I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
Định nghĩa hiđrocacbon no, ankan và xicloankan.
Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí chung.
Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan.
Hiểu được :
Đặc điểm cấu trúc phân tử (sự hình thành liên kết, cấu trúc không gian của ankan).
Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia :
+ Phản ứng thế (cơ chế phản ứng halogen hoá ankan).
+ Phản ứng tách hiđro, crăckinh.
+ Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi).
2. Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.
Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
Viết các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học của ankan.
Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ; Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Trọng tâm:
Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
Tính chất hoá học của ankan
Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 41: Luyện tập - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
- Định nghĩa hiđrocacbon no, ankan và xicloankan.
- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí chung.
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan.
Hiểu được :
- Đặc điểm cấu trúc phân tử (sự hình thành liên kết, cấu trúc không gian của ankan).
- Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia :
+ Phản ứng thế (cơ chế phản ứng halogen hoá ankan).
+ Phản ứng tách hiđro, crăckinh.
+ Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi).
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.
- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
- Viết các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học của ankan.
- Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ; Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
- Tính chất hoá học của ankan
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm
II. Chuẩn bị: Hs chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1 : Cho isopentan tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo. Viết PTPƯ và gọi tên sản phẩm.
Hoạt động 2 : Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu 22 gam CO2 và 13,44 lit hơi nước (đkc) .
a. Tìm CTPT hidrocacbon
b. Viết đồng phân và gọi tên biết khi tác dụng Cl2 (1:1) cho một sản phẩm monoclo duy nhất.
a. nCO2 = 22/44 = 0,5 mol
nH2O = 13,44/22,4 = 0,6 mol
HC có nCO2 Ankan
Đặt CTTQ là CnH2n+2 (n≥1)
CnH2n+2 + [(3n+1)/2]O2 –t0-> nCO2 + (n+1)H2O
0,5 0,6 mol
=> 0,6n = 0,5n + 0,5
n = 5
CTPT : C5H12
b.
Hoạt động 3 : Để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit (đktc) hổn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm lần lượt cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam; bình 2 tăng 15,4gam. Xác định 2 CTPT và tính thành phần % về thể tích của mỗi khí hidrocacbon?
mH2O = 10,8 g => nH2O = 0,6 mol
mCO2 = 15,4 g => nCO2 = 0,35 mol
Đặt CTTB của 2 ankan là CnH2n+2 (n > 1)
CnH2n+2 + (3n/2 +1.2) O2 –t0-> nCO2 + (n+1)H2O
0,35 0,6 mol
n = 1,4
CH4 và C2H6
CH4 + 2O2 –t0-> CO2 + 2H2O
x x 2x mol
C2H6 + (7/2)O2 –t0-> 2CO2 + 3H2O
y 2y 3y
Đặt x, y lần lượt là số mol CH4 và C2H6
x = 0,15 ; y = 0,1
%VCH4 = (0,15/0,25).100% = 60%
%VC2H6 = 40%
2.Củng cố và dặn dò: Về học bài và làm bài. Chuẩn bị bài cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_41_luyen_tap_nguyen_hai_long.doc