Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 64+65: Axit Cacboxylic (Bản hay)

I Mục tiêu :

1. Kiến thức:

* Học sinh biết : định nghĩa, phân loại, gọi tên axit cacboxylic. Cấu tạo, ứng dụng của axit cacboxylic.

2. Kĩ năng : vận dụng đọc tên, giải thích độ tan trong nước của axit tốt hơn ancol. 3. Thái độ : nghiêm túc.

4. Trọng tâm : tính chất hóa học.

II. Phương pháp : đàm thoại, tự nghiên cứu, tìm hiểu dựa vào SGK.

III. Chuẩn bị:

1. GV : dung dịch axit axetic, giấy chỉ thị.

2. HS : kiến thức axit axetic học lớp 9, tính chất axit thông thường.

IV. Các hoạt động dạy học :

1.Ổn định:

2.Kiểm tra:

3.Bài mới:

Hoạt động 1: (vào bài) axit chia làm 2 loại: axit vô cơ và axit hữu cơ. Tính chất của axit vô cơ ta đã tìm hiểu ở lớp 10, axit hữu cơ các em đã được tìm hiểu hợp chất tiêu biểu đó là axit axetic. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu tính chất chung của axit hữu cơ, cách đọc tên như thế nào, cấu tạo và điều chế ra sao?

 

doc1 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 64+65: Axit Cacboxylic (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Hóa 11 cơ bản Tuần: 14 Ns: 21/4/08 Tiết PPCT: 64, (65) Lớp: 11B4 Nd: 23/4/08 AXIT CACBOXYLIC I Mục tiêu : 1. Kiến thức: * Học sinh biết : định nghĩa, phân loại, gọi tên axit cacboxylic. Cấu tạo, ứng dụng của axit cacboxylic. 2. Kĩ năng : vận dụng đọc tên, giải thích độ tan trong nước của axit tốt hơn ancol. 3. Thái độ : nghiêm túc. 4. Trọng tâm : tính chất hóa học. II. Phương pháp : đàm thoại, tự nghiên cứu, tìm hiểu dựa vào SGK. III. Chuẩn bị: 1. GV : dung dịch axit axetic, giấy chỉ thị. 2. HS : kiến thức axit axetic học lớp 9, tính chất axit thông thường. IV. Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Hoạt động 1: (vào bài) axit chia làm 2 loại: axit vô cơ và axit hữu cơ. Tính chất của axit vô cơ ta đã tìm hiểu ở lớp 10, axit hữu cơ các em đã được tìm hiểu hợp chất tiêu biểu đó là axit axetic. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu tính chất chung của axit hữu cơ, cách đọc tên như thế nào, cấu tạo và điều chế ra sao? Hoạt động của Thầy: Hoạt động của Trò: Nội dung: Hoạt động 2: định nghĩa, danh pháp, phân loại -Dựa trên khái niệm về anđehit. Em hãy nêu khái niệm về axit cacboxylic. -Trên cơ sở cách phân loại anđehit, hãy nêu cách phân loại axit. Ta chỉ xét axit no, đơn chức, mạch hở. -Danh pháp: quan sát bảng 9.2, rút ra cách đọc tên axit. Hoạt động 3: nghiên cứu cấu tạo của phân tử axit. Từ cấu tạo giải thích tính chất vật lí. So sánh Ts, độ tan trong nước của axit và ancol, giải thích. Hoạt động 4: củng cố Bài 1/211. Là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm –COOH. Tương tự anđehit. Rút ra cách đọc tên. Dựa vào SGK, thấy –COOH cũng có nhóm –OH như ancol. Axit tạo lk H bền hơn ancol. I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp: 1. Định nghĩa: Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hay nguyên tử hidro. 2. Phân loại: Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon và số nhóm cacboxyl trong phân tử, axit được chia thành: - Axit no, đơn chức, mạch hở. Thí dụ: CH3COOH - Axit không no, đơn chức, mạch hở. (CH2=CH-COOH) - Axit thơm, đơn chức. (C6H5COOH) - Axit đa chức.(HOOC-COOH) 3. Danh pháp: Tên thay thế của axit no, đơn chức, mạch hở: Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic Thí dụ: HCOOH : axit metanoic; CH3COOH: axit etanoic. II. Đặc điểm cấu tạo: Nhóm cacboxyl có cấu tạo -Liên kết O-H trong phân tử axit phân cực hơn liên kết O-H trong phân tử ancol, do đó nguyên tử H của nhóm –COOH linh động hơn nguyên tử H của nhóm –OH ancol. -Liên kết C-OH của nhóm cacboxyl phân cực mạnh hơn liên kết C-OH ancol và phenol ® OH của axit cũng có thể bị thế. III. Tính chất vật lí: - Các axit là chất lỏng hay rắn ở điều kiện thường. - Ts ­ theo M ­ và Ts cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối. Giữa các phân tử axit có liên kết hidro bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol. - Axit fomic, axit axetic tan vô hạn trong nước. Độ tan trong nước ¯ theo M ­. - Mỗi axit có một vị riêng. 4. Dặn dò: xem tính chất hóa học và ứng dụng của axit cacboxylic. V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_6465_axit_cacboxylic_ban_hay.doc