Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 60, Bài 41: Phenol - Nguyễn Hải Long

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Biết được : Định nghĩa, phân loại phenol, tính chất vật lí.

Hiểu được :

 Tính chất hoá học : Phản ứng thế H ở nhóm OH (tính axit : tác dụng với natri, natri hiđroxit), phản ứng thế ở vòng thơm (tác dụng với nước brom), ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol.

 Một số phương pháp điều chế hiện nay, ứng dụng của phenol.

 Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.

2. Kĩ năng

 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của phenol.

 Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học.

 Giải được bài tập : Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng, một số bài tập khác có nội dung liên quan.

3. Trọng tâm:

 Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của phenol

 Phương pháp điều chế phenol.

4. Tình cảm, thái độ

- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.

- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.

II. Chuẩn bị

Mô hình phân tử phenol. Hóa chất và dụng cụ : phenol rắn, dd phenol bão hòa, dd NaOH, Na, dd Br2, etanol, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, gía thí nghiệm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 60, Bài 41: Phenol - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60 – Bài 41: PHENOL I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được : Định nghĩa, phân loại phenol, tính chất vật lí. Hiểu được : - Tính chất hoá học : Phản ứng thế H ở nhóm OH (tính axit : tác dụng với natri, natri hiđroxit), phản ứng thế ở vòng thơm (tác dụng với nước brom), ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol. - Một số phương pháp điều chế hiện nay, ứng dụng của phenol. - Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ. 2. Kĩ năng - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của phenol. - Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hoá học. - Giải được bài tập : Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng, một số bài tập khác có nội dung liên quan. 3. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của phenol - Phương pháp điều chế phenol. 4. Tình cảm, thái độ - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. II. Chuẩn bị Mô hình phân tử phenol. Hóa chất và dụng cụ : phenol rắn, dd phenol bão hòa, dd NaOH, Na, dd Br2, etanol, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, gía thí nghiệm. III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Trả bài: Viết các phản ứng thể hiện tính chất hóa học của ancol etylic, gọi tên thay thế của các sản phẩm thu được? 2. Bài mới Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Nội dung Hoạt động 1 Quan sát mô hình phân tử phenol, nêu định nghĩa phenol ? Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. I. Định nghĩa Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. * -OH này gọi là -OH phenol. * Chất đơn giản nhất là C6H5-OH * Gốc C6H5- : gốc phenyl. Hoạt động 2 Quan sát mẫu phenol và tham khảo SGK, nêu cấu tạo và tính chất vật lí của phenol ? * CTPT : C6H6O * CTCT: C6H5-OH - Ở điều kiện thường: chất rắn, không màu, t0nc = 430C. Để lâu trong không khí bị oxi hóa và hóa màu hồng. - Độc, gây bỏng da. - Ỉt tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol. II. Phenol 1. Cấu tạo * CTPT : C6H6O * CTCT: C6H5-OH 2. Tính chất vật lí - Ở điều kiện thường: chất rắn, không màu, t0nc = 430C. Để lâu trong không khí bị oxi hóa và hóa màu hồng. - Độc, gây bỏng da. - Ỉt tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol. Hoạt động 3 - Thí nghiệm: Cho mẫu Na vào ống nghiệm chứa phenol lỏng (nóng chảy), quan sát hiện tượng, giải thích và viét phản ứng ? - Thí nghiệm: Cho nước và dd NaOH vào 2 ống nghiệm chứa phenol, lắc đều cả 2 ống, quan sát hiện tượng, giải thích và viết phản ứng ? - Na tan ra, có bọt khí xuất hiện. - Phản ứng : C6H5OHnc + Na à C6H5ONa + 1/2H2 phenolat natri - Ống chứa nước phenol không tan. - Ống chứa dd NaOH tạo dd đồng nhất. - Phản ứng : C6H5OH + NaOH à C6H5ONa + H2O 3. Tính chất hóa học a. Thế nguyên tử H của -OH * Với kim loại kiềm : C6H5OHnc + Na --> C6H5ONa + 1/2H2 * Với dd kiềm : C6H5OH + NaOH --> C6H5ONa + H2O --> Phenol có tính axit yếu. * Nhận xét: Vòng benzen đã làm tăng khả năng phản ứng của H nhóm -OH trong phenol so với trong ancol. Hoạt động 4 - Thí nghiệm : Nhỏ nước Br2 vào dd phenol, lắc nhẹ , quan sát hiện tượng, viết phản ứng minh họa ? - Từ các tính chất hóa học trên, nêu ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân phenol ? - Thấy có kết tủa trắng xuất hiện. - Phản ứng : C6H5OH + 3Br2 à C6H2Br3OH↓ +3HBr Học sinh nêu, giáo viên bổ sung thêm. b. Thế nguyên tử H của vòng benzen C6H5OH + 3Br2 --> C6H2Br3OH↓ + (trắng) 3HBr * Nếu cho dd HNO3 vào dd phenol thấy có kết tủa vàng của axitpicric. * Nhận xét: Do ảnh hưởng của nhóm -OH mà nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn trong các hidrocacbon thơn khác. Hoạt động 5 Tham khảo SGK, nêu các ứng dụng của phenol ? GDMT: Phenol rất độc, cẩn thận khi làm việc và tiếp xúc với phenol - Nguyên liệu tổng hợp nhựa phenolfomandehit dùng chế tạo đồ dân dụng. - Tổng hợp nhựa urefomandehit dùng làm chất kết dính. - Sản xuất thuốc nổ (axit picric), thuốc diệt cỏ 2,4D (2,4-diclophenolxiaxetic) , chất diệt nấm (nitrrophenol)... 4. Ứng dụng - Nguyên liệu tổng hợp nhựa phenolfomandehit dùng chế tạo đồ dân dụng. - Tổng hợp nhựa urefomandehit dùng làm chất kết dính. - Sản xuất thuốc nổ (axit picric), thuốc diệt cỏ 2,4D (2,4-diclophenolxiaxetic) , chất diệt nấm (nitrophenol)... 3. Củng cố: Làm bài tập 1/193 SGK tại lớp. 4. Dặn dò: Làm bài tập 2,3,4,5,6/193 SGK, học và soạn bài mới cho tiết sau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_60_bai_41_phenol_nguyen_hai_long.doc