Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Chương 4+5 - Võ Thị Huệ

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

 Học sinh biết :

 - Phân loại hợp chất hữu cơ .

 - Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử

 2. Kỹ năng :

 Học sinh có kỹ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kỹ năng từ tên gọi viết công thức cấu tạo .

 3. Trọng tâm :

 - Biết phân loại hợp chất hữu cơ .

 - Có khái niệm về một số loại danh pháp phổ biến .

 - Biết gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C .

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Nêu vấn đề – hoạt d0ộng nhóm – trực quan

III. CHUẨN BỊ :

- Tranh phóng to hình 5.4 SGK .

- Mô hình một số phân tử trong hình 5.4 SGK .

- Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính .

- Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ .

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1.Ổn định lớp

 2. Kiểm tra :

 a/ Thế nào là hoá học hữu cơ ? hợp chất hữu cơ ? nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ? b/Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ ? lấy ví dụ minh hoạ ?

 

doc35 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Chương 4+5 - Võ Thị Huệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 - Tiết 39 Chương 4 :ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 25 : HÓA HỌC HỮU CƠ VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ . - Một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ . 2. Kỹ năng :HS nắm được một số thao tác tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ . 3. Thái độ : Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ 4. Trọng tâm : - Biết khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc chung của hợp chất hữu cơ. - Biết một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ : Bộ dụng cụ chưng cất và phiễu chiết , bình tam giác , giấy lọc , phễu - Tranh vẽ bộ dụng cụ chưng cất . Hoá chất : Nước , dầu ăn IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra : không có 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 :vào bài Cho các hợp chất sau :CCl4 , C2H5OH , Na2CO3 , Al4C3 , C6H5NH2 , C6H12O6 , CO , KCN - Cho biết hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ? hợp chất nào là hợp chất vô cơ ? - Nhắc lại các khái niệm về hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ ? Hoạt động 2 : Viết CTCT một số hợp chất đã biết:CH4,C2H4,C2H5OH, CH3Cl . . . Nhận xét về cấu tạo ,liên kết ,tính chất ? GV bổ sung , tóm tắt đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ - So sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học của hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ ? GV nêu vấn đề : Muốn có hợp chất hữu cơ tinh khiết cần phải sử dụng các phương pháp thích hợp để tách chúng ra khỏi hỗn hợp : Hoạt động 3: - Nêu 1 số ví dụ về chưng cất rượu ,tinh dầu . . . - Nêu cơ sở của phương pháp chưng cất ? ® Khái niệm sự chưng cất ? - Khi nào dùng phương pháp chưng cất ? Hoạt động 4 : - Khi nào dùng phương pháp chiết? - Cơ sở của phương pháp này ? Hoạt động 5 : - Cơ sở của phương pháp ? - Nội dung ? - Khi nào dùng pp kết tinh ? -Gv bổ sung:Dựa vào độ tan khác nhau của các chất rắn theo nhiệt độ . Hoà chất rắn vào dung môi đến bão hòa , lọc tạp chất , cô cạn , chất rắn trong dung dịch sẽ kết tinh ra