Giáo án hóa 9 cả năm

1/ KT: - Giúp học sinh nhớ lại những nội dung: NTHH, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất. Mối quan hệ giữa các chất, các loại PƯHH. Định luật bảo toàn khối lượng, dung dịch, nồng độ dung dịch.

2/ KN: - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, tính toán.

3/ TĐ: Có tinh thần học tập, yêu thích bộ môn

B. Phương pháp: đàm thoại , thảo luận nhóm

C. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các bài tập

 

doc125 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hóa 9 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM KỲ TRƯỜNG THCS THÁI PHIÊN Tổ : Hóa - Sinh ----&----- HÓA 9 GV : ĐÀO THỊ THU THỦY Năm học 2012 - 2013 Tiết: 1 ÔN TẬP NS: 16/8/2012 ND: 18/8/2012 A. Mục tiêu: 1/ KT: - Giúp học sinh nhớ lại những nội dung: NTHH, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất. Mối quan hệ giữa các chất, các loại PƯHH. Định luật bảo toàn khối lượng, dung dịch, nồng độ dung dịch. 2/ KN: - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, tính toán. 3/ TĐ: Có tinh thần học tập, yêu thích bộ môn B. Phương pháp: đàm thoại , thảo luận nhóm C. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các bài tập D. Tổ chức hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: A. Kiến thức : I. Các loại chất - Chất do những gì tạo nên? - Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? - Thế nào là ĐC,HC? cho vd mỗi loại Chất ( tạo nên từ NTHH) ' ( Đơn chất Hợp chất (Tạo nên từ 1 nguyên tố) (tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên) ' ( ' ( Kim loại Phi kim HC vô cơ HC hữu cơ (Hạt hợp thành là nt,pt) ( Hạt hợp thành là phân tử) - Khi các chất tác dụng với nhau ta có các mối Quan hệ giữa các loại chất. HĐ2: II. Khái niệm về các loại hợp chất vô cơ : 1/ Oxit : oxit bazo : CaO, Fe2O3, CuO… Oxit axit : P2O5, CO2 , SO3….. 2/ Axit : Axit có oxi : H2SO4 , HNO3…. Axit không có oxi : HCl, H2S …. 3/ Bazo : Bazo tan : NaOH , KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 Bazo không tan : Cu(OH)2, Fe(OH)3 4/ Muối : Muối trung hòa : CaCO3 , NaCl Muối axit : NaHCO3, CaHPO4 BT : Đọc tên, phân loại các hợp chất sau : CuO, Fe2O3, MgSO4, FeCl3 , H2SO4 , Al(OH)3 ,… HĐ3:III. Một số loại PƯHH - GV yêu cầu HS nhắc lại các PỨHH đã học. + PỨ hoá hợp + PỨ phân huỷ + PƯ thế + PƯ ôxi hoá- khử + PƯ toả nhiệt: +Q + PƯ thu nhiệt: -Q HĐ4:IV. Định luật bảo toàn khối lượng - Định luật bảo toàn khối lượng là cơ sở để lập PTHH. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung định luật phát biểu như thế nào? HĐ5:V. Dung dịch - nồng độ dung dịch - Thế nào là dung dịch? Dung dịch bão hoà? Dung dịch chưa bão hoà? - Nồng độ phần trăm cho biết gì? Viết công thức tính C %? - Nồng độ mol cho biết gì? Viết công thức tính CM? mct C% = x 100% m dd CM = B. Bài tập: 1/ Hoàn thành các PTHH sau : S + O2 ; P +O2 ; Fe +O2 ; H2 + O2 ; CuO + H2 ; Na + H2O ; CaO + H2O ; P2O5 + H2O 2/ Hòa tan 2,8 g sắt bằng dd HCl 2M thì phản ứng vừa đủ .a/ Tính thể tích dd HCl cần dùng b/ Tính thể tích khí thoát ra (ĐKTC) c/ Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể ) HS trả lời lần lượt các câu hỏi. HS cho ví dụ HS nêu khái niệm và cho ví dụ mỗi loại HS trả lời HS cho VD các loại PƯHH HS trả lời định luật HS trả lời các khái niệm Viết các CT tính C%, CM HS thảo luận làm BT 2 : 2/a/ V dd HCl = 0,05 lit b/ V H2 = 1,12 lit c/ dd sau phản ứng có FeCl2 = V dd HCl CM FeCl2 = 1M Dặn dò : - Chuẩn bị bài mới: " Tính chất hoá học của oxit - khái quát về sự phân loại oxit" Bài tập về nhà: (Làm trước các BT SGK trang 6) Rút kinh nghiệm: Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết: 2 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI CỦA OXIT NS: 18/8/2012 ND: 20/8/2012 A. