Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. Tiết 1 ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 8
Ngày soạn 14/8/2018
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã được học ở lớp 8. Ôn lại khái niệm 4 loại hợp chất vô cơ. Ôn lại các công
thức đã được học ở lớp 8 .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng lập CTHH, viết PTHH. Rèn kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dd.
3. Thái độ:
- Thích thú học bộ môn HH. Nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự
quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1 Giáo viên: KHDH, Hệ thống bài tập câu hỏi
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
- Động não, khăn trải bàn, tia chớp...
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau:
Dùng bảng phụ ghi sẵn nội dung: K2O, Na2O, BaO, FeO, Fe3O4, HNO3; CuCl2; CaCO3; Fe2(SO4)3; Al(NO3)3;
Mg(OH)2; CO2; K3PO4; BaSO3 H2SO4, H2SO3, NaOH, KOH, Cu(OH)2, Al(OH)3, SO2, SO3,
Yêu cầu các nhóm thảo luận Điền vào bảng các nội dung đã nêu.
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
- Học sinh báo cáo sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: Ôn tập Hóa 8
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Hệ thống hoá các loại chất đã học
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Hệ thống bài tập câu hỏi
GV: Dùng bảng phụ ghi sẵn nội dung: I. Lý thuyết cơ bản
K2O, Na2O, BaO, FeO, Fe3O4, HNO3 1. Định nghĩa oxit, axit, bazơ,
; CuCl2; CaCO3; Fe2(SO4)3; Al(NO3)3; muối.
Mg(OH)2; CO2; K3PO4; BaSO3 2. Phân loại 4 hợp chất vô cơ.
H2SO4, H2SO3, NaOH, KOH, 3. Đọc tên hợp chất oxit, axit .
Cu(OH)2, Al(OH)3, SO2, SO3, HS: Các nhóm thảo luận, 4. Đọc tên hợp chất bazơ, muối.
GV: Chia 4 nhóm của 4 tổ:
Nhóm 1, 2: Định nghĩa oxit, axit,
bazơ, muối.
Nhóm 3,4: Phân loại 4 h/chất vô cơ.
Nhóm 5,6: Đọc tên h/chất oxit, axit .
Nhóm 7,8: Đọc tên h/chất bazơ, muối. GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận
Điền vào bảng các nội dung đã nêu.
GV: Hướng dẫn + hoàn thiện các loại HS: Các nhóm điền vào bảng
hợp chất vô cơ: Oxit, Axit, Bazơ, muối
HS: ghi bài
HĐ 2: Ôn tập các công thức tính toán
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Hệ thống bài tập câu hỏi
GV: Yêu cầu HS hãy nêu CT biến đổi HS: nêu các CT biến đổi II. Công thức tính toán
giữa khối lượng và lượng chất. CT giữa khối lượng và lượng
tính thể tích của chất khí chất. và các CT có liên quan m = n.M
GV: Dùng bảng phụ ghi công t hức:
n = 22,4
+ n = ? m = ? ; M = ...?.
C% = 100
+ n = 22,4 V = ? 푛
CM =
GV: yêu cầu HS điền vào nội dung HS : Thực hiện theo lệnh
vào bảng m = V . D
GV: Yêu cầu HS nêu công thức tính HS: Nêu công thức tính C%
C% và CM và bổ sung chổ trống
và công thức tính CM
+C% = 100 mch/t = ; mdd = HS: Điền vào các chổ trống.
푛
+ CM = n = . ;V =
+ m = V x D => V = ; D =
GV: Yc HS nêu ghi chú và đơn vị
HS: Nêu ghi chú và đơn vị
HĐ 3: Hướng dẫn cách giải bài toán hoá
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Hệ thống bài tập câu hỏi
GV: Nêu cách giải bài toán Hoá 9 III. Bài tập
+Bước1:Viết PTPƯ ( chú ý lập HS: ghi cách giải bài toán
CTHH ) + cân bằng PTPƯ Hoá 9 vào vở B/tập
+Bước 2: Chuyển các lượng đề bài
cho ( m ; V ; C% ; CM ) về đơn
vị mol ( n)
Bước 3 : Dựa theo PTHH tính m, CM,
v ......