khỏi dung dịch theo nhiệt độ . HS : Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời : HS thảo luận trả lời - HS lấy ví dụ : xăng và nước ® Rút ra kết luận HS nghiên cứu SGK trả lời - Dựa vào t0s khác nhau của các chất lỏng trong hỗn hợp . HS nghiên cứu SGK trả lời Ví dụ : nấu rượu . Dựa vào độ tan khác nhau trong nước hoặc trong dung môi khác của các chất lỏng, rắn. VD :Dùng phương pháp chiết sẽ tách riêng được lớp tinh dầu khỏi lớp nước xem hình (5.2) VD:sự kết tinh muối ăn , đường . . . I / HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ : 1.Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO,CO2, CO, HCO, cacbua , xianua(CN- ) 2 -Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ : a) Thành phần cấu tạo : -Nguyên tố bắt buộc phải có là Cacbon - Thường gặp H, O, N, S , P , Halogen. . . - Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. b) Tính chất vật lý : - Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi - Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy - Không tan hoặc ít tan trong nước , tan trong dung môi hữu cơ c)Tính chất hóa học : - Kém bền với nhiệt , dễ bị phân hủy - Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định. II .PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ : 1-Phương pháp chưng cất : - Chưng cất là qúa trình làm hóa hơi và ngưng tụ của các chất lỏng trong hỗn hợp .(chất nào có t0s thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và nhiều hơn ) - Để tách các chất lỏng có nhiệt độ khác nhau , người ta dùng cách chưng cất thường 2- Phương pháp chiết : - Hai chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau , chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn sẽ tách thành lớp trên , Dùng phễu chiết (hình 5.2) sẽ tách riêng hai lớp chất lỏng đó . 3. Phương pháp kết tinh : - Đối với hổn hợp các chất rắn , người ta thường dựa vào độ tan khác nhau của chúng và sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ để tách biệt và tinh chế chúng . 4. Củng cố : Làm bài tập 2 , 3 / 104 sgk ,bt 4.1 sbt/31 5. Bài tập về nhà : Các bài tập còn lại trong sgk , và các bài tập trong sbt Tuần 20–Tiết 41 Bài 26 :PHÂN LOẠI VÀ GỌI TÊN HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh biết : - Phân loại hợp chất hữu cơ . - Gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử 2. Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng gọi tên hợp chất hữu cơ theo công thức cấu tạo và kỹ năng từ tên gọi viết công thức cấu tạo . 3. Trọng tâm : - Biết phân loại hợp chất hữu cơ . - Có khái niệm về một số loại danh pháp phổ biến . - Biết gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C . II. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề – hoạt d0ộng nhóm – trực quan III. CHUẨN BỊ : - Tranh phóng to hình 5.4 SGK . - Mô hình một số phân tử trong hình 5.4 SGK . - Bảng phụ số đếm và tên mạch cacbon chính . - Bảng sơ đồ phân loại hợp chất hữu cơ . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra : a/ Thế nào là hoá học hữu cơ ? hợp chất hữu cơ ? nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ? b/Các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ ? lấy ví dụ minh hoạ ? 