Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 41: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

I.MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

1.Về kiến thức:

Học sinh biết khái niệm và ý nghĩa: Công thức đơn giản nhất,công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

2.Về kĩ năng:

HS biết:

-Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố.

-Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử.

II.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

-Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại công thức hợp chất hữu cơ.

2.Học sinh:

-Chuẩn bị máy tính bỏ túi.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.ổn định tổ chức:

-Kiểm tra sĩ số: Lớp 11 B1:

 Lớp 11 B6:

2.Kiểm tra bài cũ:

?1: Em hãy thiết lập công thức tính khối lượng và % của cacbon,hiđro,nitơ và oxi trong hợp chất hữu cơ nếu qua các phép phân tích xác định được khối lượng của CO2,H2O và đo được thể tích của khí nitơ.

?2 : Em hãy chữa bài tập số 5 _ SGK/127.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 41: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng : Lớp 11 B1: Lớp 11 B6: Tiết 41: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ I.Mục tiêu bài giảng: 1.Về kiến thức: Học sinh biết khái niệm và ý nghĩa: Công thức đơn giản nhất,công thức phân tử hợp chất hữu cơ. 2.Về kĩ năng: HS biết: -Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố. -Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại công thức hợp chất hữu cơ. 2.Học sinh: -Chuẩn bị máy tính bỏ túi. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: -Kiểm tra sĩ số: Lớp 11 B1: Lớp 11 B6: 2.Kiểm tra bài cũ: ?1: Em hãy thiết lập công thức tính khối lượng và % của cacbon,hiđro,nitơ và oxi trong hợp chất hữu cơ nếu qua các phép phân tích xác định được khối lượng của CO2,H2O và đo được thể tích của khí nitơ. ?2 : Em hãy chữa bài tập số 5 _ SGK/127. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: -Giáo viên lấy thí dụ về mối quan hệ giữa CTPT,tỉ lệ số nguyên tử và CTĐGN của một số chất trong sơ đồ khuyết dưới. -Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu và bổ sung những điểm khuyết thiếu. Chất Etilen Axetilen Axit axetic Ancol Etylic CTPT C2H4 C2H2 C2H4O2 C2H6O Tỉ lệ số nguyên tử 1:2 1:2:1 CTĐGN CH2 GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết ý nghĩa của CTPT và CTĐGN ? Hoạt động 2: GV cho HS xét thí dụ SGK dưới sự dẫn dắt của GV theo các bước: -Bước 1:Xác định thành phần định tính chất A -Bước 2:Đặt CTPT của A -Bước 3:Căn cứ vào đầu bài,tìm tỉ lệ nguyên tử. -Bước 4:Từ tỉ lệ tìm CTĐGN. Hoat động 3: - Thông qua thí dụ trên,GV yêu cầu HS lập sơ đồ mối quan hệ giữa các phép phân tích với các bước lập CTĐG nhất của HCHC.Lập sơ đồ tổng quát xác định CTĐGN. Hoạt động 4: -GV gợi ý HS: Từ CTĐGN ta thiết lập được CTPT của hợp chấy dạng:(C5H6O)n .Để xác định được CTPT,ta phải xác định được n.Để tìm n ta phải biết đại lượng gì? Cho biết một vài cách xác định đại lượng đó. -GV lấy thí dụ sau:Hiđrocacbon A nặng gấp 2 lần không khí.Hãy tính khối lượng mol phân tử của A và suy ra công thức của hiđrocacbon A. Hoạt động 5: -GV yêu cầu HS nghiên cứu thí dụ trong SGK,xác định khối lượng mol phân tử của (C5H6O)n từ đó xác định n và suy ra CTPT của A. -GV yêu cầu HS rút ra các bước để tìm CTPT một HCHC khi mới tìm ra hợp chất đó. -GV gợi ý HS tổng kết theo sơ đồ SGK. I.Công thức đơn giản nhất: 1.Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất: Học sinh theo dõi thí dụ của giáo viên,hoàn thành sơ đồ khuyết: Chất Etilen Axetilen Axit axetic Ancol Etylic CTPT C2H4 C2H2 C2H4O2 C2H6O Tỉ lệ số nguyên tử 1:2 1:1 1:2:1 2:6:1 CTĐGN CH2 CH CH2O C2H6O HS nêu ý nghĩa của CTPT và CTĐGN : -CTPT cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử. -CTĐGN cho biết các nguyên tố và tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. 2.Thiết lập công thức đơn giản nhất: a.Thí dụ Dưới sự dẫn dắt của giáo viên,học sinh áp dụng vào bài: HCHC A(C,H,O):73,14%C,7,24%H. Bước 1: Thành phần A: C,H,O Bước 2:Đặt CTPT của A là CxHyOz. Bước 3:Căn cứ đầu bài tìm tỉ lệ x:y:z 73,14 7,24 19,62 x:y:z= : : 12 1 16 = 6,095 : 7,204 : 1,226 = 5:6:1 Vậy CTĐGN của A :C5H6O b.Tổng quát: HS rút ra sơ đồ tổng quát xác định CTĐGN: II.Thiết lập công thức phân tử: 1.Xác định khối lượng mol phân tử: HS suy nghĩ,trả lời các câu hỏi: -Muốn xác định được n ,phải biết khối lượng mol phân tử. -Một số công thức tính khối lượng mol phân tử: M = 22,4 d (d:khối lượng riêng của khí g/l) MA = MB .dA/B MA=29.dA/KK HS vận dụng kiến thức,giải thí dụ: MA=29.dA/KK = 29.2 = 58(g/mol) MCxHy =58 g/mol => CTPT của A là: C4H10 2.Thiết lập công thức phân tử: a.Thí dụ: HS phân tích thí dụ,tóm tắt các bước lập CTPT: B1: Xác định khối lượng mol: MA = 164 g/mol B2:Căn cứ đầu bài tìm CTĐGN : C5H6O B3: Xác định công thức tổng quát : ( C5H6O)n=164 =>n=2. Vậy CTPT của A là : C10H12O2 b.Tổng quát HS tổng kết bài theo sơ đồ SGK 4.Củng cố: Giáo viên củng cố bài bằng cách hướng dẫn HS thiết lập CTPT trực tiếp từ phân tử khối Giáo viên hướng dẫn HS cách thiết lập công thức: Ta có: mC 12.x %C . mA %C = .100% = .100% => x = mA MA MA .100% HS thay vào thí dụ trong bài,tính được : x = 10 mH y.1 %H.MA %H = .100% = .100% => y = mA MA 100 HS thay vào thí dụ tính được y =12 mO 16.z %O .MA %O= .100% = .100 % => z = mA MA 100% HS thay vào thí dụ tính được z = 2. Vậy CTPT của A là : C10H12O2 . 5.Dặn dò: -GV ra btvn : BT 2,3,4 SGK/118. -Ôn tập lí thuyết và chuẩn bị trước các bài tập cho tiết luyện tập sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_41_cong_thuc_phan_tu_hop_chat_hu.doc