức.
- Thiết lập được CTPT theo : %(m) các nguyên tố, thông qua công thức đơn giản nhất và lập trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy.
- Biết cách xác định khối lượng mol phân tử, tên hợp chất từ đó xác định được CTĐGN và CTPT.
2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về phân tích nguyên tố để biết cách xác định thành phần định tính và định lượng của hợp chất hữu cơ. Giải được các dạng bài tập về lập công thức phân tử.
3. Tình cảm, thái độ
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
II. Chuẩn bị: Một số bài tập dạng lập CTPT.
III. Phương pháp: Đàm thoại, diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Ổn định lớp
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1
Cách thiết lập CTPT?
Hs nghe giảng và chép bài
c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy:
Ta có phản ứng cháy :
CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2 à xCO2 +
(A) y/2H2O
Ta có 1/nA = x/nCO2 = y/2nH2O
Và 12x + y + 16z = MA
Giải hệ trên ta được các giá trị x, y, z.
Hoạt động 3
Từ các cách lập CTPT đã được học hãy làm bài tập áp dụng bên ?
a. Áp dụng công thức tính % các nguyên tố ta có:
%C = 12mCO2.100%/44a
= 54,55%.
%H = mH2O.100%/9a
= 9,09%.
%O = 36,36%.
b. Có dX/kk = 3,04
→ MX = 88.
C1: Theo % ta có
88/100 = 12,0x/54,55
→ x = 4.
88/100 = 1,0y/9,09
→ y = 8.
Ta có MX = 88 → z = 2.
CTPT là C4H8O2.
C2: Theo CTĐGN:
nC : nH : nO =
54,55/12: 9,09/1 : 36,36/16 = 4,55 : 9,09 : 2,27
= 2 : 4 : 1
→ CTĐGN là (C2H4O)n
Với MX = 88 nên n = 2
Vậy CTPT là C4H8O2.
C3: Theo khối lượng sản phẩm cháy:
CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2
àxCO2+ y/2H2O
nX = 0,88/88 = 0,01 mol.
nCO2 = 1,76/44 = 0,04 mol.
nH2O = 0,72/18 = 0,04 mol.
Theo phương trình phản ứng cháy ta có:
1/0,01 = x/0,04 = y/2.0,04
nên : x = 4 ; y = 8
Với 12x + y + 16z = 88
ta có z = 2.
CTPT X là C4H8O2.
III. Bài tập áp dụng:
Có hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam X thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước.
a. Tính %(m) các nguyên tố C, H, O.
b. Cho tỷ khối hơi của X so với không khí là 3,04, hãy lập CTPT X theo 3 cách.
3.Củng cố và dặn dò:
- Làm bài tập 2,3,4,5,6/95 SGK tại lớp.
- Học và đọc bài mới cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_31_bai_21_cong_thuc_phan_tu_hop.doc