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Vào bài Nêu sự khác nhau giữa các hợp chất hữu cơ sau : CCl4 , C6H5NO2 , CH3COOH , CH4 , C6H6 , C2H4 ® Rút ra cách phân loại ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS nghiên cứu - Thành phần phân tử một số chất hữu cơ đã học ? rút ra kết luận ? Hoạt động 3 : Yêu cầu HS viết một số phản ứng đã biết * C2H5OH + Na ® * CH3COOH + NaOH ® * CH3 –O– CH3 có pứ không ? - Nhóm những nguyên tử nào gây ra phản ứng ? Kết luận về nhóm chức . Hoạt động 4 : Cho HS nghiên cứu SGK để rút ra kết luận về danh pháp thông thường Hoạt động 5 : - Lấy một số ví dụ , gọi tên , phân tích thành phần tên gọi? - Đọc tên các chất sau : CH3Cl , CH3CH2–Br , CH2 =CH –Cl . Hoạt động 6 : Cho HS nghiên cứu số đếm và tên của mạch cacbon ? - Phân tích thành phần một số tên gọi? Đọc tên : CHºC–CH = CH2 But–1–en–3– in . - Hydrocacbon là những hợp chất được tạo thành bởi các nguyên tử của hai nguyên tố C và H - Dẫn xuất của hydrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C, H ra còn có một hay nhiều nguyên tử của các nguyên tố khác như O,N,S Halogen. HS viết phương trình Nhóm – OH và –COOH đã gây ra các phản ứng phân biệt với đimetyl ete . HS nhận xét HS rút ra kết luận về cách gọi tên theo kiểu gốc chức : -Metylclorua,etylbromua, vinyl clorua . HS nghiên cứu SGK và vận dụng đọc tên một số mạch cacbon : Aùp dụng gọi tên một số hợp chất hữu cơ : I – PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ 1 – Phân loại : - Hiđrocacbon : là hchc trong phân tử chỉ có H và C HC no HC k no HC thơm CH4... C2H4 ... C6H6... - Dẫn xuất HC : ngoài ng tố C , H còn có những ng tố khác như O, N, S ,Halogen .... VD: Ancol(- OH), axit(-COOH) dxuất halogen , este ... 2 – Nhóm chức : Nhóm chức là nhóm ng tử gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ . II – DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ : 1 – Tên thông thường : - Đặt theo nguồn gốc tìm ra chất - Đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại chất . HCHO: Axit fomic (fomica: kiến ) CH3COOH: Axit axetic (axetus: Giấm) C10H20O: mentol (menthapiperita: Bạc hà) 2 – Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC : a) Tên gốc – chức : Tên phần gốc + tên phần định chức . VD: CH3CH2–Cl ,CH3CH2–O–COCH3 (etylclorua) (etyl axetat ) CH3CH2 – O – CH3 etyl metyl ete b) Tên thay thế : Tên phần thế +Tên mạch cacbon chính +Tên phần định chức H3C–CH3 H3C–CH2C , H2C=CH2 etan cloetan eten 1 2 3 4 HCºCH, CH2=CH – CH2 –CH3 ( et + in ) but – 1 – en 1 2 3 4 CH3–CH=CH–CH3 But–2–en - Để gọi tên hợp chất hữu cơ, cần biết tên các số đếm và mạch cacbon chính 4. Củng cố : Trả lời bài tập 1,2 ,6 sgk /110 , bt 4.8 sbt /32 5. Bài tập về nhà : Các bài tập trong sgk và bt sbt/ 32,33 Tuần 20 – Tiết 41 Bài 27 : PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố . - Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính hàm lượng % nguyên tố từ kết qủa phân tích 3. Thái độ : Tin tưởng vào khoa học thực nghiệm 4. Trọng tâm : - Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố . - Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ : Dụng cụ : Ống nghiệm , giá đỡ , phễu thủy tinh , capsun, giấy lọc ,ống dẫn khí như hình 5.5; 5.6 SGK . Hóa chất : Glucozơ, CuSO4 (khan) dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, CHCl3 . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra : Gọi tên các chất sau : CH2 = CHCl , CHCl3 , CH3COCH3 , CH3OC2H5 CH3 – CHOH – CH(CH3) – CH(CH3) – CH3 3. Bài mới : Hoạt động 1 : vào bài :Gv cho học sinh xem một mẫu hợp chất hữu cơ . Cho biết hợp chất hưũ cơ đó được cấu tạo từ những nguyên tố nào ? ® ta phải phân tích định tính . GV hướng dẫn thí nghiệm SGK : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 :làm thí nghiệm phân tích Glucozơ - Trộn 2g glucozơ + 2g CuO cho vào đáy ống nghiệm . -đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào khoảng 1/3 ống nghiệm -lắp ống nghiệm lên giá đỡ -Đun nóng cẩn thận ống nghiệm - Cho biết cách xác định N , Hal trong hợp chất hữu cơ? - Gv làm thí nghiệm : -Lấy một phễu thuỷ tinh có tráng AgNO3 -Giấy lọc có tẩm CHCl3 được đốt trong capsun -Đưa phễu chụp lên ngọn lửa Hoạt động 3 : -Nêu nguyên tắc phép phân tích định lượng - Tóm tắt cách định lượng C và H bằng sơ đồ ( sgk ) - Nhận xét về phương pháp định lượng nitơ GV hướng dẫn : Halogen : phân huỷ thành HX rồi định lượng dưới dạng AgX Lưu huỳnh : định lượng S dưới dạng sunfat . GV hướng dẫn :đọc kỹ nội dung thí dụ trong sgk , vận dụng bài học để xác định hàm lượng % của %c , %H , %O , %N ở hợp chất A . HS : quan sát thí nghiệm : ® rút ra cách xác định C và H có trong hợp chất hữu cơ - Nghiên cứu SGK trả lời : * Chuyển hợp chất hữu cơ thành muối amoni rồi nhận biết bằng dd NaOH . -HS rút ra cách phân tích định tính halogen * chuyển halogen thành HX rối nhận biết chúng . HS theo dõi để hiểu Nghiên cứu SGK nhận xét Phương pháp thể tích . ® HS rút ra nhận xét HS nghiên cứu VD I – PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH : - Mục đích :Xác định các ng tố có mặt trong hợp chất hữu cơ . - Nguyên tắc : phân huỷ hợp chất hữu cơ thành những hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng những phản ứng đặc trưng 1 . Xác định cacbon và hiđro : C6H12O6 ® CO2 + H2O . CuSO4+5H2O® CuSO4 .5H2O Không màu màu xanh . Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O 2 – Xác định nitơ : CxHyOzNt ® (NH4)2SO4 + . . t0 (NH4)2SO4 +2NaOH ® Na2SO4 +2H2O + 2NH3 ­ 3 – Xác định halogen : - Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa clo tách ra dưới dạng HCl và nhận biết bằng AgNO3. CxHyOz Clt . . .® CO2 + H2O + HCl HCl + AgNO3 ® AgCl¯ +HNO3 II/PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG - 1 . Định lượng cacbon, hiđro - Oxi hóa hoàn toàn một lượng xác định hợp chất hữu cơ A(mA) rồi cho hấp thụ định lượng H2O và CO2 sinh ra . - Tính hàm lượng %H và %C %H = %C = 2 – Định lượng nitơ : - Nung m(mg) hợp chất A chứa N v với CuO trong dòng khí CO2 : CxHyOzNt ® CO2 + H2O +N2 - Hấp thụ CO2 và H2O bằng dung dịch KOH 40% ,thể tích khí còn lại V(ml) : mN=(mg); %N = 3 – Định lượng các nguyên tố khác : Halogen Phân hủy hợp chất hữu cơ ,chuyển thành HX rồi định lượng dưới dạng AgX(X: Cl, Br). Lưu huỳnh : Phân hủy hợp chất hữu cơ rồi định lượng lưu huỳnh dưới dạng sun fat. Oxi : Sau khi xác định C, H, N, Halogen, .còn lại là oxi . 4 – Thí dụ :SGK 4. Củng cố : Hs làm bt 5 sgk /114 5.Dặn dò Làm các bt sgk/113, bt 4.19 sbt /34 Tuần 21 – tiết 42,43 Bài 28: CÔNG THỨC PHÂN TỬ . I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết các khái niệm và ý nghĩa : công thức đơn giản nhất , công thức phân tử hợp chất hữu cơ 2. Kỹ năng : - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên tố . - Cách tính nguyên tử khối và cách thiết lập công thức phân tử . 