Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tiết 13: Bài tập Cacbon và hợp chất của Cacbon. Silic - Nguyễn Thị Hương

I. Mục tiêu bài học

- củng cố kiến thức về cacbon, silic, hợp chất của cacbon về tính chất hóa học.

- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: giáo án, hệ thống bài tập.

2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tiết 13: Bài tập Cacbon và hợp chất của Cacbon. Silic - Nguyễn Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP : CACBON. HỢP CHẤT CỦA CACBON. SILIC I. Mục tiêu bài học - củng cố kiến thức về cacbon, silic, hợp chất của cacbon về tính chất hóa học. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: giáo án, hệ thống bài tập. 2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà III. Tiến trình dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: bài tập 1 Cho 3,38g hổn hợp gồm KHCO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch HCl 1M. a)Tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hổn hợp ban đầu? b)Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được? giáo viên cho học sinh lên bảng trình bày. - nhận xét, ghi điểm a/ Gọi x là số mol của KHCO3 và y là số mol của K2CO3 Ta có : 100 x + 138 y = 3,38 (1) KHCO3 + HCl à KCl + CO2 + H2O x mol.......> x mol.....> x mol K2CO3 + 2 HCl à 2 KCl + CO2 + H2O y mol..> 2y mol.>2y mol Từ 2 pt ta có : x + 2y = 0,04x 1 (2) Từ (1) và (2)=> x= 0,02 và y= 0,01 m KHCO3 = 0,02 x 100 = 2 gam m K2CO3 = 0,01 x 138 = 1,38 gam % m KHCO3 = 2 x100/3,38 = 59,17 % % mK2CO3 =ø 100 % - 59,17 % = 40,83 % b/ Tổng số mol CO2 sinh ra ở cả 2 phản ứng là : 0,02 + 0,01 = 0,03 mol PTHH : CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O n CO2 =nCaCO3 = 0,03 mol mkết tủa = 0,03 x 100 = 3 gam Hoạt động 2: bài tập 2 Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau; a/CO2àK2CO3àKOHàK2SiO3àH2SiO3 b/ SiO2àSiàNa2SiO3àH2SiO3àSiO2 - giáo viên nhận xét, ghi điểm học sinh lên bảng trình bày a/ CO2 +2KOHàK2CO3 + H2O K2CO3 + Ca(OH)2àCaCO3+ 2KOH 2KOH+SiO2à K2SiO3 + H2O K2SiO3 + CO2 + H2O à H2SiO3+K2CO3 b/ SiO2 + 2Mg Si + 2MgO Si+ 2NaOH +H2O àNa2SiO3+ 2H2 Na2SiO3+CO2+H2Oà H2SiO3+ Na2CO3 H2SiO3SiO2 + H2O Hoạt động 3: bài tập 3 Để khử hoàn toàn 40,0 gam hổn hợp gồm CuO và Fe2O3, người ta dùng 15,68 lít CO (đkc). Xác định % mỗi oxit trong hổn hợp ? học sinh lên bảng trình bày CuO + CO Cu + CO2 x ..> x Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 y > 3y giải ra ta được: x= 0,1 và y= 0,2 %F2O3: 100% - 20% = 80% Hoạt động 4: Củng cố giáo viên củng cố toàn bài học sinh lắng nghe, ghi bài tập về nhà IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung Bài tập về nhà: Bài 1: Dẫn 4,48 lít khí CO2 ( đkc) vào 120 ml dung dịch NaOH 2M , được dung dịch A. tính khối lượng các chất có trong dung dịch A ? Bài 2: Khử hoàn toàn 4,0 gam CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10,0 gam kết tủa. Xác định khối lượng hổn hợp Cu và Pb thu được ? Bài 3: Hổn hợp gồm 20,0 gam Si và Fe cho tác dụng với dung dịch NaOH, giải phóng 4,48 lít H2 (đkc), xác định % của mỗi kim loại trong hổn hợp ? Bài 4: hoà tan hoàn toàn 2,76 gam muối cacbonat của kim loại kiềm R trong dung dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2 (đkc). Xác định công thức hoá học của muối cacbonat trên ?

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tu_chon_tiet_13_bai_tap_cacbon_va_hop.doc