– Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo
– Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
– KN độ rượu.
– Tính chất hóa học: phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy
- Ứng dụng: làm nhiên liệu, dung môi trong CN
- PP đ/c ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen.
2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình phân tử, TN, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt ancol etylic với benzen
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình
3. Thái độ: GD ý thức học tập
4.Phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán hóa học
- Năng lực tư duy hóa học
- Năng lực thuyết trình
4 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 50: Rược Etylic - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/5/2020
Ngày dạy:
Chương V. DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON. POLIME
Tiết 50. RƯỢU ETYLIC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
– Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo
– Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
– KN độ rượu.
– Tính chất hóa học: phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy
- Ứng dụng: làm nhiên liệu, dung môi trong CN
- PP đ/c ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen.
2. Kĩ năng
- Quan sát mô hình phân tử, TN, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt ancol etylic với benzen
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình
3. Thái độ: GD ý thức học tập
4.Phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán hóa học
- Năng lực tư duy hóa học
- Năng lực thuyết trình
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinhh:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
– Dụng cụ: cốc thủy tinh, đèn cồn, panh sắt, diêm, đế sứ, ống nghiệm.
– Hóa chất: C2H5OH (cồn), Na, H2O.
– Mô hình phản ứng rượu etylic dạng rỗng, đặc.
2. Chuẩn bị của học sinh.
– Xem bài trước.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (lồng ghép)
3. Bài mới
² Hoạt động 1: Tính chất vật lý.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
– Yêu cầu các nhóm học sinh quan sát lọ đựng rượu êtylic và nhận xét về trạng thái, màu sắc?
– Giáo viên biễu diễn thí nghiệm: hòa tan rượu vào nước " yêu cầu học sinh nhận xét.
– Yêu cầu học sinh đọc thêm thông tin SGK để biết thêm một số tính chất vật lý của rượu.
– Em có nhận xét gì về tính chất vật lý của rượu êtylic.
– Hỏi: Lợi dụng tính chất tan vô hạn trong nước người ta dùng làm gì?
– Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ pha chế rượu 450 và hỏi học sinh độ rượu là gì?
– Hỏi: Trên nhãn chai rượu có ghi 150, điều đó có ý nghĩa gì?
- HS quan sát, nhận xét
- Nhận xét
- HS đọc
- HS trả lời
- Pha chế dd
- HS trả lời
- Nêu ý nghĩa
Rượu êtylic là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước nhẹ hơn nước, sôi ở 78,30C, hòa tan được nhiều chất: Iot, benzen.
Độ rượu là số ml rượu có trong 100ml hổn hợp rượu với nước.
+ 150 có nghĩa là cứ 100ml dung dịch rượu có chứa 15ml rượu nguyên chất.
² Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
– Yêu cầu học sinh quan sát mô hình phản ứng rượu êtylic ( dạng đặc và rỗng) sau đó viết công thức cấu tạo.
– Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của rượu êtylic.
– Giáo viên nhấn mạnh:
+ Chính sự có mặt của nhóm –OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
+ Nguyên tử H trong nhóm –OH rất linh động dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hóa học " khác so với H khác.
- HS quan sát và viết CTCT của rượu etylic
- Nhận xét
- HS ghi nhớ
Hay:
– Nhận xét: Trong phân tử rượu êtylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm –OH.
² Hoạt động 3: Tính chất hóa học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
– Giáo viên biễu diễn thí nghiệm: đốt cháy cồn " Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét.
– Thông báo: phản ứng cháy của rượu tỏa nhiều nhiệt và không có muội than.
– Gọi học sinh viết phương trình phản ứng.
– Liên hệ ứng dụng của cồn.
– Tiếp theo giáo viên yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: Na tác dụng với C2H5OH.
– Nêu hiện tượng và so sánh với phản ứng của Na với H2O.
– Giáo viên giới thiệu phản ứng của rượu êtylic với axit axêtic.
- HS quan sát, nhận xét
- Hs viết PTHH
- HS làm thí nghiệm
- Hs nêu hiện tượng và so sánh
– Học sinh biết.
1. Rượu etylic có cháy không?
Rượu êtylic cháy với ngọn lửa màu xanh.
– Dùng làm nhiên liệu.
2. Rượu etylic có phản ứng với natri không?
– Các nhóm làm thí nghiệm.
– Hiện tượng:
+ Có bọt khí thóat ra.
+ Mẫu Na tan dần.
– Na phản ứng với rượu không mãnh liệt bằng phản ứng của Na với H2O.
² Hoạt động 4: Ứng dụng và điều chế rượu êtylic.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
– Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ SGK và nêu ứng dụng của rượu êtylic.
– Giáo viên giới thiệu: Cồn có tác dụng diệt khuẩn (mạnh nhất là cồn 750).
– Giáo viên nhấn mạnh: Uống nhiều rượu có hại cho sức khỏe.
– Trong thực tế điều chế rượu bằng cách nào?
– Ngoài ra, còn làm các loại rượu từ đường có trong các loại trái cây.
– Giới thiệu cách điều chế rượu trong công nghiệp.
- HS quan sát và nêu ứng dụng
- HS ghi nhớ
- HS nêu
- HS ghi nhớ
1. Ứng dụng
+ Dùng làm dung môi pha nước hoa, vecni.
+ Dùng làm nhiên liệu (đốt).
+ Dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp: sản xuất rượu, bia, dược phẩm, sản xuất axit, cao su tổng hợp.
2. Điều chế
Gạo (nếp) Rượu êtylic
4. Luyện tập, củng cố:
Câu 1: Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 600ml rượu 40o là:
A. 150 ml B. 240 ml C. 480 ml D. 560 ml
Câu 2: Khối lượng kim loại Na cần lấy để tác dụng vừa đủ với 69 gam rượu etylic là:
A. 34,5gam B. 445,3gam C. 54,3gam D. 63,5gam
Câu 3: Chất tác dụng được với Na là:
A. CH3 – CH3 B. CH3- O- CH3 C. CH3- CH2- CH3 D. CH3- CH2- OH
– Nhắc lại tính chất hóa học của rượu êtylic.
– Bài tập: Có 3 ống nghiệm:
+ Ống nghiệm 1: đựng rượu êtylic.
+ Ống nghiệm 2: đựng rượu 960.
+ Ống nghiệm 3: đựng nước.
Cho Na dư vào 3 ống nghiệm trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’):
– Xem trước bài “ Axit axêtic”
– Làm bài tập 1, 2, 4, 5 trang 139 SGK.
Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_50_ruoc_etylic_nam_hoc_2019_2020.docx