I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).
Hiểu được:
- Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).
2. Kỹ năng:
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học.
- Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng
- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.
Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Tính oxi hoá và tính khử của nitơ
- Cấu tạo phân tử amoniac
- Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử.
- Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
- Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 6: Bám sát 6. Bài tập - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bám sát 6: BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).
Hiểu được:
- Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).
2. Kỹ năng:
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học.
- Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng
- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.
Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Tính oxi hoá và tính khử của nitơ
- Cấu tạo phân tử amoniac
- Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử.
- Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
- Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học.
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập
HS: Nắm vững lý thuyết.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Nhận biết hóa chất bằng phương pháp hóa học:
a. (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, KOH
b. NH4Cl, CaCl2, Al2(SO4)3, Fe(NO3)3
c. N2, H2S, NH3, CO2
d. N2, HCl, NH3, CO2
e. Các dd: Ca(HCO3)2, Na2CO3, (NH4)2CO3
a/
HC
TT
(NH4)2SO4
NH4Cl
Na2SO4
KOH
Quỳ tím
xanh
Dd AgNO3
Dd Ba(OH)2
,
Pt: NH4Cl + AgNO3 à AgCl + NH4NO3
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 à BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Ba(OH)2 + Na2SO4 à BaSO4 + 2H2O
b/
HC
TT
CaCl2
NH4Cl
Al2(SO4)3
Fe(NO3)3
Dd H2SO4
Dd AgNO3
Dd BaCl2
Còn lại
Pt: H2SO4 + CaCl2 à CaSO4 + 2HCl
NH4Cl + AgNO3 à AgCl + NH4NO3
3BaCl2 + Al2(SO4)3 à 3BaSO4 + 2AlCl3
c/
HC
TT
N2
H2S
NH3
CO2
Dd Ca(OH)2
Quỳ tím ẩm
xanh
Cu(NO3)2
Còn lại
Pt: Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O
Cu(NO3)2 + H2S à CuS + 2HNO3
d/
HC
TT
N2
HCl
NH3
CO2
Dd Ca(OH)2
Quỳ tím ẩm
xanh
AgNO3
Còn lại
Pt: Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O
AgNO3 + HCl à AgCl + HNO3
e/
HC
TT
Ca(HCO3)2
Na2CO3
(NH4)2CO3
Dd Ca(OH)2
,
Dd H2SO4
,
Pt: Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 à 2CaCO3 + 2H2O
Ca(OH)2 + Na2CO3 à CaCO3 + 2NaOH
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 à CaCO3 + 2NH3 + 2H2O
H2SO4 + Ca(HCO3)2 à CaSO4 + CO2 + H2O
H2SO4 + Na2CO3 à Na2SO4 + CO2 + H2O
Hoạt động 2
Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ 10 mol N2 và 10 mol H2 (đkc). Sau phản ứng thu được 34g NH3.
a.Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
b.Tính hiệu suất của phản ứng trên.
a/ NNH3 = 34/17 = 2mol
N2 + 3H2 2NH3
Tr’c P/ư: 10 10 mol
P/ư: x 3x 2x mol
Sau P/ư: (10-x) (10-3x) 2x mol
Mà 2x = 2 => x = 1
9 7 2 mol
mN2 = 9.28 = 252 g
mH2 = 7.2 = 14 g
b/ theo LT nNH3 = 20/3 mol
TT nNH3 = 2 mol
H = [2/(20/3)].100% = 30%
Hoạt động 3
Tính tổng thể tích H2 và N2 (đkc) cần lấy để điều chế 51 gam NH3, biết hiệu suất phản ứng đạt 25%?
NNH3 = 51/17 = 3mol
N2 + 3H2 2NH3
(3/2).4 (9/2).4 ß 3 mol
VH2 = 6.22,4 = 134,4 lít
VN2 = 18.22,4 = 403,2 lít
VTổng = 537,6 lít
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_6_bam_sat_6_bai_tap_nguyen_hai_l.doc