Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tuần 15 - Lê Hồng Phước

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

* Học sinh biết:

- Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.

- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).

- Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng.

* Học sinh hiểu:

Cách xác định hàm lượng các nguyên tố của các hợp chất hữu cơ.

* Học sinh vận dụng:

 Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong chất hữu cơ.

2. Kĩ năng:

 - Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.

 - Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.

 - Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.

3. Thái độ:

 - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.

 - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.

 4. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, chứng minh và diễn giải,

II. CHUẨN BỊ

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

Dạng bài tập xác định thành phần nguyên tố.

 2. Chuẩn bị của học sinh:

 Học bài cũ và tìm hiểu bài mới.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

 

doc9 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tuần 15 - Lê Hồng Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15 Ngày soạn: 20/11/2012 Tiết : 29 Ngày dạy: 26/11/2012 CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ. BÀI 20: MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỮU CƠ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: * Học sinh biết: - Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). - Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng. * Học sinh hiểu: Cách xác định hàm lượng các nguyên tố của các hợp chất hữu cơ. * Học sinh vận dụng: Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong chất hữu cơ. Kĩ năng: - Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. - Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. - Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. 4. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, chứng minh và diễn giải, II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Dạng bài tập xác định thành phần nguyên tố. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. GV: Nêu một vài ví dụ về hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9? GV: Từ các ví dụ trên hãy định nghĩa hợp chất hữu cơ là gì , hóa học hữu cơ nghiên cứu gì ? Hoạt động 2: Phân loại hợp chất hữu cơ GV: Dựa vào bảng phân loại hợp chất hữu cơ, nêu nhận xét ? Hoạt động 3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ GV: Nêu một số đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ ? Hoạt động 4. Sơ lược về phân tích nguyên tố GV: Mục đích của phân tích định tính ? Phương pháp phân tích được thực hiện như thế nào ? Hoạt động 5. Phân tích định lượng GV: Mục đích của phân tích định lượng ? Phương pháp tiến hành như thế nào ? HS: Mêtan : CH4, Êtylen : C2H4 Êtanol : C2H5OH... HS: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...). HS: Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. HS: Phân ra làm 2 loại. * Phân loại theo thành phần nguyên tố có trong hợp chất. HS: Tạo thành bởi các phi kim. * Liên kết trong phân tử là CHT, tnc, tsôi thấp nên dễ bay hơi. * Phần lớn ít tan trong nước, tan được trong dung môi hữu cơ. HS: Nhằm xác định loại nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. - H/c hữu cơ CO2 (đục nước vôi trong), H2O (xanh CuSO4 khan), NH3 (xanh giấy quỳ ẩm)... HS: Tính %(m) các nguyên tố có trong hợp chất , từ đó xác định được số lượng nguyên tử các nguyên tố tạo nên hợp chất và lập được CTPT hợp chất đó. - Định lượng các sản phẩm vô cơ tạo thành khi phân tích hợp chất và tính %(m) các nguyên tử. I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ: * Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...). * Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. II. Phân loại hợp chất hữu cơ: có 2 loại: 1, Hidrocacbon: Phân tử chứa C và H bao gồm : no, không no và thơm. 2. Dẫn xuất của hidrocacbon: Phân tử có nguyên tử của nguyên tố khác thay thế nguyên tử H của hidrocacbon. Bao gồm : dẫn xuất halogen; ancol, phenol ete; andehit, xetôn; amin, nitro; axit, este; hợp chất tạp chức, polime. * Có thể phân loại theo mạch vòng hay không vòng. III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ: 1. Đặc điểm cấu tạo: - Do các phi kim tạo thành. - Liên kết trong phân tử là CHT. 2. Tính chất vật lí: - tnc, tsôi thấp nên dễ bay hơi. - Phần lớn không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 3. Tính chất hóa học: - Kém bền nhiệt và dễ cháy. - Phản ứng hóa học xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng điều kiện nên tạo hh sản phẩm. IV.Sơ lược về phân tích nguyên tố: 1. Phân tích định tính: a. Mục đích: Xác định loại nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố thành phần của hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng. c. Phương pháp: H/c hữu cơ CO2 (đục nước vôi trong), H2O (xanh CuSO4 khan), NH3 (xanh giấy quỳ ẩm)... 2. Phân tích định lượng: a. Mục đích: Tính %(m) các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc: Chuyển a(gam) một chất hữu cơ chứa C, H, O, N... thành CO2, H2O, N2,...với khối lượng hoặc thể tích đo được chính xác và tính %(m) C, H, N, O... c. Phương pháp: Nung a gam chất hữu cơ A với CuO, thu sản phẩm và lần lượt cho qua H2SO4 đặc, KOH. Độ tăng khối lượng của các dd trên là mH2O và mCO2 , N2 sinh ra với thể tích đo được chính xác. Sau đó ta tính được %(m) của C, H, N, O... d. Biểu thức tính: %(m)C = 12,0.mCO2.100%/44,0.a. %(m)H = 2,0.mH2O.100%/18,0.a. %(m)N = 28,0VN2.100%/22,4.a. %(m)O = 100% - (.....) IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Làm bài tập 3/91 SGK tại lớp. - Làm bài tập 1,2,4/91 SGK , học và đọc bài mới cho tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 15 Ngày soạn: 20/11/2012 Tiết : 30 Ngày dạy: 26/11/2012 BÀI 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: * Học sinh biết: Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. * Học sinh hiểu: Biết cách xác định khối lượng mol phân tử, tên hợp chất từ đó xác định được CTĐGN và CTPT. * Học sinh vận dụng: Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.... Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về phân tích nguyên tố để biết cách xác định thành phần định tính và định lượng của hợp chất hữu cơ. Giải được các dạng bài tập về lập công thức phân tử. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, phát biểu xây dựng bài. 4. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, chứng minh và diễn giải, II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Một số bài tập lập công thức phân tử. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Cho biết đặc điểm của hợp chất hữu cơ? Nêu mục đích, nguyên tắc, phương pháp của phân tích định lượng và viết các biểu thức liên quan. 3. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Công thức đơn giản nhất - GV: Cho một số thí dụ C2H4, C3H6, C4H8...Yêu cầu hs nhận xét? Vậy công thức đơn giản nhất là gì? - GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu, gv đưa ra các công thức và làm thí dụ trong sách giáo khoa. Chú ý hướng dẫn học sinh phương pháp đặt công thức đơn giản. - GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập ví dụ 2. Hoạt động 2. Công thức phân tử - GV: Hãy cho ví dụ về CTPT hợp chất hữu cơ? Từ đó nêu định nghĩa về CTPT? - GV: Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất là như thế nào? - HS: Trả lời - HS: Nghiên cứu sgk, quan sát, lắng nghe và ghi chép. - HS: giải bài tập 2 và trình bài trên bảng. I. Công thức đơn giản nhất: 1. Định nghĩa: CTĐGN là công thức biểu thị tỷ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. 2. Cách thiết lập CTĐGN: Hợp chất chứa C, H, O có dạng CxHyOz. * Để lập CTĐGN ta lập tỉ lệ như sau: Hay * Sau đó biến đổi thành tỷ lệ tối giản. Ví dụ 1: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C= 40%, %H = 6,67% còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X. Giải: Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz (x, y, z là số nguyên dương). Theo giả thiết ta có tỉ lệ: => Công thức đơn giản là CH2O. Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 0,6g hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí (đktc) và 0,72g H2O. Lập công thức đơn giản của A. Giải: mC = 0,36g mH = 0,08g mO = 0,16g Gọi công thức đơn giản của A là CxHyOz (x, y, z là số nguyên dương). => Công thức đơn giản là C3H8O. II. Công thức phân tử: 1. Định nghĩa: CTPT là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. 2. Quan hệ giữa CTPT và CTĐGN: - Số nguyên tử của các nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần trong CTĐGN. - Trong nhiều trường hợp , CTĐGN chính là CTPT. - Một số chất có CTPT khác nhau, nhưng có cùng CTĐGN. IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Nêu các công thức để lập công thức đơn giản. - Về nhà học bài và chuẩn bị phần còn lại. RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 15 Ngày soạn: 20/11/2012 Tiết : 15 (TC) Ngày dạy: 29/11/2012 LUYỆN TẬP: LẬP CTPT HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập II. TRỌNG TÂM Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ III. CHUẨN BỊ GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập lập công thức phân tử hợp hất hữu cơ IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY 1/ Ổn định lớp 2/ Bài cũ: Trình bày các cách lập CTPT hợp chất hữu cơ Bài tập vận dụng: 3/sgk trang 95 3/ Bài Mới Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O. a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A. b/ Xác định CTPT của A biết rằng khi làm bay hơi 1,1 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,4 g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. GV: Cho HS xung phong lên bảng giải GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,1 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2CO3, 1,35 g nước và 1,68 lít CO2 ( đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của A. GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dung vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của A. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm HS: Chép bài vào vở HS: Thảo luận làm bài HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài HS: Chép đề HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài HS: Chép đề HS: Lên bảng trình bày Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O. a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A. b/ Xác định CTPT của A biết rằng khi làm bay hơi 1,1 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,4 g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giải: a/ mO= 2,2 – 1,2 – 0,2 = 0,8 g Gọi CTĐGN là CxHyOz ( x, y, z nguyên dương) x: y : z = CTĐGN là C2H4O b/Số mol A trong 1,1 g A = sốmol O2 trong 0,4 g O2 = ( C2H4O)n = 88 44n =88n =2 CTPT là C4H8O2 Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,1 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2CO3, 1,35 g nước và 1,68 lít CO2 ( đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của A. Giải Chất A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O Khối lượng C trong 1,68 lít CO2: Khối lượng C trong trong 2,65 g Na2CO3: Khối lượng C trong 4,1 g chất A: 0,9 + 0,3 = 1,2(g) Khối lượng Na trong 2,65 g Na2CO3: Khối lượng H trong 1,35 g H2O: Khối lượng O trong 4,1 g A: 4,1 -1,2 – 0,15 – 1,15 = 1,6 (g) Chất A có dạng CxHyOzNat: x: y : z : t = CTĐGN là C2H3O2Na Bài 3: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dung vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của A. Giải Theo định luật bảo toàn khối lượng Đặt số mol CO2 là a , số mol N2 là b, ta có: a + b = 0,175 44a + 28b =7,3 a = 0,15; b = 0,025 Khối lượng C: 0,15.12 = 1,8 (g) Khối lượng H: Khối lượng : 0,025.28 = 0,7 (g) Khối lượng O: 4,48 – 1,8 – 0,35 - 0,7 = 1,6 (g) Chất A có dạng CxHyNzOt x: y : z : t = CTĐGN là C3H7NO2 IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ Hợp chất X có % khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36 %. MX = 88g/mol. CTPT của X là A. C4H10O C. C4H8O C. C5H12O D. C4H10O2 Chuẩn bị bài cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tuan_15_le_hong_phuoc.doc