Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 2 - Nguyễn Đình Yên

I.MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức : Biết được:

- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit.

2. Kỹ năng :

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO.

- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của CaO.

 - Phân biệt được một số oxit cụ thể.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.

3. Thái độ :

- Sự thích thú với môn học hơn, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường .

4. Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của CaO.

 - Nắm được các phản ứng điều chế CaO.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên :

 - Hoá chất : CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2 .

 - Dụng cụ : Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh .

 - Tranh ảnh lò lung vôi trong công nghiệp và thủ công .

b. Học sinh :

 - Tìm hiểu trước nội dung bài học.

2. Phương pháp:

 - Thảo luận nhóm – trực quan- đàm thoại – vấn đáp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 2 - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 02 Ngày soạn:26/08/2013 Tiết 03 Ngày dạy: 28/08/2013 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT CaO I.MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức : Biết được: - Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit. 2. Kỹ năng : - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO. - Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của CaO. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. 3. Thái độ : - Sự thích thú với môn học hơn, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường . 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của CaO. - Nắm được các phản ứng điều chế CaO. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên : - Hoá chất : CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2 . - Dụng cụ : Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh . - Tranh ảnh lò lung vôi trong công nghiệp và thủ công . b. Học sinh : - Tìm hiểu trước nội dung bài học. 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm – trực quan- đàm thoại – vấn đáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số: 9A1: / 9A4: /.. 2.Kiểm tra bài cũ (10’): - HS 1: Làm bài tập 1/6/SGK . - HS 2: Làm bài tập 2/6/SGK . - HS 3: Trình bày TCHH của oxit bazo. Viết PTPƯ minh hoạ . 3.Vào bài mới (25’): Chúng ta đã biết TCHH của oxit . Canxi oxit thuộc loại oxit nào ? Nó có những tính chất hoá học nào ? Ứng dụng và cách điều chế ra sao? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài . Hoạt động 1. Tính chất của canxi oxit (15’) - GV hỏi: CaO thuộc loại oxit nào? - GV: Cho hs quan sát mẩu vôi sống các nhóm nhận xét về tính chất vật lí của chúng ? - GV: Yêu cầu HS dự đoán TCHH của CaO? - GV: Biểu diễn thí nghiệm: 1. CaO + H2O 2. CaO + HCl Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm và viết PT. - GV : P/ư của CaO với nước gọi là p/ư tôi vôi . - GV : Cao + axit dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải *CaO để trong không khí ở nhiệt độ thường, nó hấp thụ khí CO2 canxi cacbonat. Viết PTPƯ . Rút ra kết luận về CaO . - HS: Oxit bazơ. - HS: Quan sát, đưa ra nhận xét về tính chất vật lí . - HS: Suy nghĩ và dự đoán. - HS: - O1: Tỏa nhiều nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nứớc . - O2: P/ư toả nhiều nhiệt sinh ra CaCl2 tan trong nước. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ, vận dụng vào thực tế sản xuất. - HS: CaO + CO2 CaCO3 . I. Tính chất: 1.Tính chất vật lí : Là chất rắn, màu trắng nóng chảy ở to 2585oC 2. Tính chất hoá học a. Tác dụng với nước CaO+ H2O Ca(OH)2 -CaO có tính hút ẩm mạnh dùng làm khô nhiều chất . b.Tác dụng với axit CaO + 2HClCaCl2 + H2O - Khử chua cho đất . c.Tác dụng với oxit axit : CaO+ CO2CaCO3 Kết luận: CaO là 1 oxit bazơ Hoạt động 3. Ứng dụng cuả canxi oxit (3’) - GV: Yêu cầu HS nêu các ứng dụng của CaO. - GV: Kết luận. - GV hỏi: Liên hệ thực tế đời sống dùng vôi làm gì ? - HS:Theo dõi thông tin SGK và nêu các ứng dụng của CaO - HS: Nghe và ghi vở - HS trả lời: Dùng bón để rửa chua đồng ruộng II.Canxi oxit có những ứng dụng gì ? (SGK) Hoạt động 3. Sản xuất canxi oxit (7’) -GV: Trong thực tế người ta sản xuất vôi từ nguyên liệu gì? - GV : treo tranh vẽ lò vôi thủ công và công nghiệp . Giới thiệu cấu tạo nguyên tắc vận hành . - GV hỏi: Ở nước ta nơi nào có nhiều đá vôi? - GV:Hiện nay ở 1 số nơi người ta còn khai thác nguyên liệu sản xuất vôi khác đó là gì? - GV: Thuyết trình về các PƯHH xảy ra. - HS: Từ CaCO3 . than . - HS: quan sát, lắng nghe. - HS trả lời: Thanh Hoá . - HS trả lời: San hô . - HS: Viết phương trình p/ư toả nhiều nhiệt – nhiệt sinh ra phân huỷ CaCO3 CaO III.Sản xuất canxi oxit như thế nào ? 1.Nguyên liệu : CaCO3, chất đốt ( than, củi, dầu . . .) 