3. Trọng tâm : - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên tố . - Cách tính nguyên tử khối và cách thiết lập công thức phân tử . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – trực quan – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Các vật dụng của học sinh : máy tính IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra : Oxi hóa hoàn toàn 1.46g chất hữu cơ A sinh ra 3.3 g CO2 và 3,6 g H2O .Tính thành phần % về khối lượng của mỗi ng tố trong phân tử A 3. Bài mới : Gv giới thiệu sơ lược về mối quan hệ giữa các công thức Hoạt động 1 : Gv lấy ví dụ : Axit axetic : CH3COOH: CTPT CTĐG I CTTN CTTQ C2H4O2 CH2O ( CH2O )n CxHyOz Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 : Hướng dẫn cho học sinh nhận biết được các loại công thức . - Cho VD HS áp dụng công thức để xác định phân tử khối ? - Đối với chất rắn và chất lỏng khó hóa hơi Hoạt động 3 : GV hướng dẫn hs giải VD theo các bước : 1. xác định định tính của A : C , H , O 2. đặt CTTQ CxHyOz 3. Tìm tỉ lệ : x:y:z 4. Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất . Hoạt động 4 : Cho biết các biểu thức tính M ? -Gv cho một số ví dụ , * dA/H2 = 20,4 tính MA ? A nặng gấp 2 lần kk . Tính MA ? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước CTTQ CXHYOZNt = ÞX= =Þy= = Þz = = Þt = GV giới thiệu pp lập CTPT trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt X = y= t= z = viết CTPT của một số chất đã biết , tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức ® CTĐG nhất . Hs rút ra kết luận (HS xem phần tư liệu ) - Nghiên cứu VD theo hướng dẫn của Gv . Rút ra sơ đồ tổng quát : Đặt CTPT của A là CxHyOz lập tỉ lệ x : y : z = 6,095 : 7,240 : 1,226 = 4,971 : 5,905 : 1,000 = 5 : 6 : 1 ® thông qua ví dụ trên HS rút ra sơ đồ tổng quát xác định CT đơn giản nhất . yêu cầu Hs áp dụng biểu thức tính phân tử khối dựa vào tỉ khối hơi (chương trình lớp 10) - Xác định khối lượng mol : MA = 164 (g). - Tìm CTĐGN: C5H6O (VD phần CTĐG) - Xáx định CTTQ : (C5H6O)n suy ra n = 2 ® CTPT của A là C10H12O2 HS thực hiện các bước : HS áp dụng pp tính trực tiếp từ sản phẩm đốt cháy để lập CTPT của hợp chất hữu cơ A I – CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT: 1 – Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất : - CTPT : Cho biết số ng tử của các nguyên tố có trong phân tử . - CTĐG: cho biết tỉ lệ số ng tử của các ng tố có trong phân tử (biểu diễn bằng tỉ lệ tối giản các số nguyên .) - CxHyOzNt =(CqHPOrNs)n (n = 1,2,3 . . .) ® x : y : z : t = p: q : r : s 2 – Thiết lập CTĐG nhất: VD : Hợp chất A : C(73,14% ), H(7,24%) , O(19,62%) . Thiết lập CT ĐG nhất của A ? Giải : CT đơn giản nhất là : C5H6O CTPT của A: (C5H6O)n n =1,2,3 . b. Tổng quát : Từ kết qủa phân tích nguyên tố hợp chất CxHyOzNt lập tỉ lệ : x:y:z:t = = . . . = p: q: r: s II – THIẾT LẬP CTPT : 1 - Xác định phân tử khối : - Đối với chất khí và chất lỏng dễ hóa hơi : MA =MB.dA/B ; MA=29.dA/kk . 2 - Thiết lập công thức phân tử a) Ví Dụ :SGK *Thiết lập công thức phân tử của A qua công thức đơn giản nhất : - Ở mục I.2 thiết lập được CTĐGN của A là C5H6O : Þ=164 Þ (5.12+6 +16) n =164 Þ 82n = 264 Þ n= 2 Vậy : A: C10H12O2 * Thiết lập công thức phân tử của A không qua công thức đơn giản nhất . Ta có : M(CxHyOz) =164đvC ; C=73,14%,H=7,24% ;O=19,62% Vậy x×12/164 = 73,14/100 Þ x= 9,996» 10 . y/164 = 7,24/100 Þ y = 18,874 » 12 z×16/164 = 19,62/100 Þ z= 2,01 » 2. CxHyOz = C10H12O2 b) Tổng quát : Thiết lập công thức phân tử qua công thức đơn giản nhất là cách thức tổng quát hơn cả . 