Bước 4: Chú ý dữ kiện đề bài cho
- Cách tìm lượng thừa: Số mol (đề
cho) : số mol (ph/t) của cả 2 chất tham
gia. Nếu số mol nào lớn => Chất đó HS: Thực hiện theo cách
thừa. muốn tìm lượng chất ta dựa giải + viết vào vở b/tập
vào chất th/gia vừa đủ.
+ Bước 5: Giải quyết các vấn đề có HS : Làm Bt theo hướng
liên quan dẫn
3. Hoạt động luyện tập
GV: Ghi b/tập 6/6 Sgk , Hướng dẫn cách giải .
GV : Hoàn chỉnh
BT 6/6: a/ CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 1.6
b/ n = = 0.02 (mol)
CuO 80
20x100
n = = 0.2(mol)
H2SO4 100x98
Theo PTHH nCuO <nH2SO4
nCuO = nCuSO4 = 0.02 (mol)
mCuSO4 = 0.02x160 = 3.2 (g)
mH2SO4 = 0.02x98=1.96 (g)
mH2SO4dư=20-1.96=18.04 g
mdd=100+1.6=101.6 9 (g)
3.2
C%= =3.15 %
101.6 100
18.4
C%= =17.78 %
101.6 100
4. Hoạt động vận dụng
Vận dụng tốt các công thức
푛
m = n.M n = 22,4 C% = 100 CM = m = V . D
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Nhận xét giờ học của HS
- Yêu cầu HS chuẩn bị các nội dung của bài “ Một số oxit quan trọng ’’
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..............
...............
..............
...............
---------------Hết--------------
Tuần 1. Tiết 2 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Ngày soạn 16/8/2018 Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
KHÁI QUÁT HOÁ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit. - Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
3. Thái độ:
- Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo.
4. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự
quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Oxit bazo, Oxit axit
- Năng lực thực hành hóa học: một số phản ứng hóa học khi làm thực hành
- Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHDH, Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm (4 chiếc) ; kẹp gỗ (1 chiếc) ; cốc thuỷ tinh ;
ống hút ; Hoá chất : CuO,CaO,CO2, P2O5,HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, nước cất, dd CuSO4 khử
độc của P đỏ.
2. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, quan sát thí nghiệm, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
- Động não, khăn trải bàn, tia chớp...
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân. Nhắc lại khái niệm oxit bazơ,oxit axit.
- Học sinh báo cáo sản phẩm: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ,oxit axit.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: tương đối tốt; giới thiệu qua chương trình hóa học 9
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
HĐ 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit:
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm (4 chiếc) ; kẹp gỗ (1 chiếc) ; cốc thuỷ
tinh ; ống hút ; Hoá chất : CuO,CaO,CO2, P2O5,HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, nước cất, dd CuSO4
khử độc của P đỏ.
GV: Hướng dẫn các HS làm t/nghiệm I. Tính chất hoá học của
sau: HS: Các nhóm làm t/nghiệm oxit:
-. Cho vào ống nghiệm mẫu vôi sống 1./ Tính chất hoá học của
CaO , thêm vào ống nghiệm 2, 3ml nước, HS: Làm TN oxit Bazơ
lắc nhẹ, dùng ống hút nhỏ vài giọt chất HS: Nhận xét hiện tượng: Vôi a) Tác dụng với nước:
lỏng có trong ống nghiệm trên vào mẫu sống nhão ra, toả nhiệt dd làm PTHH: CaO ( r) + H2O (l) =>
giấy quì tím và quan sát. cho quì tím màu xanh . Vậy Ca(OH)2 (dd)
GV: Yêu cầu các nhóm HS rút kết luận + . CaO p/ứng với nước dd Kết luận: Một số oxit bazơ
Viết PTHH bazơ tác dụng với nước => dung
Lưu ý: số oxit tác dụng với nước dịch bazơ (kiềm)
o
(t thường): Na2O; CaO; K2O; BaO . HS: Kết luận và viết PTHH. Lưu ý: số oxit tác dụng với
o
GV: Yêu cầu HS viết PTHH của các oxit Kết luận: Một số oxit bazơ tác nước (t thường): Na2O; CaO;
bazơ trên với nước dụng với nước => dung dịch K2O; BaO .
