I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Ôn lại kiến thức về đại cương hữu cơ.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lập công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của một số hợp chất đơn giản,
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
4. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, giải bài tập theo nhóm,
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Các bài tập có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Xem lại bài cũ và giải các bài tập sgk.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số:
9 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tuần 18 - Lê Hồng Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 18 Ngày soạn: 12/12/2012
Tiết : 35 Ngày dạy: 17/12/2012
LUYỆN TẬP: CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Ôn lại kiến thức về đại cương hữu cơ.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lập công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của một số hợp chất đơn giản,
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
4. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, giải bài tập theo nhóm,
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Các bài tập có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Xem lại bài cũ và giải các bài tập sgk.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài tập 1
- GV: Phát phiếu học tập cho học sinh và giải quyết các câu hỏi.
- GV: Chia 4 nhóm và phân công giải và sau đó trình bày, gv nhận xét, bổ sung.
- GV: Yêu cầu nhóm 1 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động2: Bài tập 2
- GV: Cho nhóm 2 giải và sau đó trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Bài tậ 3
- GV: Cho nhóm 3 giải bài và sau đó trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Bài tập 4
- GV: Cho nhóm 4 giải và sau đó trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét tổng quát, bổ sung và kết luận.
- HS: Giải theo nhóm và nhóm 1 trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Nhóm 2 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Nhóm 3 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Nhóm 4 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Lắng nghe nhận xét của gv và ghi chép.
Bài tập 1: (Bài 5 sgk trang 107.)
Đồng đẳng của ancol etylic (CH3 – CH2 – OH)
* C3H8O
CH3 – CH2 – CH2 – OH
* C4H10O
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH
Bài tập2: HCHC A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%.
1. Xác định CTĐGN của A.
2. Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25.
Giải:
Đặt công thức đơn giản là: CxHyClz (x, y , z là số nguyên dương)
Ta có tỉ lệ sau:
= 2,02 : 4,04 : 2,02
= 1 : 2 : 1
CT đơn giản: CH2Cl
CTN (CH2Cl)n , n nuyên dương.
MA = 99 đvC
Ta có :
49,5n = 99
=> n = 2
CTPT C2H4Cl2
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g HCHC A thu được 1,32 g CO2 và 0,54 g H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 45. Xác định CTPT của A.
Giải:
mC = 0,36g
mH = 0,06g
mO = 0,48g
Đặt công thức đơn giản là: CxHyOz (x, y , z là số nguyên dương)
Ta có tỉ lệ sau:
= 0,03 : 0,06 : 0,03
= 1 : 2 : 1
CT đơn giản: CH2O
CTN (CH2O)n , n nuyên dương.
MA = 90 đvC
Ta có :
30n = 90
=> n = 3
CTPT C3H6O3
Bài tập 4: Viết công thức cấu tạo có thể có của C3H6, C4H10, C3H8O.
Giải:
* C3H6
CH3 – CH2 – CH3
* C4H10
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH – CH3
׀
CH3
* C3H8O
CH3 – CH2 – CH2 – OH
CH3 – CH – CH3
׀
OH
CH3 – O – CH2 – CH3
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- GV chốt lại kiến thức.
- Về nhà học bài và làm các bài tập SGK, SBT còn lại, chuẩn bị ôn tập học kì 1.
* RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 18 Ngày soạn: 12/12/2012
Tiết : 36 Ngày dạy: 18/12/2012
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập các khái niệm quan trọng trong các chương đã học, chuẩn bị cho thi học kì I.
- Vận dụng các kiến thức đó để giải các bài tập cơ bản và nâng cao.
2. Kĩ năng:
- Nắm vững các khái niệm về chương sự điện li, Nitơ và Phôt pho , Cacbon và Silic.
- Ứng dụng các kiến thức lí thuyết đã học để giải các bài tập .
- Giải được một số dạng bài tập áp dụng lí thuyết và bài tập nâng cao.
3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học.
4. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp và giải bài tập nhóm,
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bảng tuần hoàn, bài tập liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Xem lại kiến thức đã học và giải các bài tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tình hình lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Lí thuyết
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức về chương I, II và III? Gv nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Bài tập
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm để giải bài tập. Hướng dẫn bài tập khó và yêu cầu hs giải và trình bày.
- GV: Yêu cầu nhóm 1 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, sau đó gv nhận xét, bổ sung.
- GV: Yêu cầu nhóm 1 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, sau đó gv nhận xét, bổ sung.
- GV: Yêu cầu nhóm 2 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, sau đó gv nhận xét, bổ sung.
- GV: Yêu cầu nhóm 2 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, sau đó gv nhận xét, bổ sung.
- GV: Yêu cầu nhóm 3 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, sau đó gv nhận xét, bổ sung.
- GV: Yêu cầu nhóm 3 lên trình bày, nhóm khác nhận xét, sau đó gv nhận xét, bổ sung.
- HS: Trả lời
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và ghi chép.
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và ghi chép.
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và ghi chép.
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và ghi chép.
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và ghi chép.
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và ghi chép.
I. Các kiến thức cần nắm vững:
1. Nắm và nhắc lại các kiến thức đã học trong chương I (Sự điện li).
2. Tính chất hóa học, điều chế N2, P, các hợp chất quan trọng của chúng.
3. Tính chất hóa học, điều chế C, Si, các hợp chất quan trọng của chúng.
4. Ứng dụng của các hợp chất của N, P, C và Si.
II. Bài tập:
Bài 1: Viết 2 phương trình phân tử, ion đầy đủ của phản ứng có phương trình ion thu gọn :
MgSO3 + 2H+ → Mg2+ + SO2 + H2O.
