I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
Định nghĩa hiđrocacbon no, ankan và xicloankan.
Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí chung.
Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan.
Hiểu được :
Đặc điểm cấu trúc phân tử (sự hình thành liên kết, cấu trúc không gian của ankan).
Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia :
+ Phản ứng thế (cơ chế phản ứng halogen hoá ankan).
+ Phản ứng tách hiđro, crăckinh.
+ Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi).
2. Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.
Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
Viết các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học của ankan.
Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ; Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Trọng tâm:
Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
Tính chất hoá học của ankan
Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 42, Bài 27: Luyện tập Ankan - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42 – Bài 27: LUYỆN TẬP AN KAN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
- Định nghĩa hiđrocacbon no, ankan và xicloankan.
- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí chung.
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan.
Hiểu được :
- Đặc điểm cấu trúc phân tử (sự hình thành liên kết, cấu trúc không gian của ankan).
- Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia :
+ Phản ứng thế (cơ chế phản ứng halogen hoá ankan).
+ Phản ứng tách hiđro, crăckinh.
+ Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi).
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.
- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
- Viết các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học của ankan.
- Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ; Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Trọng tâm:
- Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
- Tính chất hoá học của ankan
- Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm
II. Chuẩn bị: Hs chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, diễn giải.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :
Gv ôn lại kiến thức trọng tâm bài Ankan
Hs lắng nghe và phát biểu ý kiến.
I. Các kiến thức cần nắm vững:
1. Các phản ứng chính của hidrocacbon no: Thế và tách.
2. Ankan là hidrocacbon no mạch hở, CTTQ: CnH2n + 2 với n ≥ 1.
3. Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.
4. Tính chất hh đặc trưng của ankan là p/ư thế.
5. Các ankan là thành phần chính trong các loại nhiên liệu và là nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp hóa học.
Hoạt động 2 : Gv gọi học sinh lên bảng sủa các bt trong sgk trang 123.
1. Viết CTCT của các ankan sau:
1. penten-2.
2. 2-metylbutan.
3. isobutan.
4. neopentan.
Các chất trên còn có tên gọi là gì ?
2. Ankan Y mạch cacbon không phân nhánh có CTDGN là C2H5 .
a. Tìm CTPT, CTCT và gọi tên Y.
b. Viết phản ứng của Y với Cl2 (askt) theo tỷ lệ mol 1:1, nêu sản phẩm chính.
3. Đốt cháy hết 3,36 lít hh gồm metan và etan được 4,48 lít CO2. Thể tích đo ở đktc. Tính %(V) của các khí bđầu.
4. Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một hidrocacbon no X , sau phản ứng ta thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định CTPT , CTCT và gọi tên X ?
1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3.
2. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3.
Còn có tên gọi là isopentan.
3. CH3-CH(CH3)-CH3.
Còn có tên gọi là 2-metylpropan.
4. CH3-C(CH3)2-CH3.
Còn có tên gọi là 2,2-dimetylpropan.
Học sinh giải, giáo viên kiểm tra lại.
Gọi V1(l) và V2(l) lần lượt là thể tích của C2H6 và CH4
V1 + V2 = 3,36 (1).
Theo phản ứng cháy ta có:
2V1 + V2 = 4,48 (2).
Giải (1) và (2) ta được :
%(V)C2H4 = 1,12/3,36 = 33,3%.
%(V)CH4 = 66,7%.
* nCO2 = 0,3 mol.
nH2O = 0,3 mol.
* Số mol CO2 và H2O bằng nhau, nên X là xicloankan, CTTQ CnH2n.
* Theo pư cháy ta có:
14n.n/0,3 = 4,2 → n = 3.
Vậy CTPT X là C3H6.
CTCT : CH3 - CH3
CH3
II. Bài tập luyện tập:
Bài tập 1
1. CH3-CH2-CH2-CH2-CH3.
2. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3.
Còn có tên gọi là isopentan.
3. CH3-CH(CH3)-CH3.
Còn có tên gọi là 2-metylpropan.
4. CH3-C(CH3)2-CH3.
Còn có tên gọi là 2,2-dimetylpropan.
Bài tập 2
* CTPT của Y: (C2H5)m.
* Trong 1 ankan thì số nguyên tử H = 2lân số nguyên tử H cộng 2, nên ta có
5n = 2n + 2→ n = 2
Vậy CTPT Y là C4H10.
Bài tập 3
Gọi V1(l) và V2(l) lần lượt là thể tích của C2H6 và CH4 ban đầu, ta có:
V1 + V2 = 3,36 (1).
Theo phản ứng cháy ta có:
2V1 + V2 = 4,48 (2).
Giải (1) và (2) ta được :
V1 = 1,12 lít và V2 = 2,24 lít.
%(V)C2H4 = 1,12/3,36 = 33,3%.
%(V)CH4 = 66,7%.
Bài tập 4
* nCO2 = 0,3 mol.
nH2O = 0,3 mol.
* Số mol CO2 và H2O bằng nhau, nên X là xicloankan, CTTQ CnH2n.
* Pư cháy :
CnH2n + 3n/2 O2 -t0-> nCO2 + nH2O.
* Theo pư cháy ta có:
14n.n/0,3 = 4,2 → n = 3.
Vậy CTPT X là C3H6.
CTCT : CH3 - CH3 Xiclo propan.
CH3
2.Củng cố và dặn dò: Về học bài, xem bài trước để chuẩn bị bài cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_42_bai_27_luyen_tap_ankan_nguyen.doc