bazơ (kiềm)
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí PTHH: CaO ( r) + H2O (l) =>
nghiệm: - Cho vào ống nghiệm 1: một ít Ca(OH)2 (dd) bột CuO màu đen. .Nhỏ vào ống nghiệm HS: Thực hiện theo lệnh
2→ 3ml dd HCl, lắc nhẹ , quan sá.t. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
GV: Màu xanh lam là màu của dd đồng ( HS: Nhận xét hiện tượng: b) Tác dụng với axit:
II ) clorua. - CuO màu đen hoà tan trong
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ, Gọi 1 dd HCl dd màu xanh lam PTHH: CuO + 2HCl =>
HS nêu kết luận HS: Viết PTHH CuCl2 + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
GV: Giới thiệu : Bằng thực nghiệm đã HS: Nêu kết luận Kết luận: Oxit bazơ + axit
chứng minh được rằng: Số oxit bazơ ( muối + nước
CaO, BaO, Na2O, K2O....) t/dụng với axit HS: Viết PTPƯ:
muối BaO (r) + CO2 (k) BaCO3(r) c) Tác dụng với oxitaxit:
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ , Gọi 1 HS : Kết luận BaO (r) + CO2 (k) BaCO3
HS nêu kết luận oxit bazơ + oxit axit muối
GV: Giới thiệu t/chất + h/dẫn HS viết 2. Tính chất hoá học của
PTPƯ ( biết gốc axit t/ứng với các oxit HS: Viết PTPƯ oxitaxit:
axit) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 a./Tác dụug với nước:
HS: Nêu kết luận Kết luận: Nhiều oxit axit +
nước dd Axit
GV: Gợi ý để HS liên hệ đến PTPƯ của HS: Viết PTHH xảy ra P2O5 + 3H2O 2H3PO4
khí CO2 với dd Ca(OH)2 h/dẫn HS CO2 ( k) + Ca(OH)2 CaCO3 + b) Tác dụng với Bazơ:
viết PTPƯ H2O Kết luận: Oxit axit + ddBazơ
GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit HS: Nêu kết luận muối + nước
như: SO2 ; P2O5 .cũng xãy t/tự Gọi HS CO2 ( k) + Ca(OH)2 CaCO3
nêu kết luận + H2O
GV: Thông báo đây cũng là tính chất 1c HS: Viết PTHH
GV: Hãy so sánh t/chất hoá học của CO2 ( k) + CaO CaCO3 c) Tác dụng với oxit bazơ:
oxitaxit và oxit bazơ ? HS: Thảo luận nhóm, nêu nhận CO2 ( k) + CaO CaCO3
GV: Yêu cầu HS làm B/tập 1 : Cho các xét
oxit sau: K2O ; Fe2O3 ; SO3 ; P2O5. HS: làm vào vở B/tập
a) Gọi tên, phân loại các oxit trên a) Gọi tên; phân loại
b) Trong các oxit trên, chất nào t/dụng b) Những oxit t/dụng với
được với: nước: K2O ; SO3 ; P2O5
- Nước? - dd H2SO4 loãng ? - dd c)Những oxit t/dụng với dd
NaOH ? Viết PTPƯ H2SO4 loãng: K2O; Fe2O3
GV: Gợi ý oxit nào nào t/dụng với dd d) Những oxit t/dụng với dd
Bazơ. NaOH là: SO3; P2O5
HĐ 2: Tìm hiểu khái quát về sự phân loại oxit
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: KHDH
GV: Giới thiệu dựa vào t/chất hoá học II./ Khái quát về sự phân
chia oxit thành 4 loại HS: Nghe giảng loại oxit
GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại HS: Cho ví dụ về oxitbazơ ; 1. Oxit bazơ :
oxitaxit ; oxit lưỡng tính ; oxit 2. Oxit axit: oxit
trung tính 3. Oxit lưỡng tính :
4. Oxit trung tính:
3. Hoạt động luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
4. Hoạt động vận dụng
GV: Hướng dẫn HS làm B/tập 4 tr/6 Sgk
GV: Hướng dẫn HS làm b/tập 5 tr/6 Sgk
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng GV: Cho B/tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, Sgk
GV: Chuẩn bị phiếu học tập cho B/tập 1; 2
Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng :
GV: Nhận xét giờ học của HS
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..............