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit - Sự phân loại oxit , chia ra các loại : oxitbazơ , oxit axit, oxit lưỡng tính và oxit trung tính 2. Kĩ năng. - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxitbazo và oxitaxit - Viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học của oxit - Vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ : Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. - Hoá chất: bột CuO, CaO, H2O, dung dịch HCl, quì tím. C. Phương pháp : Đàm thoại, quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm D. Tổ chức hướng dẫn dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tính chất hoá học của oxit (25 phút) 1/Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? - Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit. a) Tác dụng với nước: - Yêu cầu học sinh cho biết dụng cụ, hoá chất để làm thí nghiệm? - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: cho bột CuO vào ống nghiệm (1) bột CaO vào ống nghiệm (2). Thêm 2-3ml nước vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng, nhận xét, rút ra kết luận. Một số oxit bazơ + nước " dd bazơ (kiềm) CaO (r) + H2O ( l ) " Ca(OH)2 (dd) * GV lưu ý: Những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường là Na2O, BaO, K2O, CaO , Li2O b. Tác dụng với axit Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: cho 1 ít bột CuO lắc nhẹ. Quan sát, nhận xét. Viết PTHH. Nhận xét, viết PTHH, GV: Màu xanh lam là màu của dd Đồng (II) Clorua. Kết luận Ôxit bazơ + axit " Muối + nước CuO (r) + 2HCl (dd) " CuCl2 (dd) + H2O c. Tác dụng với oxit axit. GV giới thiệu 1 số oxit bazơ như CaO, Na2O...Tác dụng với dụng oxit axit tạo thành muối. 1 số oxit bazơ + oxit axit " muối BaO (r) + CO2 (k) " BaCO3 $ " Kết luận chung về tác dụng hoá học của oxit bazơ 2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào ? a)Tác dụng với nước - GV giới thiệu: P2O5 tác dụng với nước tạo thành dung dịch photphoricrút ra kết luận Nhiều oxit axit + nước " dung dịch axit P2O5 (r) + 3H2O ( l ) " 2H3PO4 (dd) b) Tác dụng với bazơ. - GV giới thiệu: thổi khí CO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 trong cốc xuất hiện kết tủa trắng. - Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra kết luận Oxit axit + dd bazơ " Muối + nước CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) " CaCO3 $ + H2O ( l ) c) Tác dụng với oxit bazơ oxit axit + oxit bazơ " muối "Kết luận chung về tính chất hoá học của oxit axit - GV yêu cầu HS so sánh tính chất hoá học oxit bazơ HĐ2: Khái quát về sự phân loại oxit (10 phút) Dựa vào t/c hoá học, người ta chia thành 4 loại oxit: - Yêu cầu HS cho biết khái niệm từng loại oxit và cho ví dụ. 1. Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Vd: Na2O, MgO......... 2. Oxit axit: là oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. vd: SO2, CO2 .......... 3. Oxit lưỡng tính: là những loại ôxit tác dụng với dd bazơ và dd axit tạo thành muối và nước. vd: Al2O3, ZnO.......... 4. Oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. vd: CO, NO............. HĐ3: Củng cố - dặn dò (10 phút) - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK - Làm bài tập 1/6 SGK - Bài tập về nhà: 2 - 6/6 SGK. - Chuẩn bị bài mới: " Một số oxit quan trọng” * Rút kinh nghiệm: HS trả lời Học sinh làm thí nghiệm,quan sát hiện tượng, nhận xét Viết PTHH Kết luận HS trả lời những tính chất hoá học của oxit bazơ HS đọc SGK Giải bài tập 1/6 HS lớp nhận xét Tiết: 3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG CANXI OXIT (CaO) NS: 25/8/2012 ND: 27/ 8/ 2012 A. Mục tiêu: 1. KT: HS hiểu được những tác dụng hoá học của