Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 56, Bài 40: Ancol (Bản hay)

A. Mục tiêu :

 1.Về kiến thức:

 HS biết

 - Khái niệm, phân loại, cấu tạo phân tử ancol, liên kết hiđrô, tính chất vật lí của ankol.

 - Tính chất hoá học đặc trưng của ancol và ứng dụng của một số ancol.

 - Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic.

 - phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng thế nhóm OH.

 2.Về kĩ năng :

 - Từ CT biết tên gọi và ngược lại từ tên gọi viết được CT những ancol đơn giản .

 - Viết phương trình hoá học của các phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm OH và phản ứng tách nước theo quy tắc zai -xép

 - Vận dụng liên kết hiđrô để giải thích một số tính chất vật lí của ancol.

 - Gải bài tập hoá học tính khối lượng nguyên liệu sản xuất lượng xác định.

 3. Về thái độ:

 - Lòng say mê học tập, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống .

 - Bên cạnh lợi ích đem lại còn biết cách sử dụng hợp lí ancol để tránh gây ô nhiễm môi trường và bảo vệ bản thân.

B. Chuẩn bị :

 1. Chuẩn bị của GV: Dụng cụ , ống nghiệm, ống hút, Hóa chất NaOH, dd CuSO4 , glixerol

 2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị tốt bài mới.

