Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kì I - Năm học 2017-2018

docx102 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chương trình học kì I - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 1 Ngày soạn: /8/2018 Ngày dạy: Tiết số: 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại các kiến thức cần thiết quan trọng của hoá học 8 như quy tắc hoá trị, cách lập công thức hoá học hợp chất, các khái niệm oxit, axit, bazơ và muối. Nhớ lại cách tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học. - Nhớ lại các công thức chuyển đổi và cách tính các loại nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết PTPƯ dựa vào kiến thức đã học. - Rèn kỹ năng tính toán vận dụng cho các bài tập tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức lòng say mê khoa học 4. Năng lực: - Bồi dưỡng cho học sinh năng lực tính toán hóa học II. Chuẩn bị bài học 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh: Ôn lại toàn bộ nội dung trọng tâm của hoá 8. III. Tiến trình bài học A.Ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ (Trong bài mới) C.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Huy động kiến thức đã biết của HS về các công thức đã học và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ B1: GV đặt các câu hỏi cho học sinh nhớ lại 1. Công htức hoá học: kiến thức cũ. * Đơn chất: A (KL và một vài PK) Nhắc lại CTHH? Ax(Phần lớn đ/c phi kim, Nhắc lại quy tắc hoá trị? x = 2) Nhắc lại các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối? * Hợp chất: AxBy, AxByCz... Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A). 2. Hoá trị: * Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. a b Ax By - A, B : nguyên tử , B2: Học sinh làm việc độc lập nhóm n. tử. B3: Từng học sinh trả lời câu hỏi khi giáo viên - x, y : hoá trị của A, B. yếu cầu, học sinh khác bổ sung chỉnh sửa x. a = y. b a. Tính hoá trị chưa biết: B4: GV đánh giá nhận xét cho điểm học sinh VD: PH3 , FeO , Al(OH)3 , Fe2(SO4)3 . * PH3: Gọi a là hoá trị của P. 3.1 PH3 1. a = 3. 1 a = III . 1 * Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe. 3.II Fe2(SO4)3 a III . 2 * VD khác : Tương tự. b. Lập công thức hoá học: a b Ax By * Lưu ý: - Khi a = b x = 1 ; y = 1. - Khi a b x = b ; y = a. a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất. 2. Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ và muối. a. Oxit baz¬ ( oxit kim lo¹i): Tªn oxit = tªn kim lo¹i (kÌm theo ho¸ trÞ ) + oxit VD: FeO : S¾t(II) oxit Al2O3 : Nh«m oxit b. Oxit axit ( oxit phi kim): Tªn oxit = tªn phi kim ( kÌm theo tiÒn tè chØ sè nguyªn tö) + oxit ( kÌm theo tiÒn tè chØ ngtö) VD: SO3: L­u huúnh trioxit CO: Cacbon oxit CO2: Cacbon®ioxit c. A xit HxA: x: ChØ sè ngtö H A: Gèc axit . Ph©n lo¹i: 2 lo¹i - Axit cã oxi: HNO3, H2SO4, H3PO4 - Axit kh«ng cã oxi: H2S, HBr . Gäi tªn: - Axit cã oxi: 2 lo¹i Axit nhiÒu oxi: axit + tªn pk + ic VD: HCl: axit clohi®ric Axit Ýt oxi: axit + tªn pk + ¬ VD: H2SO3 : axit sunfur¬ - Axit kh«ng cã oxi: Axit + tªn pk + hi®ric d. Ba zơ M(OH)x Ph©n lo¹i: Dùa vµo tÝnh tan 2 lo¹i: Baz¬ tan: kiÒm: NaOH, KOH o Baz¬ k tan: Cu(OH)2, Zn(OH)2. Gäi tªn: Tªn kim lo¹i ( ho¸ trÞ nÕu KL cã nhiÒu ho¸ trÞ) + hi®roxit VD: Cu(OH)2 : §ång(II) hi®roxit CuOH: §ång (I) hi®roxit Hoạt động 2: Luyện tập, vận dụng, mở rộng Mục tiêu: Học sinh vận dụng các công thức, cách tính toán theo PTHH để giải các bài tập theo yêu cầu B1:GV yêu cầu HS giải các bài tập sau: II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau: to Bài tập 1: o a. P+O2 ? t o t a. 4P+5O2 2P2O5 b. Fe+O2 ? o c. Zn+? ?+H2 t o t b. 3Fe+2O2 Fe3O4 d.?+? H2O c. Zn+2HCl ZnCl2+H2 o e. Na+? ?