I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs biết được khái niệm về ankađien: công thức chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
- Tính chất của một số ankađien tiêu biểu: buta-1,3-đien và isopren.
- Phương pháp điều chế ankađien và ứng dụng của ankađien.
- Hs hiểu được vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so với anken.
2. Kỹ năng:
- Hs vận dụng viết được một số PTHH của các phản ứng liên quan đến ankađien.
- Hs vận dụng làm được một số bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị
- Gio vin: gio n,bi tập p dụng
- Học sinh học bi cũ v chuẩn bị bi mới
III. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định
Kiểm tra bài cũ:
-gio vin mới học sinh ln bảng nu lại định nghĩa Anken,cc tính chất cơ bản của Anken,viết PTHH minh họa
-Hs ln bảng trả lời cu hỏi
-Gv nhận xt cho điểm
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 44: Ankađien, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 44 ANKAĐIEN
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hs biết được khái niệm về ankađien: công thức chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
- Tính chất của một số ankađien tiêu biểu: buta-1,3-đien và isopren.
- Phương pháp điều chế ankađien và ứng dụng của ankađien.
- Hs hiểu được vì sao phản ứng của ankađien xảy ra theo nhiều hướng hơn so với anken.
Kỹ năng:
- Hs vận dụng viết được một số PTHH của các phản ứng liên quan đến ankađien.
- Hs vận dụng làm được một số bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: giáo án,bài tập áp dụng
- Học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Ổn định
Kiểm tra bài cũ:
-giáo viên mới học sinh lên bảng nêu lại định nghĩa Anken,các tính chất cơ bản của Anken,viết PTHH minh họa
-Hs lên bảng trả lời câu hỏi
-Gv nhận xét cho điểm
Bài mới:
Vào bài:buổi trước chúng ta đã nghiên cứu xong bài Anken đã hiểu thế nào là Anken và nĩ cĩ những tính chất nào,vậy Ankadien là gì nĩ?giống hay khác Anken,nĩ cĩ tính chất gì đặc trưng chúng ta cùng nghiên cứu bài ngày hơm nay Tiết 44: Anken
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Gv cho thí dụ. Hs nghiên cứu sgk rút ra định nghĩa ankađien? CTTQ.
- Hs từ thí dụ và sgk hãy cho biết ankađien có mấy loại. Loại nào là quan trọng nhất.
- Gv hướng dẫn Hs gọi tên ankađien.
* Hoạt động 2:
-Gv giải thích: trong phân tử Ankadien cĩ 2 liên kết П kém bền nên phản ứng đănc trưng là phản ứng cộng.
- Gv hướng dẫn Hs viết PTPƯ của buta-1,3-đien với H2, Br2, HX, hd học sinh rút ra dạng tổng quát
- Gv cho biết tỉ lệ % sảnphẩm cộng 1,2 và 1,4
- Gv lưu ý : ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng -1,2; ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng -1,4.
-Gv lưu ý học sinh trong phản ứng cộng của Ankadien khơng cĩ sản phẩm cộng 1,3
-Gv chú ý cho Hs phản ứng cộng HX tuân theo quy tắc cộng mac – côp – nhi – côp
* Hoạt động 3:
- Gv hướng dẫn Hs viết PTPƯ trùng hợp buta-1,3-đien và isopren.
- Gv chú ý cho Hs phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một liên kết đôi trong phân tử.
* Hoạt động 4:
- Hs lên bảng viết và cân bằng phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
- Gv chú ý cho Hs các ankađien cũng làm mất màu dd thuốc tím giống như anken.
* Hoạt động 5
- Hs viết PTPƯ điều chế buta-1,3-đien và isopren trong công nghiệp
- Hs nghiên cứu sgk cho biết ứng dụng của ankađien.
I. Định nghĩa và phân loại
1. Định nghĩa
- Thí dụ: CH2 = C = CH2 (propađien) anlen.
CH2 = C = CH – CH3 buta-1,2-đien
CH2 = CH – CH = CH2 buta-1,3-đien.
-Ankađien (điolefin) là những hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi C = C trong phân tử. một cách gần đúng thì trong phân tử Ankadien cĩ 2 liên kết П,nĩi gần đúng là vì trong phân tủ ankin cũng cĩ 2 liên kết П
- Công thức phân tử chung của các ankađien là: CnH2n-2 (n 3).
2. Phân loại: có 3 loại
- Ankađien có 2 liên kết đôi cạnh nhau
+ Thí dụ: CH2 = C = CH2 anlen
- Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.
+ Thí dụ: CH2 = CH – CH = CH2
buta-1,3-đien (đivinyl).
- Ankađien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên.
+ Thí dụ: CH2 = CH – CH2 – CH = CH2
Penta-1,4-đien
- Các ankađien liên hợp như : buta-1,3-đien và isopren có nhiều ứng dụng trong thực tế.
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
a. Cộng hiđro
TQ: CnH2n-2 + H2 -à CnH2n+2
b. Cộng brom
* Cộng 1,2
* Cộng 1,4
TQ : CnH2n-2 + Br2 à CnH2nBr2
* Chú ý: Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản
phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4.
* Cộng đồng thời vào 2 liên kết đôi
TQ: CnH2n-2 + Br2 à CnH2nBr4
c. Cộng hiđro halogenua
* Cộng 1,2
* Cộng 1,4
TQ : CnH2n-2 + HX à CnH2n+1X
2. Phản ứng trùng hợp
3. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
CnH2n – 2 + O2 nCO2 + (n -1)H2O
2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự anken.
III. Điều chế
1. Điều chế buta-1,3-đien từ C4H10 hoặc C4H8
2. Điều chế isopren bằng cách hiđro của isopentan
IV. Ứng dụng: SGK.
IV/ Củng cố bài tập về nhà
1/Củng cố:
-Gv: chú ý cho học sinh về định nghĩa Ankadien,tính chất hĩa học của Ankadien
2/Bài tập về nhà
GV: cho hs bài tập về nhà
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_44_ankadien.doc