Giải:
* MgSO3 + 2HCl → MgCl2 + SO2 + H2O.
MgSO3 + 2H+ + 2Cl- → Mg2+ + 2Cl- + SO2 + H2O.
* MgSO3+H2SO4→ MgSO4+SO2 + H2O.
MgSO3 + 2H+ + SO42- → Mg2+ + SO42- + SO2 + H2O.
Bài 2: Cho 100ml dd NaOH 0,1M tác dụng với 100ml dd HCl 0,12M. Tính pH của dd thu được sau phản ứng?
Giải:
n NaOH = 0,01mol.
nHCl = 0,012mol.
PT ion thu gọn:
H+ + OH- → H2O.
Sau phản ứng dd thu được chứa H+ dư 0,002mol.
[H+]dư = 0,002/0,2 = 0,01M
Vậy pH = 2.
Bài 3: Hoàn thành dãy chuyển hóa:
Ca3N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → NH4NO3 → N2O.
Giải:
Ca3N2 + 6H2O → 3Ca(OH)2 + 2NH3.
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O.
2NO + O2 → 2NO2.
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3.
HNO3 + NH3 → NH4NO3.
NH4NO3 N2O + H2O.
Bài 4: CaCO3 → CaSiO3 → H2SiO3 → SiO2 → Si.
Giải:
CaCO3 + SiO2 CaSiO3 + CO2 .
CaSiO3 + 2HCl → CaCl2 + H2SiO3.
H2SiO3 SiO2 + H2O.
SiO2 + 2Mg 2MgO + Si.
Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) trong 100ml dd NaOH 0,75M. Hỏi sau phản ứng ta thu được muối gì với khối lượng bao nhiêu gam?
Giải:
nCO2 = 0,05 mol.
nNaOH = 0,075 mol.
Tạo thành 2 muối NaHCO3 và Na2CO3.
Ta có hệ : x + y = 0,05.
x + 2y = 0,075.
Giải hệ trên ta có :
x = y = nNaHCO3 = nNa2CO3 = 0,025 mol
mNaHCO3 = 2,1 gam.
mNa2CO3 = 2,65 gam.
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dd HNO3. Sau phản ứng ta thu được 2,25 lít (đktc) hh NO và N2 có số mol bằng nhau. Tính khối lượng Al đã dùng?
Giải:
Al Al+3 + 3e.
N+5 + 3e N+2.
2N+5 + 10e N2.
Theo đề ta có nNO = nN2 = 0,05 mol.
Theo đl bảo toàn mol electron ta có:
nAl = 0,65/3 mol.
mAl = 5,85 gam.
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- GV chốt lại kiến thức.
- Về nhà học bài và làm các bài tập SGK, SBT còn lại, bài tập ôn tập.
* RÚT KINH NGHIỆM
Tuần : 18 Ngày soạn: 12/12/2012
Tiết : 18 (TC) Ngày dạy: 20/12/2012
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Ôn tập các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 1:
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với 800ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung dịch thu được
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 2
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 2:
Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được V lít khí (đktc). Tìm V
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 3
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 3:
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn
Hoạt động 4
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 4:
Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4
GV: Hướng dẫn HS cách giải, yêu cầu HS trình bày
GV: Gọi HS nhận xét
Hoạt động 5
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
N2 NO NO2HNO3NaNO3
GV: yêu cầu 1HS trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm.
HS: Chép đề
HS: Thảo luận làm bài
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài
HS: Chép đề
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài
HS: Chép đề
HS:Lên bảng trình bày
HS: Chép đề
HS:Lên bảng trình bày
HS: Chép đề
HS:Lên bảng trình bày
Bài 1:
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với 800ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung dịch thu được
Giải:
Nồng độ các chất sau khi pha trộn
CHCl =
Phương trình điện li
HCl H+ + Cl-
0,02 0,02 (M)
HNO3 H+ + NO3-
0,008 0,008 (M)
Tổng nồng độ ion H+ = 0,028M
pH = -lg0,028 =1,55
Bài 2:
Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được V lít khí (đktc).
Tìm V
Giải
Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2+ 3H2O
0,1 0,3 (mol)
Bài 3:
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Giải
Pb(NO3)2 PbO+ 2NO2+ 1/2O2
x 2x x/2
Gọi x là số mol Pb(NO3)2 đã nhiệt phân
Khối lượng khí thoát ra = 2x.46 + 0,5x.32 = 66,2 – 55,4 = 10,8 x = 0,1 (mol)
Hiệu suất của phản ứng là:
H =
Bài 4:
Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4
Giải
- Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử
- Cho Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu thử không có hiện tượng: dung dịch NaCl
+ Mẫu thử có kết tủa trắng : dung dịch Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH
+ Mẫu thử có khí mùi khai : dung dịch NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
+ Mẫu thử có kết tủa trắng, có khí mùi khai : dung dịch (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
N2 NO NO2 HNO3NaNO3
Giải
N2 + O22NO
2NO + O2 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O
IV. CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
- Cho 4,8 gam Cu kim loại vào dung dịch HNO3 loãng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra ở điều kiện chuẩn là
2,24 lít B. 6,72 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít
- Để nhận biết sự có mặt của 3 ion Fe3+, NH, NOcó trong dung dịch ta có thể dùng chất nào sau đây
A. NaOH B. H2SO4 C. Quỳ tím D. CaO
- Cho phản ứng:2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + A +2H2O. A là chất khí nào dưới đây
A. N2 B. NH3 C. H2 D. N2O
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tuan_18_le_hong_phuoc.doc