4. Củng cố : Hs làm bt 2,3 sgk /118 5. Bài tập về nhà : Các bt trong sgk /118 , bt 4.21 4.26 sbt /34,35 Tuần 21 – Tiết 44 BÀI 29: LUYỆN TẬP CHẤT HỮU CƠ ,CÔNG THỨC PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Cách biểu diễn CTCT và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ đơn giản . - Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể . 2. Kỹ năng HS nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết qủa phân tích 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ khi giải toán hoá học . 4. Trọng tâm : - Cách biểu diễn CTCT và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ đơn giản . - Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể. - Nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết qủa phân tích. II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề II. CHUẨN BỊ :Bảng phụ như sơ đồ SGK nhưng để trắng . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 3. Bài mới : Hoạt động 1 : HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ : Một số phương pháp tinh chế chất hữu cơ . Hỗn hợp chất hữu cơ Xác định CTPT chất hữu co gồm các bước : Chưng cất Chiết Kết tinh Hợp chất hữu ccơ tinh khiết Phân tích định tính Phân tích định lượng : %C,%H, %N,. . .%O CTĐGN Xác định phân tử khối MA = MB .dA/B CTPT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò II –BÀI TẬP : Hoạt động 2 : GV chọn lựa một số bài tập mục đích củng cố kiến thức . Bài 1 .Chưng cất , chiết , kết tinh , Bài 2/121: Thiết lập CTPT các hợp chất A và B ứng với số liệu thực nghiệm sau : a.C : 49,4%, H : 9,8% , N : 19,10% , dA/kk =2 ,52 b. C: 54,54% , H : 9,09% , dB/CO2 = 2,00 Bài 3sgk / 121 : GV yêu cầu hs làm theo từng nhóm (tương tự bt 2 ) Bài 4 sgk /121 : GV yêu cầu HS lập CTPT thông qua CTĐG và lập CTPT không thông qua CTĐG ( dựa vào % các nguyên tố trong phân tử ) BT 5 SGK / 121 GV yêu cầu HS viết CTPT dạng tổng quát Từ % của các nguyên tố lập CTĐG Từ CTĐG và biết trong hợp chất có 2 nguyên tử Brom CTPT Bài 1 : Nấu rượu : chưng cất ;Ngâm rượu rắn : Chiết Sản xuất đường : Kết tinh và chiết . Bài 2 .a.%O =100% -(49,4 + 9,8 +19,1) = 21,7% d(A/kk) = MA/29 = 2,52 ® MA =73 12x/49,4 =y/9,8 = 16z/21,7 = 14t/19,1 = 73/100 =0,73 ® x= 3 ,y = 7 , z = 1 , t = 1 .Vậy CT A : C3H7ON b . Tương tự : B :C4H8O2 Bài 3 . Tương tự bài 2 . CT A :C7H7O3N ; - Vì N có hóa trị lẻ (3) hoặc (5) nên số nguyên tử H là số lẻ Bài 4. a/ %O = 18,88 % Đặt CTPT của A là CxHyOz x : y : z = : : = 5,914 : 10,15 : 1,18 = 5 : 9 : 1 CTĐG là C5H9O Ta có(C5H9O) n = 340 n = 4 CTPT là C20H36 O4 b/ Không thông qua CTĐG x= = 20 y= = 36 z= = 4 BT 5 SGK / 121 CTPT CxHyOz.NtBrr x : y : z : t : r = 3,808 : 1,9 : 0,475 : 0,479 : 0,476 = 8 : 4 : 1 : 1 : 1 CTĐG : C8H4ONBr CTPT : C16H8O2N2Br2 4. Củng cố – dặn dò BTVN : bt 4.32 ,4.32 sbt /36 Tuần 22 - Tiết 45,46 Bài 30: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS biết về khái niệm đồng phân cấu tạo ,đồng phân lập thể . - HS hiểu những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học . 2. Kỹ năng : - HS biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ . 