Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 58, Bài 41: Phenol

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

Biết được:

 Khái niệm, phân loại phenol.

 Tính chất vật lí: Trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.

 Tính chất hoá học: Tác dụng với natri, natri hiđroxit, nước brom.

 Một số phương pháp điều chế phenol (từ cumen, từ benzen); ứng dụng của phenol.

 Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.

2. Kĩ năng:

 Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học.

 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của phenol.

 Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng.

II. Chuẩn bị:

Mô hình phân tử phenol. Hóa chất và dụng cụ : phenol rắn, dd phenol bão hòa, dd NaOH, Na, dd Br2, etanol, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, gía thí nghiệm.

III. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề.

IV. Tiến trình bài học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 58, Bài 41: Phenol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : .. Tiết : 58 BÀI 41: PHENOL I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm, phân loại phenol. - Tính chất vật lí: Trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan. - Tính chất hoá học: Tác dụng với natri, natri hiđroxit, nước brom. - Một số phương pháp điều chế phenol (từ cumen, từ benzen); ứng dụng của phenol. - Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ. 2. Kĩ năng: - Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của phenol. - Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng. II. Chuẩn bị: Mô hình phân tử phenol. Hóa chất và dụng cụ : phenol rắn, dd phenol bão hòa, dd NaOH, Na, dd Br2, etanol, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, gía thí nghiệm. III. Phương pháp: Dạy học nêu vấn đề. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: Ngày giảng Sĩ số Ghi chú Lớp 11A1 26 Lớp 11A2 27 Lớp 11A3 28 2. Kiểm tra bài cũ: GV viết 1 số CTCT của ancol lên bảng, yêu cầu HS gọi tên. 3. Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Quan sát mô hình phân tử phenol, nêu định nghĩa phenol? GV: Nêu cách phân lọai chúng? Lấy ví dụ minh họa và gọi tên của chúng. GV: Yêu cầu HS quan sát CTCT để nêu đặc điểm cấu tạo của phenol. GV: Quan sát mẫu phenol và tham khảo SGK, nêu tính chất vật lí của phenol? HS: Trả lời. GV: Thí nghiệm: Cho mẫu Na vào ống nghiệm chứa phenol lỏng (nóng chảy), quan sát hiện tượng, giải thích và viết phản ứng? Gv: Thí nghiệm: Cho nước và dd NaOH vào 2 ống nghiệm chứa phenol, lắc đều cả 2 ống, quan sát hiện tượng, giải thích và viết phản ứng? GV: Thí nghiệm : Nhỏ nước Br2 vào dd phenol, lắc nhẹ , quan sát hiện tượng, viết phản ứng minh họa ? HS: Nhận xét: nêu ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân phenol? HS: Tham khảo SGK, nêu các ứng dụng của phenol ? I. Định nghĩa - phân loại : 1. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. * -OH này gọi là -OH phenol. * Chất đơn giản nhất là C6H5-OH 2. Phân loại:* Đơn chức : HO HO OH CH3 CH3 CH3 m-Crezol o-Crezol p-Crezol * Phenol đa chức: II. Phenol: 1. Cấu tạo: * CTPT : C6H6O * CTCT: C6H5-OH 2. Tính chất vật lí: - Ở điều kiện thường: chất rắn, không màu, t0nc → 430C. Để lâu trong không khí bị oxi hóa và hóa màu hồng. - Độc, gây bỏng da. - Ỉt tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol. 3. Tính chất hóa học: a. Thế nguyên tử H của -OH : * Với kim loại kiềm : C6H5OHnc + Na → C6H5ONa + 1/2H2 * Với dd kiềm : C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O →> Phenol có tính axit yếu. * Nhận xét: Vòng benzen đã làm tăng khả năng phản ứng của H nhóm -OH trong phenol so với trong ancol. b. Thế nguyên tử H của vòng benzen: OH OH Br Br + 3Br2 (dd) ® + 3HBr Br (trắng) * Nếu cho dd HNO3 vào dd phenol thấy có kết tủa vàng của axitpicric. * Nhận xét: Do ảnh hưởng của nhóm -OH mà nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn trong các hidrocacbon thơn khác. 4. Ứng dụng: - Nguyên liệu tổng hợp nhựa phenolfomandehit dùng chế tạo đồ dân dụng. - Tổng hợp nhựa urefomandehit dùng làm chất kết dính. - Sản xuất thuốc nổ (axit picric), thuốc diệt cỏ 2,4D (2,4-diclophenolxiaxetic) , chất diệt nấm (nitrophenol)... 4. Củng cố và dặn dò: - Làm bài tập 1/193 SGK tại lớp. - Làm bài tập 2,3,4,5,6/193 SGK, học và soạn bài mới cho tiết sau. V. Rút kinh nghiệm: ...

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_58_bai_41_phenol.doc
Giáo án liên quan