+H2 t f. P2O5+? H3PO4 d.O2+2H2 2H2O o t e.2Na+2H2O 2NaOH+ H2 g. CuO+? Cu+? f. P2O5+3H2O 2H3PO4 o t g. CuO + H2 Cu+ H2O Bài tập 2: Bài tập 2: * Hãy viết CTHH của các chất sau và phân Hãy viết CTHH của các chất sau và loại chúng: Kali cacbonat, Đồng (II) oxit, phân loại chúng: Kali cacbonat, Lưu huỳnh trioxit, Axit sunfuric, Magie Đồng (II) oxit, Lưu huỳnh trioxit, nitrat, Natri hiđroxit. Axit sunfuric, Magie nitrat, Natri hiđroxit. 1) Kali cacbonat: K2CO3 : Muối Đồng (II) oxit: CuO : Oxit bazơ Lưu huỳnh trioxit: SO3 : Oxit axit Axit sunfuric: H2SO4 : Axit Magie nitrat: Mg(NO3)2 : Muối Natri hidroxit: NaOH : Bài Tập 3 Bazơ Bài Tập 3 * Ghi tên, phân loại các hợp chất sau: Na2O, Ghi tên, phân loại các hợp chất sau: SO2, HNO3, CuCl2, Fe2(SO4)3, Mg(OH)2. Na2O, SO2, HNO3, CuCl2, Fe2(SO4)3, Mg(OH)2 2) Na2O: Natri oxit : Oxit bazơ B2: Học sinh làm việc độc lập SO2: Lưu huỳnh dioxit : Oxit B3: Từng học sinh trả lời câu hỏi khi giáo viên axit HNO3: Axit nitric : Axit yếu cầu, học sinh khác bổ sung chỉnh sửa CuCl2: Đồng (II) clorua : B4: GV đánh giá nhận xét cho điểm học sinh Muối Fe2(SO4)3: Sắt (III) sunfat : Muối Mg(OH)2: Magie hidroxit : Bazơ * Rút kinh nghiệm bài học: Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I/ Mục tiêu ôn tập: GV phát phiếu học tập, HS làm bài tập, GV điều chỉnh, sửa chữa chấm điểm cho các em. 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại các kiến thức cần thiết quan trọng của hoá học 8 như quy tắc hoá trị, cách lập công thức hoá học hợp chất, các khái niệm oxit, axit, bazơ và muối. Nhớ lại cách tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học. - Nhớ lại các công thức chuyển đổi và cách tính các loại nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết PTPƯ dựa vào kiến thức đã học. - Rèn kỹ năng tính toán vận dụng cho các bài tập tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức lòng say mê khoa học 4. Năng lực: - Bồi dưỡng cho học sinh năng lực tính toán hóa học II. Chuẩn bị bài học 3. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập. 4. Học sinh: Ôn lại toàn bộ nội dung trọng tâm của hoá 8. III. Tiến trình bài học A.Ổn định lớp B. Kiểm tra bài cũ (Trong bài mới) C.Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm, kết nối - Mục tiêu: Huy động kiến thức đã biết của HS về các công thức đã học và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Huy động kiến thức đã biết của HS về các công thức đã học và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS B1: GV đặt các câu hỏi cho học sinh nhớ lại I. Các công thức chuyển đổi kiến thức cũ. Nhắc lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất, thể tích; tính nồng độ dung dịch, tính tỉ khối? Nhắc lại các bước giải bài toán theo công thức và tính theo PTHH? B2: Học sinh làm việc độc lập B3: Từng học sinh trả lời câu hỏi khi giáo viên yếu cầu, học sinh khác bổ sung chỉnh sửa B4: GV đánh giá nhận xét cho điểm học sinh m n = V = n . 22,4 M mct n C% = CM = mdd Vdd M A B1: GV đặt các câu hỏi cho học sinh nhớ lại dA/B = MB kiến thức cũ. a.Xác định thành phần phần trăm các nguyên II. Các bước tính theo công thức tố trong hợp chất? hoá học và tính theo PTHH. to b Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất? c.Tính theo pthh? B2: Học sinh làm việc độc lập B3: Từng học sinh trả lời câu hỏi khi giáo viên yếu cầu, học sinh khác bổ sung chỉnh sửa B4: GV đánh giá nhận xét cho điểm học sinh a.Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất B1: Tính M của hợp chất. B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. B3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố: b. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất: + B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. + B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. + B3: Suy ra chỉ số x,y z. c.Tính theo pthh: - Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho. - Lập phương trình hoá học. - Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm. - Tính m hoặc V. Hoạt động 2: Luyện tập, vận dụng, mở rộng Mục tiêu: Học sinh vận dụng các công thức, cách tính toán theo PTHH để giải các bài tập theo yêu cầu III. LUYỆN TẬP B1:GV yêu cầu HS giải các bài tập sau: Bài tập 1: Tính thành phần % các nguyên tố Bài tập 1: trong NH4NO3? GV: yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tính theo công thức hoá học. Sau đó gọi HS lần lượt làm theo các bước. Bài tập 2: Hợp chất A có khối lượng mol là M NH4NO3= 80g 28 142. Thành phần phần trăm khối lượng các %N= . 100% = 35% nguyên tố trongA là: %Na=32,39%; 80 48 %S=22,54% còn lại là oxi. Hãy xác định công %O= . 100% = 60% thức phân tử của A. 80 4 %H= . 100% = 5% 80 Bài tập 2: Giả sử công thức của A là Na xSyOz. Có : 23x/142. 100%=32,39% x=32,39.142/100.23=2 32y Bài tập 3: Hoà tan 28g sắt bằng dd HCl 2M . 100%=22,54% vừa đủ. 142 a. Tính thể tích dd HCl cần dùng. y=1 b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. %O=100%- (32,39%+22,54)=45,07% c. Tính CM dd thu được sau PƯ (coi thể tích dd sau PƯ thay đổi không đáng kể 16z/142 . 100%=40,07% so với thể tích dd HCl đã dùng). z=4 BT này thuộc dạng bài nào? CTPT của A là Na2SO4 Các bước để giải bài dạng này như thế nào? Bài tập 3: a. nFe= m/M= 2,8/56= 0,05 Fe+2HCl FeCl2+H2 1 2 1 1 0,05 x y z Theo PTPƯ: n HCl= x= 0,1 mol CM(HCl)=n/V= 0,1/2=0,05lit. b. Theo PTPƯ: B2: Học sinh làm việc theo cá nhân để giải các nH2=z= 0,05 mol bài tập VH2 = 0,05.22,4= 1,12lit B3: Học sinh lên bảng làm từng bài tập, học c. sinh khác nhận xét, bổ sung và chỉnh sửa dd sau PƯ có FeCl2 B4: Giáo viên đánh giá nhận xét cho điểm học nFeCl2= y= 0,05mol sinh Vdd sau PƯ = VddHCl=0,05lit CM= n/V= 0,05/0,05= 1M * Rút kinh nghiệm bài học: Ngày .tháng .năm 2018 Ký duyệt của ban giám hiệu Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT, KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh được gợi lại kiến thức đã học ở lớp 8 về: định nghĩa oxit, công thức và gọi tên oxit. Tính chất hóa học của nước. - Nêu được khái quát về sự phân loại oxit trên cơ sở mới căn cứ vào tính chất hóa học của oxit. - Nêu được các tính chất hóa học của oxit, viết được phương trình hóa học minh họa cho các tính chất. 2. Kĩ năng - Kỹ năng phán đoán, đề xuất thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit. - Viết PTHH, tính theo phương trình hóa học. - Nhận biết các chất. - Vận dụng, tìm tòi mở rộng kiến thức để ứng dụng trong thực tiễn, bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác. - Yêu thích môn học . 2. Năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên (GV) Dụng cụ + Cốc thủy tinh, ống hút nhỏ giọt, đũa thủy tinh, phễu quả lê, kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất. + Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá thí nghiệm, ống thủy tinh hình chữ L. Hóa chất + Bột CuO, dung dịch HCl, dung dịch phenolphtalein, quỳ tím. + Bột CaO, nước, axit HCl. + Khí SO2, quỳ tím, dung dịch Ca(OH)2. Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Cho các chất có công thức: Al2O3, CaO, CO, NO2, FeO, P2O5, SO2, CuO, N2O, ZnO. Phân loại và gọi tên các hợp chất trên? 2.a. Qua quan sát cách tiến hành thí nghiệm và hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm em hãy dự đoán tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit? b. Viết các PTHH xảy ra trong các phản ứng sau(nếu có) P2O5(k) + H2O(l) → CaO(r) + H2O(l) → CuO(r) + H2O(l) → SO2(k) + NaOH(dd) → CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CuO(r) + HCl(dd) → CaO(r) + H2SO4 (dd)→ FeO(r) + CO2(k) → CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoàn thành các câu hỏi bài tập sau: Câu 1. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl B. MgO; CaO; CuO; FeO C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4 D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO Câu 2. 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2017_201.docx
Giáo án liên quan