2.Các phản ứng hoá học: C + O2 CO2 . to CaCO3 CaO + CO2 4. Củng cố( 7’) - Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau : CaO, P2O5, SiO2 . - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2SGK/9. 5. Nhận xét - Dặn dò (2’): a. Nhận xét: GV nhận xét và đánh giá tiết học b. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK. - Coi trước bài phần tiếp theo: Lưu huỳnh đioxit SO2. Tuần 02 Ngày soạn: 27/08/2013 Tiết 04 Ngày dạy: 29/08/2013 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO2 I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1.Kiến thức : Biết được: - Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit. 2.Kỹ năng : - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2. - Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của SO2. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. 3.Thái độ : - Thấy được ứng dụng cũng như tác hại của SO2 giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 4. Trọng tâm: - Nắm được tính chất của SO2 - Nắm được các phản ứng điều chế SO2 II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên : - Hoá chất : Na2SO3, H2SO4 loãng, S, Ca(OH)2 . - Dụng cụ : Ống nghiệm, ống thuỷ tinh, ống dẫn, nút cao su, bình cầu, phễu quả lê . b.Học sinh : - Học bài, nghiên cứu trước nội dung bài . 2 . Phương pháp: - Thảo luận nhóm – trực quan- đàm thoại – vấn đáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số: 9A1: / 9A4: /.. 2.Kiểm tra bài cũ (10’): - HS1: Làm bài tập số 4/9/ SGK . - HS2: Nêu TCHH của canxi oxit ? Viết PTPƯ minh hoạ ? - HS3: Nêu TCHH của oxit axit ? Viết PTPƯ minh hoạ ? 3. Vào bài mới (25’) : Chúng ta đã biết được TCHH của oxit cũng như đại diện cho oxit bazơ . Vậy đại diện cho oxit axit có những tính chất gì ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1. Tính chất của lưu huỳnh đioxit (15’) - GV: Cho hs quan sát lọ đựng SO2 đã điều chế sẵn nhận xét. -GV: Yêu cầu HS xác định d của SO2 / kk kết luận gì ? - GV thông báo: SO2 độc gây ho, viêm đường hô hấp, mùi hắc. Vậy, SO2 có những TCHH nào? -GV: Giới thiệu thí nghiệm: + SO2 + H2O + quỳ tím + SO2 + Ca(OH)2 - GV: Yêu cầu HS viết các PTHH. - GV: Kết luận . - GV: Giới thiệu thêm : SO2 là chất gây ô nhiễm môi trường , là 1 trong những nguyên nhân gây mưa axit . - GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ khi cho SO2 + NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, CuO, CaO -GV: Nhận xét và cho điểm -HS: Làchất khí không màu. -HS: Nặng hơn không khí d = 64/29 . - HS: Lắng nghe, ghi nhớ. - HS: Quan sát hiện tượng tự rút ra kết luận . + Dd làm quỳ tím hoá đỏ. + Nước vôi trong đục. -HS: Viết PTHH xảy ra vào vở. -HS: Lắng nghe. -HS: Làm việc nhóm 3’ và viết các PTHH sảy ra. SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O SO2 + CaO CaSO3 - HS: Lắng nghe. I.Tính chất của lưu huỳnh đioxit (SO2 ) : 1.Tính chất vật lí : - Chất khí, không màu có mùi hắc, độc. - Nặng hơn không khí . 2.Tính chất hoá học : a. Tác dụng với nước : SO2 + H2O H2SO3 axit sunfurơ b.Tác dụng với bazơ : SO2+ Ca(OH)2 CaSO3 + H2O. c.Tác dụng với oxit bzơ tan SO2 + Na2O Na2SO3 - SO2 là 1 oxit axit . Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng của lưu huỳnh đioxit (3’) - GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2 . -GV hỏi: Tại sao SO2 dùng để tẩy trắng bột gỗ ? -GV:SO2 có những ứng dụng gì? - HS: Chú ý lắng nghe . - HS:Do SO2 có tính tẩy màu . -HS: Trả lời – ghi bài . II. Ưng dụng: - Sản xuất H2SO4 - Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy - Diệt nấm mốc . Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách điều chế lưu huỳnh đioxit (7’). -GV hỏi: Qua phần TCHH hãy cho biết nguyên liệu để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm? -GV : Giới thiệu thêm : muối sunfít và dd HCl . GV hỏi: Cách thu khí SO2 như thế nào ? tại sao ? trong các cách sau : a. Đẩy nước . b.Đẩy không khí (úp bình thu ) . c.Đẩy không khí (ngửa bình thu ) . -GV: Giới thiệu thêm cách điều chế SO2 trong PTNo = cách cho H2SO4đặc nóng + Cu . -GV: Giới thiệu cách SX SO2 trong công nghiệp . - HS: Suy nghĩ trả lời: Na2SO3, H2SO4 loãng . - HS: Lắng nghe . -HS: Đẩy không khí, để ngửa bình do SO2 nặng hơn không khí và do SO2 tác dụng được với nước . -HS: Chú ý lắng nghe. Viết PTPƯ . III. Điều chế : 1.Trong phòng thí nghiệm - Nguyên liệu muối sunfít, dd HCl, H2SO4 loãng . Na2SO3 + HCl 2NaCl + H2O + SO2 Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 2.Trong công nghiệp : -Đốt lưu huỳnh trong không khí . S + O2 SO2 -Đốt quặng pirit (FeS2) 4FeS2+ 11O2 2Fe2O3+ 8SO2. 4.Củng cố (7’): - HS: Nhắc lại TCHH của SO2 ? Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp - Làm bài tập 1, 2, 3/11/SGK . 5. Nhận xét - Dặn dò (2’): a. Nhận xét: GV nhận xét và đánh giá tiết học b.Dặn dò : - Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (11 / SGK) . - Xem trước bài: “Tính chất hoá học của axit ” .

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_2_nguyen_dinh_yen.doc
Giáo án liên quan