...............
..............
---------------Hết--------------
Tuần 2. Tiết 3 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
Ngày soạn 20/8/2018
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
3. Thái độ:
Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất
trong tự nhiên.
4. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự
quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học
của oxit.
- Năng lực thực hành hóa học: một số phản ứng hóa học khi làm thực hành
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai
chất.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: canxi oxit
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: KHDH, Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2,Na2CO3, S, nước cất
Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
b. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Vấn đáp, quan sát, vấn đáp, tìm tòi, thảo luận nhóm, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
- Động não, khăn trải bàn, tia chớp...
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau:
GV: Nêu các t/chất hoá học của oxxit bazơ, viết PTPƯ
GV: Gọi HS lên chữa B/tập 1 Sgk 6
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
- Học sinh báo cáo sản phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của học sinh:
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ I: I./ Canxi oxit có những tính chất nào?
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm chứng minh, hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2, Na2CO3, S,
nước cất, Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ
công.
GV: Khẳng định CaO (oxit Bazơ) I./ Canxi oxit có những tính
yêu cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu HS: Quan sát,, nêu tính chất vật lý chất nào ?
tính chất vật lý. HS: Làm th/nghiệm và quan sát.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Cho 1 ) Tác dụng với nước
2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm vào HS: nhận xét hịên tượng (toả CaO + H2O Ca(OH)2
ống nghịêm. Nhỏ từ từ nước vào ống nhiệt, chất rắn màu trắng, tan ít Ca(OH)2 ít tan trong nước,
nghiệm. trong nước) Viết PTPƯ Phần tan tạo thành dd bazơ
GV: Gọi HS nhận xét + Viết PTPƯ
CaO + H2O Ca(OH)2 HS: Nghe + ghi bổ sung
GV: Phản ứng của CaO với nước
ph/ứng tôi vôi
GV: Ca(OH)2 ít tan trong nước, Phần
tan tạo thành dd bazơ
GV: Nhờ t/chất này CaO được dùng
khử chua đất trồng, xử lý nước thải của HS: CaO t/dụng với dd HCl tạo
nhà máy hoá chất thành dd CaCl2 Viết PTPƯ
GV: Thuyết trình: Để CaO trong CaO +2HCl CaCl2 + H2O
kh/khí (t0 thường) CaO hấp thụ khí HS: Nhận TT của GV b) Tác dụng với oxit axit:
cacbonđioxit canxi cacbonat. HS: Viết PTHH CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ + rút kết
luận c) Tác dụng với oxit bazơ GV: Thuyết trình: CaO + CO2 CaCO3
CaO + CO2 CaCO3
HĐ 2: II./ Ứng dụng của canxi oxit
- Phương pháp: hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH
GV: Hãy nêu các ứng dụng của canxi HS: Nêu ứng dụng của CaO dựa II./ Ứng dụng của canxi
oxit? vào sgk oxit(sgk)
HĐ 3: III./ Sản xuất canxi Oxit
- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH
GV: Trong thực tế người ta s/xuất CaO HS: Cho biết ng/liệu sxuất CaO III./ Sản xuất canxi Oxit
từ nguyên liệu nào? HS: Viết PTPƯ sản xuất CaO qua 1. Nguyên liệu: Đá vôi, chất
GV: Thuyết trình về các PƯHH xãy ra 2 giai đoạn đốt.
