I. Mục tiêu bài học – Tư liệu soạn giảng, chuẩn bị của thầy và trò.
1. Mục tiêu bài học
a. Về kiến thức :
Biết được:
- Định nghĩa, CTC, CT của ankađien
- Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của ankađien liên hợp
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren.
b. Về kĩ năng :
- Viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isopren.
- Viết được CTCT của một số ankađien cụ thể
- Làm được các bài tập tính toán.
c. Thái độ
Hs có thái độ học tập nghiêm túc, say mê.
2. Tư liệu soạn giảng
SGK, SGV , chuẩn kiến thức hoá 11
3. Chuẩn bị của thầy và trò
- Mô hình phân tử but - 1,3 – đien(nếu có)
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 43, Bài 30: Ankađien, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/1/2012
Tiết 43 bài 30
ANKAĐIEN
I. Mục tiêu bài học – Tư liệu soạn giảng, chuẩn bị của thầy và trò.
1. Mục tiêu bài học
a. Về kiến thức :
Biết được:
- Định nghĩa, CTC, CT của ankađien
- Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của ankađien liên hợp
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren.
b. Về kĩ năng :
- Viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isopren.
- Viết được CTCT của một số ankađien cụ thể
- Làm được các bài tập tính toán.
c. Thái độ
Hs có thái độ học tập nghiêm túc, say mê.
2. Tư liệu soạn giảng
SGK, SGV , chuẩn kiến thức hoá 11
3. Chuẩn bị của thầy và trò
- Mô hình phân tử but - 1,3 – đien(nếu có)
II. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số:
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
9/1/2012
43
11A
9/1/2012
43
11B
9/1/2012
43
11C
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 6/132 SGK
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Gv yêu cầu hs đọc SGK đưa ra khái niệm ankađien, công thức chung của ankađien, lấy VD.
Gv lấy vd một số ankađien, yêu cầu hs đưa ra các gọi tên của ankađien
VD: CH2 = CH – CH = CH2
Buta-1,3-đien
CH2=C(CH3) – CH=CH2
2-metylbuta-1,3-đien
Gv lấy thêm ví dụ từ tên gọi yêu cầu hs viết đc CTCT của ankađien
Gv hướng dẫn hs cách viết các đồng phân của ankadien, có đồng phân về vị trí tương đối giữa 2 liên kết đôi và đồng phân mạch C
Hoạt động 2. Phân loại
Gv yêu cầu hs đọc SGK và nêu đc cách phân loại ankandien dựa vào vị trí của liên kết đôi
yêu cầu hs lấy được vd minh họa
Hoạt động 3. Tính chất hóa học
Yêu cầu hs so sánh đặc điểm cấu tạo của anken và ankadien, dự đoán các tính chất hóa học của ankadien
Nhận xét về khả năng phản ứng của ankadien
Gv nêu vấn đề: tùy theo tỷ lệ về số mol, đk phản ứng mà phản ứng cộng của ankadien liên hợp có thể xảy ra ở các vị trí khác nhau:
- Tỷ lệ 1:1 phản ứng cộng theo kiểu 1, 2 (cộng vào C ở vị trí số 1 và số 2)
Phản ứng trùng hợp
Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phản ứng trùng hợp, điều kiện để có phản ứng trùng hợp
gv hướng dẫn hs viết PTHH chú ý để có được sản phẩm bền thì hướng trùng hợp chủ yếu là 1,4
Phản ứng oxi hóa
gv yêu cầu hs viết pthh minh họa và viết pthh dạng tổng quát
phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
gv giới thiệu ankadien cũng làm mất màu dung dich thuốc tím tương tự như anken, phản ứng dùng để phân biết ankadien và ankan.
Hoạt động 4. Điều chế
hs nghiên cứu SGK và viết pthh điều chế buta-1,3- đien và isopren
hs nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng của buta-1,3- đien và isopren
I. Định nghĩa và Phân loại
1. Định nghĩa
a. Định nghĩa
Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.
VD: CH = C=CH2, CH3 – CH = C = CH2
Công thức tổng quát: CnH2n-2 (n ≥ 3)
b. Tên gọi
- Tên thay thế
+ ankađien mạch thẳng
tên mạch chính+a-vị trí liên kết đôi-đien
+ Ankađien mạch nhánh
vị trí nhánh-tên nhánh+tên mạch chính+a-vị trí liên kết đôi-đien
- tên thường
một số ankađien có tên thông thường
Vd: CH = C=CH2 anlen,
CH2=C(CH3) – CH=CH2 isopren
c. Đồng phân
Từ C4H6 trở lên có đồng phân về vị trí liên kết đôi, từ C5H8 trở đi có thêm đồng phân mạch C
2. Phân loại
Dựa vào vị trí:
- Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau
- Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn(ankađien liên hợp)
- Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên
II. Tính chất hoá học
1. Phản ứng cộng
a. Cộng hiđro
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Vd: CH2 =C -CH =CH2
ï
CH3 2-metyl butadien 1,3
b. Cộng brom
+ Cộng 1,2:
CH2 =CH -CH =CH2 + Br2 ® Br-CH2 -CH(Br)-CH = CH2
+ Cộng 1,4
CH2 =CH -CH =CH2 + Br2 ® Br-CH2 -CH = CH- CH2-Br
c. Cộng halogenua
+ Cộng 1,2:
CH2 = CH-CH =CH2 + HCl ®
CH2 = CH -CHCl-CH3
Cộng 1,4:
CH2 = CH-CH =CH2 + HCl ®
CH3- CH = CH-CH2Cl
2. Phản ứng trùng hợp
n CH2=CH –CH =CH2
butadien
-(CH2 –CH = CH- CH2-)n
Polibutadien ® cao su buna
3. Phản ứng oxi hoá
a.Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O
b. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự anken
III. Điều chế
1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen bằng cách hiđro hoá
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
2. Điều chế isopren bằng cách tách hiđro từ isopentan.
IV. Ứng dụng(SGK)
4. Củng cố
Gv nhắc lại nội dung trọng tâm của bài: CTC, tên gọi,phân loại và tính chất hóa học
5. dặn dò:
Làm bài tập 2, 3, 4 trang 135 Sgk.
III/ Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_43_bai_30_ankadien.doc