C. Phương pháp : Đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan.

D. Tiến trình bài giảng :

 1. Kiểm tra bài cũ :

 - Viết CTCT các đồng phân ancol C5H12O và gọi tên theo danh pháp quốc tế.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 56, Bài 40: Ancol (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết: 56 Bài: 40 ANCOL A. Mục tiêu : 1.Về kiến thức: HS biết - Khái niệm, phân loại, cấu tạo phân tử ancol, liên kết hiđrô, tính chất vật lí của ankol. - Tính chất hoá học đặc trưng của ancol và ứng dụng của một số ancol. - Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic. - phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng thế nhóm OH. 2.Về kĩ năng : - Từ CT biết tên gọi và ngược lại từ tên gọi viết được CT những ancol đơn giản . - Viết phương trình hoá học của các phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm OH và phản ứng tách nước theo quy tắc zai -xép - Vận dụng liên kết hiđrô để giải thích một số tính chất vật lí của ancol. - Gải bài tập hoá học tính khối lượng nguyên liệu sản xuất lượng xác định. 3. Về thái độ: - Lòng say mê học tập, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống . - Bên cạnh lợi ích đem lại còn biết cách sử dụng hợp lí ancol để tránh gây ô nhiễm môi trường và bảo vệ bản thân. B. Chuẩn bị : 1. Chuẩn bị của GV: Dụng cụ , ống nghiệm, ống hút, Hóa chất NaOH, dd CuSO4 , glixerol 2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị tốt bài mới. C. Phương pháp : Đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan. D. Tiến trình bài giảng : 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết CTCT các đồng phân ancol C5H12O và gọi tên theo danh pháp quốc tế. 2. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Phản ứng thế GV : Cho HS quan sát hình 8.2 SGK HS: Phân tích đặc điểm CT từ đó dự đoán tính chất của ancol. LK C-OH và LK O - H phân cực mạnh, nên nhóm OH, H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng hoá học GV: Quan sát phim TN Cho mẩu Na vào ống nghiệm khô chứa 1-2 ml etanol . đốt khí thoát ra trong ống nghiệm. HS: Nêu hiện tượng quan sát được viết phương trình phản ứng? Hoạt động 2: Tính chất đặc trưng của glixerol GV: Làm thí nghiệm: cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 3-4 giọt CuSO4 2% và 2-3 ml dd NaOH 10% lắc nhẹ HS: Quan sát, nêu hiện tượng , viết phương trình phản ứng GV: làm tiếp thí nghiệm: cho vào ống 3-4 giọt etanol, ống 2; 3-4 giọt glixerol HS: so sánh hiện tượng 2 ống . giải thích và viết phương trình phản ứng GV: Nhấn mạnh phản ứng dùng để nhận biết poliancol đa chức. Hoạt động 3: Phản ứng của nhóm OH GV: cho hs mô tả TN HS: Viết phương trình hh và nêu ứng dụng của pư GV: Bổ sung ancol tác dụng với các axit mạnh H2SO4,HNO3 , HX bốc khói Nhóm OH bị thế bởi gốc axit. GV: Mô tả TN hướng dẫn HS phân tích TN HS: Nêu tác dụng của H2SO4 đặc, viết phương trình hh, tại sao đietyleteddex bay hơi. GV: yêu cầu HS thảo luận: Đun nóng hỗn hợp 2 rượu R1OH và R2OH ta có thể thu được este nào? HS: Thảo luận trả lời Hoạt động 4: Phản ứng tách nước GV: mô tả thí nghiệm HS: Viết phương trình phản ứng tách nước từ ancol mạch hở khác HS: Nghiên cứu thí nghiệm SGK Viết phương trình hh cho mỗi trường hợp GV: làm thí nghiệm đốt cháy ancol etylic HS: Quan sát viết phương trình nhận xét tỉ lệ số mol CO2và số mol nước Hoạt động 5: Điều chế GV: Yêu cầu HS Nghiên cứu SGK nêu các phương pháp điều chế GV: Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng minh hoạ HS: từ thực tế và SGK nêu ứng dụng. GV: bổ sung thêm IV. Tính chất hoá học: 1. Phản ứng thế H của nhóm OH: a) Tính chất chung của ancol: Tác dụng với kim loại kiềmT: Na phản ứng với etanol giải phóng khí hiđrô 2C2H5-OH + Na 2 C2H5ONa + H2 đốt khí thoát ra cháy với ngọn lửa xanh nhạt 2H2 + O2 2H2O a) Tính chất đặc trưng của glixerol phương trình hh: CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O 2.Phản ứng thế nhóm OH: a) Phản ứng với axit vô cơ : C2H5OH +HBr C2H5Br + H2O Phản ứng này dùng để chứng minh ancol có nhóm OH b) Phản ứng với ancol: 2C2H5OH C2H5OC2H5 + H2O đietyleteddeex bay hơi vì không có LK hiđrô. 3. Phản ứng tách nước : C2H5OH CH2=CH2 + H2O CnH2n+1OH CnH2n + H2O CH3CH=CHCH3 CH3CH2CH2CH3 CH2=CHCH2CH3+ H2O 4. Phản ứng ôxi hoá a) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn : + Nếu ôxi hoá ancol bậc I sản phẩm thu được là anđehit R-CH2OH+ CuO RCHO+ Cu+ H2O CH3OH+ CuO HCHO + Cu + H2O +Nếu ôxi hoá ancol bậc II sản phẩm thu được là xeton RCH2R, + CuO R-C-R, + Cu + H2O || O Ancol bậc III khó phản ứng b) Phản ứng ôxi hóa hoàn toàn: 2CnH2nOH+3nO2 2nCO2 + 2(n+1)H2O Số mol H2O > Số mol CO2 V.Điều chế : 1. Phương pháp tổng hợp : a) etanol tổng hợp trong công nghiệp: từ etilen: C2H4 + H2O C2H5OH b) Glixerol tổng hợp từ propilen CH2=CHCH3CH2=CHCH2Cl +HCl CH2=CHCH2Cl +Cl2+H2O CH2CH CH +HCl | | | Cl OH Cl CH2CH CH+2NaOH CH2CH CH+ 2NaCl | | | | | | Cl OH Cl OH OH OH V. ứng dụng: SGK 3. Củng cố : HS nhắc lại nội dung chính của bài học GV: sử dụng bài tập 2,3, 4 SGK để củng cố 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: làm bài tập: 5,6,7,8,9 SGK Chuẩn bị bài phenol. E. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_56_bai_40_ancol_ban_hay.doc