3. Trọng tâm : Những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học . Biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ . Biết khái niệm đồng phân cấu tạo ,đồng phân lập thể . II. PHƯƠNG PHÁP : Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan . - Mô hình phân tử cis – but – 2 – en và trans – but – 2 – en - Công thức phối cảnh CH4 , C2H2Cl2 - Mô hình phân tử C2H6 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra : Viết tất cả đồng phân của C2H4O2 , C5H12 , C4H8 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Vào bài :Khi viết CTCT hchc cần lưu ý những vấn đề gì ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 : GV viết 2 công thức cấu tạo ứng với CTPT: C2H6 O H3C–O–CH3 Chất khí Không tác dụng với Na H3C–CH2–O–H Chất lỏng, Tác dụng với Na Hoạt động 3 : - Từ 3 CTCT của C4H10 HS rút ra nhận xét Hoạt động 4 : - Nêu VD về hai chất có cùng số nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử - Cho ví dụ tính chất phụ thuộc vào cấu tạo ? Hoạt động 5 : GV lấy VD hai dãy đồng đẳng như SGK:CnH2n+2 và CnH2n+1OH GV nhấn mạnh : - Thành phần nguyên tử hơn kém nhau n nhóm(- CH2 - ) - Có tính chất tương tự nhau (nghĩa là có cấu tạo hóa học tương tự nhau). Gv cho một số ví dụ : CH3 - CH2 - CH2 - CH3 (a) CH3 – CH – CH2 – CH3(b) CH3 CH3–CH2 –CH2 –CH2– CH3(c ) CH3 – CH – CH3 (d) CH3 Hoạt động 5 : Ví Dụ : C2H6O có 2 CTCT * H3C–O–CH3 Đimetylete * H3C–CH2–O–H Etanol C3H6O2 : * CH3COOCH3 Metyl axetat * HCOOC2H5 Etylfomiat *CH3CH2COOH Axitpropionic Hoạt động 7 : - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về liên kết s , liên kết p ? Hoạt động 8 : Yêu cầu HS rút ra các khái niệm : Hoạt động 9 : Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để rút ra kết luận về đồng phân cấu tạo . Hoạt động 10 : Cho hs viết CTCT của C4H10O , từ đó rút ra kết luận về 3 loại đồng phân ? Hoạt động 11 : GV dùng mô hình để HS quan sát , nêu qui ước các nét dùng biểu diễn CT lập thể Giới thiệu mô hình phân tử rỗng đặc của CH3CH3 . Hoạt động 12 : - Cho HS quan sát mô hình ,rút ra kết luận về đồng phân lập thể : - Lấy VD để HS hiểu về cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian . HS so sánh 2 chất về : thành phần ,cấu tạo phân tử , tính chất vật lý , tính chất hóa học Rút ra luận điểm 1 : HS nêu luận điểm 2 CH3–CH2–CH2–CH3 (mạch không có nhánh ) CH3–CH–CH3 ( mạch có nhánh ) CH3 CH2 – CH2 CH2 CH2 – CH2 (mạch vòng) H H – C – H Chất khí cháy H Cl Cl – C – Cl Chất lỏng không cháy Cl - HS viết CTTQ ® Rút ra qui luật . ® Rút ra định nghĩa đồng đẳng và giải thích - HS xác định những chất nào là đồng đẳng của nhau . HS nhận xét , rút ra định nghĩa về đồng phân . Hs tự lấy vd Hs nghiên cứu sgk và kiến thức đã học ở lớp 10 khái niệm liên kết đơn (),liên kết đôi (1+1),liên kết ba (2+1) - CTCT khai triển . - CTCTthu gọn . - CTCT thu gọn nhất . - Nghiên cứu SGK để thấy rõ sự khác nhau về tính chất của hai công thức trên . - Viết các CTCT - Dưới sự hướng dẫn của GV rút ra các kết luận : Vận dụng biểu diễn CT lập thể CH3Br - Học sinh xem hình và rút ra kết luận . HS quan sát và nhận xét về vị trí không gian của các nguyên tử H và Cl trong mỗi phân tử Cis -đicloeten trans - đicloeten ® Rút ra kết luận I – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC : 1 – Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học : 1.Trong phân tử hợp chất

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_chuong_45_vo_thi_hue.doc