Bài giảng Bài 1: mở đầu môn hóa học tuần 01 tiết 01

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức:Học sinh biết

 - Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

 - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

 -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

 

doc168 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: mở đầu môn hóa học tuần 01 tiết 01, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01 Tiết 01 Ngày dạy: Lớp 81, 21/08/2012 Lớp 82, 24/08/2012 Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:Học sinh biết - Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng. -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học. 2.Kĩ năng: - Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ. - Phương pháp tư duy, suy luận. 3.Thái độ: - Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách. - Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1.GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước. Hóa chất Dụng cụ -Dung dịch CuSO4 -Dung dịch NaOH -Dung dịch HCl -Đinh sắt đã chà sạch -Ống nghiệm có đánh số -Giá ống nghiệm -Kẹp ống nghiệm -Thìa và ống hút hóa chất 2.HS:SGK,vở ghi,bút… TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? -Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình . -Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau: +Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất.. +Yêu cầu học sinh đọc TN1 và TN 2 trong SGK/3. +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. *Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4. g Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét. Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên? Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác? gChúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất g Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống. Hoạt động theo nhóm: +Quan sát và ghi: *Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh. *Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu. *Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu. *Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen. +Làm theo hướng dẫn của giáo viên . +Quan sát, nhận xét. +Ghi nhận xét và giấy. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4- Đều có sự biến đổi chất . Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. *Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH gỞ ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành. *Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl g ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2: II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG ĐỜI SỐNG CỦA CHÚNG TA? -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4. -Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. -Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo. Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? - HS đọc câu hỏi SGK. -Thảo luận và ghi vào giấy. +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa +Sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản, … +Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: sách, bút, cặp, … +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc,… Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.Như: Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón … Hoạt động 3: III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ? Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5 -Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?” -Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần: -Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung. Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học? -Cá nhân tự đọc SGK/5. -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy theo câu hỏi Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn? Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học? +Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và nhận xét bổ sung. +Đại diện nhóm khác nhận xét chéo +Thu thập tìm kiếm kiến thức. +Xử lý thông tin. +Vận dụng. +Ghi nhớ. +Biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. +Có hứng thú say mê. +Phải nhớ 1 cách chọn lọc. +Phải đọc thêm sách. IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1.Củng cố GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh Hóa học là gì? Lấy ví dụ? Làm gì để học tốt môn hóa học? Hóa học có ứng dụng gì?. 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà -Làm bài tập SGK -Học bài. -Đọc bài 2 SGK / 7,8 ----------------------------------o0o---------------------------------- Tuần 01 Tiết 02 Ngày soạn: 20/08/2012 Ngày dạy: 25/08/2012 Lớp 81+ 82 Chöông I: Chaát- - Nguyeân töû – Phaân töû Bài 2: CHẤT I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) KiÕn thøc: HS biÕt ®­îc - Kh¸i niÖm chÊt vµ mét sè tÝnh chÊt cña chÊt. (ChÊt cã trong c¸c vËt thÓ xung quanh ta. Chñ yÕu lµ tÝnh chÊt vËt lÝ cña chÊt ) - Kh¸i niÖm vÒ chÊt nguyªn chÊt (tinh khiÕt ) vµ hçn hîp. - C¸ch ph©n biÖt chÊt nguyªn chÊt (tinh khiÕt ) vµ hçn hîp dùa vµo tÝnh chÊt vËt lÝ. 2)KÜ n¨ng - Quan s¸t thÝ nghiÖm, h×nh ¶nh, mÉu chÊt... rót ra ®­îc nhËn xÐt vÒ tÝnh chÊt cña chÊt. - Ph©n biÖt ®­îc chÊt vµ vËt thÓ, chÊt tinh khiÕt vµ hçn hîp - T¸ch ®­îc mét chÊt r¾n ra khái hçn hîp dùa vµo tÝnh chÊt vËt lÝ. T¸ch muèi ¨n ra khái hçn hîp muèi ¨n vµ c¸t. - So s¸nh tÝnh chÊt vËt lÝ cña mét sè chÊt gÇn gòi trong cuéc sèng, thÝ dô ®­êng, muèi ¨n, tinh bét. *Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, thí ngiệm viên các phòng thí nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,...); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .)… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . 3)Thái độ: - Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách. * Träng t©m - TÝnh chÊt cña chÊt - Ph©n biÖt chÊt nguyªn chÊt vµ hçn hîp II.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1.Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Sắt miếng hoặc Nhôm. -Nước cất. -Muối ăn. -Lưu huỳnh -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch. -Nhiệt kế . -Đèn cồn , kiềng đun. 2.Học sinh: Đọc SGK / 7,8 III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài học của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời: Hóa học là gì.? Vai trò của hóa học trong đời sống. Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta? -Các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.gHãy đọc SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau: TT Tên vật thể Vật thể Chất cấu tạo vật thể Tự nhiên Nhân tạo 1 Cây mía 2 Sách 3 Bàn ghế 4 Sông suối 5 Bút bi … -Nhận xét bài làm của các nhóm. *Chú ý: Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,… Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?” -Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, … -Cá nhân tự đọc SGK. -Học sinh thảo luận nhóm -Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. TT Tên vật thể Vật thể Chất cấu tạo vật thể Tự nhiên Nhân tạo 1 Cây mía X Đường, nước, xenlulo 2 Sách X Xenlulo 3 Bàn ghế X Xenlulo 4 Sông suối X Nước, … 5 Bút bi X Chất dẻo, sắt, … … … -Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi. Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. Hoạt động 2: II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT -Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định: +Tính chất vật lý: g ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, … +Tính chất hóa học: g ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, … - Ngày nay, khoa học đã biết hàng triệu chất khác nhau,. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của chất ? - Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số thí nghiệm -Hướng dẫn: + Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm như thế nào ? + Muốn biết muối ăn, nhôm có tan trong nước không, theo em ta phải làm gì ? + ghi kết quả vào bảng sau: Chất Cách thức tiến hành Tính chất của chất Nhôm Muối -Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ? -Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo. -Thuyết trình: +Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm. +Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm. -Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở. -Thảo luận nhóm để tìm cách xác định tính chất của chất. Chất Cách thức tiến hành Tính chất của chất NHÔM -Quan sát -Cho vào nước . - -Chất rắn, màu trắng bạc -Không tan trong nước - Muối -Quan sát -Cho vào nước -Đốt -Chất rắn, màu trắng -Tan trong nước -Không cháy được Người ta thường dùng các cách sau: +Quan sát. +Dùng dụng cụ đo. +Làm thí nghiệm. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: a. Tính chất vật lý: + Trạng thái, màu sắc, mùi vị. + Tính tan trong nước. + Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy. + Tính dẫn diện, dẫn nhiệt. + Khối lượng riêng b. Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác. VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được, … Cách xác định tính chất của chất: +Quan sát +Dùng dụng cụ đo. +Làm thí nghiệm. Hoạt động 3: 2. Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì? gĐể trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau: Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ? -Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. gDùng que đóm châm lửa đốt. †Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ? -Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , H2SO4 , … -Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm. -Hoạt động theo nhóm . Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được. - HS trả lời câu hỏi -Nhớ lại nội dung bài học, trả lời câu hỏi của giáo viên. 2. Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? - Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. -Biết sử dụng các chất. -Biết ứng dụng chất thích hợp IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Chất có ở đâu? Chất và vật thể giống khác nhau chỗ nào? 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học bài. -Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 . -Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11 ----------------------------------o0o---------------------------------- Tuần 02 Tiết 03 Ngày dạy: Lớp 81, 28/08/2012 Lớp 82, 31/08/2012 Bài 2: CHẤT (tt) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. *Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, thí ngiệm viên các phòng thí nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,...); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .)… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1.Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -Nước cất. -Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng ) -Muối ăn. .-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ -Cốc và đũa thuỷ tinh -Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 9,10 -Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài học của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: III. CHẤT TINH KHIẾT -Hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, mẫu nước cất và nước ao. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính: +Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất. +Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao. +Tấm kính 3 :1-2 giọt nước khoáng. b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi .. gTừ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao? -Thông báo: +Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh khiết. +Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp. Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần như thế nào? Nước sông, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn hợp? -Nước sông, nước biển,… là hỗn hợp nhưng đều có thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra khỏi nước tự nhiên g Dùng đến phương pháp chưng cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước cất.gGiới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên. -Mô tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của nước cất, nước khoáng, … -Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp. Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm? Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp. -Quan sát: nước khoáng, nước cất, nước ao đều là chất lỏng không màu. -Các nhóm làm thí nghiệm g ghi lại kết quả vào giấy nháp: +Tấm kính 1: không có vết cặn. +Tấm kính 2: có vết cặn. +Tấm kính 3: có vết mờ. HS trả lời câu hỏi: -Nước cất: không có lẫn chất khác. -Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất tan. *Kết luận: -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau . -Chất tinh khiết: không lẫn với chất khác . -Đều là hỗn hợp. -HS liên hệ thực tế để hiểu rõ hơn về phương pháp chưng cất: đun nước sôi, Nhận xét: -Chất tinh khiết: có những tính chất (vật lý, hóa học) nhất định. -Hỗn hợp: có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp) - Vì: nước khoáng là hỗn hợp (có lẫn 1 số chất khác) g Kết quả không chính xác. III.1. CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi. -Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất khác, có tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định. Hoạt động 2: 2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối ăn và nước Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào? -Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của nước và muối ăn. (tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C) -Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát. Câu hỏi gợi ý: Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nhau? Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm. -Nhận xét, đánh giá và chấm điểm. Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào nguyên tắc nào? -Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp. -Thảo luận theo nhóm g Ghi kết quả vào giấy nháp. -Nếu cách làm: +Đun nóng nước muối g Nước bay hơi. +Muối ăn kết tinh. -Đường tan trong nước còn cát không tan được trong nước. -Thảo luận nhóm g Tiến hành thí nghiệm: b1:Cho hỗn hợp vào nước g Khuấy đều gĐường tan hết. b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát không tan gCòn lại hỗn hợp nước đường. b3:Đun sôi nước đường, để nước bay hơi g Thu được đường tinh khiết. -Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp, ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý. 2. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp. IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1.Cũng cố: Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào.? Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp? 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học bài. -Làm bài tập 7,8 SGK/11 -Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) -Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát. ----------------------------------o0o---------------------------------- Tuần 02 Tiết 04 Ngày dạy: 01/09/2012 Lớp 81 + 82 Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.KiÕn thøc :HS biÕt ®­îc: - Néi quy vµ mét sè quy t¾c an toµn trong phßng thÝ nghiÖm ho¸ häc; C¸ch sö dông mét sè dông cô, ho¸ chÊt trong phßng thÝ nghiÖm. - Môc ®Ých vµ c¸c b­íc tiÕn hµnh, kÜ thuËt thùc hiÖn mét sè thÝ nghiÖm cô thÓ: + Quan s¸t sù nãng ch¶y vµ so s¸nh nhiÖt ®é nãng ch¶y cña parafin vµ l­u huúnh. + Lµm s¹ch muèi ¨n tõ hçn hîp muèi ¨n vµ c¸t. 2. KÜ n¨ng: - Sö dông ®­îc mét sè dông cô, ho¸ chÊt ®Ó thùc hiÖn mét sè thÝ nghiÖm ®¬n gi¶n nªu ë trªn. - ViÕt t­êng tr×nh thÝ nghiÖm. *Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, thí ngiệm viên các phòng thí nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,...); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .)… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. *Träng t©m: - Néi quy vµ quy t¾c an toµn khi lµm thÝ nghiÖm - C¸c thao t¸c sö dông dông cô vµ hãa chÊt - C¸ch quan s¸t hiÖn t­îng x¶y ra trong thÝ nghiÖm vµ rót ra nhËn xÐt II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1.Giáo viên : -1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen. -Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. -2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.Phễu và đũa thuỷ tinh.Đèn cồn và giấy lọc. Bột lưu huỳnh,Parafin. 2.Học sinh: -Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) . -Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường trình STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Kết quả thí nghiệm 01 02 III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài học của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: Chất có những tính chất? Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác? 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm - Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn Hoạt động 2:Hướng dẫn qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong PTN - Nêu các bước trong buổi thực hành - Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong phòng thí nghiệm. - Yêu cầu HS đọc SGK/154 gRút ra nhận xét về cách sử dụng háo chất trong phòng thí nghiệm - Nghe và ghi vào vở. - Quan sát các dụng cụ thí nghiệm - HS Đọc SGK/154 + B1: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm + B2: HS tiến hành thí nghiệm: + B3:HS sinh báo cáo kết quả TN và làm tường trình + B4: HS làm vệ sinh. Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 gLàm thí nghiệm gTrả lời các câu hỏi sau: Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì? Chất nào còn lại trên giấy lọc? Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì? - Kết luận: -Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm. -Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người - HS đọc thí nghiệm 2 - Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm nhỏ - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi Nghe - ghi bàn. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: +Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn sau khi lọc trong suốt. + Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát. + Khi làm bay hơi hết nước thu được: muối ăn tinh khiết Hoạt động 4: Làm bản tường trình -Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã kẻ sẵn ) -Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh lớp học. - HS nghe và viết bản tường trình vào vở - Thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học. IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 Tuần 03 Tiết 05 Ngày dạy: Lớp 81, 06/09/2012 Lớp 82, 08/09/2012 Bài 4: NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức:Học sinh biết: - C¸c chÊt ®Òu ®­îc t¹o nªn tõ c¸c nguyªn tö. - Nguyªn tö lµ h¹t v« cïng nhá, trung hoµ vÒ ®iÖn, gåm h¹t nh©n mang ®iÖn tÝch d­¬ng vµ vá nguyªn tö lµ c¸c electron (e) mang ®iÖn tÝch ©m. - H¹t nh©n gåm proton (p) mang ®iÖn tÝch d­¬ng vµ n¬tron (n) kh«ng mang ®iÖn. - Vá nguyªn tö gåm c¸c eletron lu«n chuyÓn ®éng rÊt nhanh xung quanh h¹t nh©n vµ ®­îc s¾p xÕp thµnh tõng líp. - Trong nguyªn tö, sè p b»ng sè e, ®iÖn tÝch cña 1p b»ng ®iÖn tÝch cña 1e vÒ gi¸ trÞ tuyÖt ®èi nh­ng tr¸i dÊu, nªn nguyªn tö trung hoµ vÒ ®iÖn.(Ch­a cã kh¸i niÖm ph©n líp electron, tªn c¸c líp K, L, M, N) 2) KÜ n¨ng: X¸c ®Þnh ®­îc sè ®¬n vÞ ®iÖn tÝch h¹t nh©n, sè p, sè e, sè líp e, sè e trong mçi líp dùa vµo s¬ ®å cÊu t¹o nguyªn tö cña mét vµi nguyªn tè cô thÓ (H, C, Cl, Na). *Hướng nghiệp Nghề: vật liệu xây dựng (sắt, xi măng, cát, vôi,. . .); vật tư nông nghiệp (phân, thuốc,…); dược phẩm (thuốc, cồn,…); kỹ sư, thí ngiệm viên các phòng thí nghiệm (phân định chất, kiểm phẩm,...); chế biến thực phẩm (dùng đường, giấm, . . .)… Qua đó rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng thí nghiệm,. . . . 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. * Träng t©m - CÊu t¹o cña nguyªn tö gåm h¹t nh©n vµ líp vá electrron - H¹t nh©n nguyªn tö t¹o bëi proton vµ n¬tron - Trong nguyªn tö c¸c electron chuyÓn ®éng theo c¸c líp. II.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1.Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, … 2.Học sinh: -Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. -Đọc bài 4 SGK / 14,15 . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị bài học của học sinh 2.Kiểm tra bài cũ: GV không kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1.NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ? -“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”. gVậy nguyên tử là gì ? -Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ bé… -“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm”. -Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He -Thông báo đặc điểm của hạt electron. Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào ? -Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nghe và ghi vào vở: *Nguyên tử gồm: +1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. *Electron: +Kí hiệu: e +Điện tích:-1 +Khối lượng:9,1095.10-28g 1.NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ? Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm: +1 hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. Hoạt động 2: 2.HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ -“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”. -Thông báo đặc điểm của từng loại hạt. -Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và Na. ? Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt nào. ?Số proton trong nguyên tử O2 và Na. -Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng loại. -Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và Na.g Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử ? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng của 1 hạt proton và hạt nơtron. -Vì electron có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. -Nghe và ghi bài: “Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron”. a/Hạt proton: +Kí hiệu: p +Điện tích:+1 +Khối lượng: 1,6726.10-24g b/ Hạt nơtron: +kí hiệu: n +điện tích:không mang điện. +khối lượng: 1,6726.10-24g -Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại. Nhận xét: Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về điện nên: Số p = số n -Khối lượng: proton = nơtron. -Electron có khối lượng rất bé (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p) mnguyên tử ≈ mhạt nhân 2.HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi các hạt proton và nơtron. a.Hạt proton +Kí hiệu: p +Điện tích: +1 +Khối lượng: 1,6726.10-24g b.Hạt nơtron +Kí hiệu: n +Điện tích: không mang điện. +Khối lượng: 1,6726.10-24g -Trong mỗi nguyên tử: Số p = số n Chú ý: mnguyên tử ≈ mhạt nhân IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1.Củng cố Nguyên tử là g

File đính kèm:

  • docHOA 8(1).doc
Giáo án liên quan