I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức : Biết được:
- Tính chất của nước: nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại (Na, Ca ), oxit bazơ (CaO, Na2O ), oxit axit (P2O5, SO2 ).
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
2. Kỹ năng:
- Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca ), oxit bazơ, oxit axit.
- Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức được vài trò và tầm quan trọng của nước trong đời sống, tiết kiệm nước, có ý thức bảo vệ nguồn nước.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của nước.
- Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: cốc thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, phễu thủy tinh, kẹp lấy hóa chất, nước cất, Na, CaO, quỳ tím, dung dịch phenolphtalein.
b. Học sinh: làm bài, đọc trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Thí nghiệm trực quan.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 55, Bài 36: Nước (Tiết 2) - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn : 23/03/2013.
Tiết 55 Ngày giảng : 25/03/2013.
Bài 36: NƯỚC (Tiếp theo).
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức : Biết được:
- Tính chất của nước: nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại (Na, Ca), oxit bazơ (CaO, Na2O), oxit axit (P2O5, SO2).
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.
2. Kỹ năng:
- Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca), oxit bazơ, oxit axit.
- Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức được vài trò và tầm quan trọng của nước trong đời sống, tiết kiệm nước, có ý thức bảo vệ nguồn nước.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của nước.
- Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: cốc thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, phễu thủy tinh, kẹp lấy hóa chất, nước cất, Na, CaO, quỳ tím, dung dịch phenolphtalein.
b. Học sinh: làm bài, đọc trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Thí nghiệm trực quan.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
1. Nước tạo bởi những nguyên tố nào?Cho biết thành phần theo thể tích và phần trăm khối lượng của các nguyên tố đó. Viết công thức hóa học của nước.
3. Vào bài mới : (30’)
* Ở tiết học trước, chúng ta đã biết được thành phần cấu tạo của nước. Vậy nước có những tính chất vật lý và hóa học gì, vai trò của nước trong đời sống và sản xuất ra sao, ta cùng tìm hiểu tiếp trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của nước (20’)
GV giới thiệu lọ đựng nước cất, yêu cầu học sinh quan sát và nêu nhận xét về tính chất vật lý của nước.
Gv giới thiệu dụng cụ, hóa chất và tiến hành lần lượt các thí nghiệm: cho nước tác dụng với: Na, CaO, P2O5 ®thử bằng quỳ tím. Yêu cầu học sinh quan sát, ghi nhanh các hiện tượng vào nháp.
GV treo bảng tổng kết, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
GV gọi đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng.
GV yêu cầu học sinh nêu kết luận chung về tính chất của H2O.
HS quan sát và nêu tính chất vật lý.
HS quan sát.
HS ghi nhanh hiện tượng vào nháp.
HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
Hóa tính
Tác dụng với nước
Tác dụng với 1 số oxit bazơ
Tác dụng với 1 số oxit axit
Thí nghiệm
Na+H2O
CaO+H2O
P2O5+H2O
Cách tiến hành
Hiện tượng
PTHH
Kết luận
HS nêu kết luận.
II. Tính chất của nước:
1.Tính chất vật lý: (sách giáo khoa).
2. Tính chất hóa học:
a). Tác dụng với kim loại (Na, K, Ba) ® bazơ tan và khí hidro.
2Na+2H2O®2NaOH+ H2
b). Tác dụng với oxit bazơ (Na2O, K2O, CaO) ®dung dịch Bazơ (làm quỳ tím hóa xanh).
CaO + H2O® Ca(OH)2.
c). Tác dụng với oxit ait (SO2, CO2, P2O5)® dung dịch axit (làm quỳ tím hóa đỏ).
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong đời sống và sản xuất – chống ô nhiễm nguồn nước.(10’)
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu:
- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất.
- Thực trạng ô nhiễm nguồn nước và nguyên nhân làm cho nguồn nước bị ô nhiễm.
- Biện pháp để tiết kiệm nước và bào vệ nguồn nước tránh ô nhiễm.
GV sau thời gian thảo luận goị đại diện các nhóm báo cáo.
GV thông báo cho học sinh biết hiện nay lượng nước ngọt trên toàn thế giới là rất ít nên cần phải biết tiết kiệm nước và bào vệ nguồn nước.
HS các nhóm thảo luận.
HS ghi chép phần thảo luận vào vở nháp và đại diện các nhóm báo cáo.
HS khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
HS lắng nghe.
III. Vai trò của nước trong dời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước: (sách giáo khoa).
4. Củng cố – Dặn dò: (8’)
a. Củng cố: (6’)
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài.
- GV gọi học sinh làm bài tập 3/sách giáo khoa/125.
b. Dặn dò: (2’)
- Nhận xét tình hình học tập của lớp.
- Dặn dò: + Về nhà học bài, làm bài tập:1,2,3,4,5,6 sách giáo khoa/125.
+ Đọc trước bài: “Axit – bazơ – muối”
IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_55_bai_36_nuoc_tiet_2_nguyen_dinh.doc