trong lò nung vôi 2. Các phản ứng hóa học:
0
GV: HS viết PTPƯ C + O2 푡 CO2
0 0
C + O2 푡 CO2 CaCO3 푡 CaO + CO2
0
CaCO3 푡 CaO + CO2
3. Hoạt động luyện tập
GV: Gọi HS đọc bài “ Em có biết “
4. Hoạt động vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm b/tập sau: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH) CaCl22
0
CaCO3 푡 CaO Ca(NO3)2
CaCO3
Bài tập:
0
CaCO3 푡 CaO + CO2
CaO +H2O Ca(OH)2
CaO + 2HNO3 Ca(NO)3 + H2O
CaO + CO2 CaCO3
GV: Hướng dẫn b/tập 3* Sgk tr/ 9:
BT 3: Đặt x (gam) mCuO m= (20 - x) gam
20
n = ; n= ; n = 0,2 x 3,5 = 0,7mol
CuO 80 160 HCl
2 6(20 )
Ta cỏ ph/trình: m =4gam ;m= 16g
80 + 160 = 0,7 CuO
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, Sgk
- Dặn dò: chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng (tt) “
- Nxét giờ học của HS
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..............
...............
..............
...............
---------------Hết-------------- Tuần 2. Tiết 4
Ngày soạn 21/8/2017 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được các tính chất hóa học của SO2
- Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa học của oxit.
- Phân biệt các oxit.
- Kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học để áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng tính toán thành phần
phần trăm về thể tích.
3. Thái độ:
Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất
trong tự nhiên.
4. Năng lực cần hướng tới:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự
quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học
của oxit SO2 - Năng lực thực hành hóa học: một số phản ứng hóa học khi làm thực hành
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực tính toán: số mol, theo PTPU, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai
chất.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: SO2
II. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: KHDH, Nghiên cứu nội dung bài dạy; Phiếu học tập b/tập 1& 2.
b. Học sinh: Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thảo luận nhóm, thí nghiệm chứng minh, thí nghiệm thực hành.
- Động não, khăn trải bàn, tia chớp, hỏi chuyên gia, trình bày 1 phút, mảnh ghép...
IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu t/chất hoá học của oxit axit và viết PTPƯ
+ Gọi HS chữa b/tập 4 Sgk
- GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau:
+ Giới thiệu các t/chất vật lý.
+ Giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit có t/chất hoá học của oxit axit
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân
- Học sinh báo cáo sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm của học sinh:
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết
HĐ 1: Tìm hiểu tính chất của lưu huỳnh đioxit
- Phương pháp: thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình.
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH
GV: Giới thiệu các t/chất vật lý. I./ Tính chất của lưu huỳnh
GV: Giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit có HS: Nhận TT của GV đioxit
t/chất hoá học của oxit axit 1./ Tính chất vật lý
HS: Nhắc t/chất hoá học của SO2 (sgk)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng t/chất Tác dụng với nước. Viết PTPƯ 2./ Tính chất hoá học
+ viết PTPƯ SO2 + H2O H2SO3 a) Tác dụng nước:
SO2 + H2O H2SO3 Tác dụng với dd Bazơ. Viết SO2 + H2O H2SO3
GV: Giới thiệu: dd H2SO3 làm quì PTPƯ
tím màu đỏ
SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) CaSO3 (r) + SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) CaSO3 b) Tác dụng với dd Bazơ:
H2O(l) (r) + H2O(l) SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ)
GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ô Tác dụng với oxit Bazơ. Viết CaSO3 (r) + H2O(l)
nhiễm k/khí; gây mưa axit PTPƯ
SO2 (k) + Na2O (r) Na2SO3 ( r) HS: Đọc tên các muối
GV: Gọi HS đọc tên các muối sau: HS: Nêu kết luận c) Tác dụng với oxit Bazơ:
CaSO3; Na2SO3 ; BaSO3 .Gọi HS kết SO2 (k) + Na2O (r) Na2SO3
luận về t/chất hoá học của SO2 ( r)
HĐ 2: II/ Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
- Phương pháp: hỏi đáp, thuyết trình.
- Kỹ thuật: mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2017_201.docx