CaO - Biết được các ứng dụng của CaO - Biết được các PTHH điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp 2. KN: Rèn kĩ năng viết các PTHH và giải bài tập 3. TĐ: Có ý thức bảo vệ môi trường, ý thức học tập tốt B. Chuẩn bị: - Hoá chất: CaO, dd HCl, H2SO4, Ca(OH)2, CaCO3. - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh vẽ: lò nung vôi thủ công và công nghiệp. C. Phương pháp : Đàm thoại, quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm D.Tổ chức hoạt động dạy và học. - KTBC: (5 phút) Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ. Viết PTHH minh hoạ. 1 HS giải bài tập 1/6 SGK. -Gt bài: Canxi oxit có những tính chất và ứng dụng gì? Sản xuất Canxi oxit như thế nào? Ta vào bài mới hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Canxi oxit có những tính chất nào? (20 phút) - CaO thuộc loại oxit gì? - GV yêu cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu tính chất vật lí của CaO. 1. Tính chất vật lí: - Chất rắn, màu trắng, tonc = 2585oC 2. Tính chất hoá học: - Để biết CaO có những tính chất hoá học nào ta làm 1 số thí nghiệm chứng minh: a) Tác dụng với nước: GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: cho 1 mẫu nhỏ CaO tượng, nhận xét, viết PTHH GV: PƯ của CaO với nước gọi là PƯ tôi vôi. CaO + H2O " Ca(OH)2 GV: CaO ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ. - CaO Hút ẩm mạnh dùng làm khô nhiều chất b) Tác dụng với axit: GV làm thí nghiệm: cho CaO tác dụng với dd HCl. Yêu cầu HS quan sát ht, nhận xét, viết PTHH CaO + 2HCl " CaCl2 + H2O GV: nhờ tính chất này, CaO dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất c) Tác dụng với oxit axit - Yêu cầu HS cho biết hiện tượng để lâu CaO trong không khí ở nhiệt độ thường? - GV: Ở nhiệt độ thường CaO hấp thụ khí CO2 tạo ra CaCO3. CaO + CO2 " CaCO3$ GV yêu cầu HS rút ra kết luận về CaO CaO là oxit bazơ HĐ2: Canxi oxit có những ứng dụng gì? (5 phút) - Các em hãy nêu ứng dụng của CaO? - GV liên hệ thực tế - Câu hỏi tình huống: Thường là đất bị phèn, người nông dân hay bón gì cho đất? HĐ3: Sản xuất CaO như thế nào? (8 phút) GV: trong thức tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? 1. Nguyên liệu: đá vôi, chất đốt. 2. Các PƯHH xảy ra GV thuyết trình các PƯHH xảy ra trong lò nung vôi C + O2 to CO2 # +Q CaCO3 to CaO + CO2 GV giới thiệu các kiểu lò nung vôi: lò thủ công, lò công nghiệp. HĐ4: Củng cố - dặn dò (7 phút) - HS đọc ghi nhớ SGK - Nhắc lại tính chất hoá học của CaO - Làm BT: Viết PTHH thực hiện các chuyển đổi sau Ca(OH)2 CaCO3 to CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3 Về nhà: làm BT 1- 4 SGK Đọc trước bài: " lưu huỳnh đioxit " HS quan sát mẫu CaO Nêu tính chất vật lí HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng Viết PTHH HS trả lời HS trả lời ứng dụng của CaO HS trả lời bón vôi cho đất. HS trả lời nguyên liệu sản xuất CaO HS đọc ghi nhớ HS trả lời HS làm BT Viết các PTHH Rút KN: Tiết: 4 LƯU HUỲNH ĐI OXIT ( SO2) NS:30.8.12 ND:01.9.12 A. Mục tiêu: 1. KT: - HS biết được các tính chất của SO2 - Biết được các ứng dụng của SO2, phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong CN. 2. KN: - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH và giải các bài tập. 3. TĐ: Có ý thức bảo vệ môi trường B. Chuẩn bị: HS ôn tập về tính chất hoá học của oxit axit C. Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận nhóm D. Tổ chức hướng dẫn dạy và học - KTBC: Nêu tính chất hoá học của oxit axit. Viết PTHH minh hoạ. - Giới thiệu bài: Để biết SO2 có những tính chất, ứng dụng gì và cách điều chế như thế nào ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Lưu huỳnh đioxit có những tác dụng gì? 1. Tính chất vật lí (5 phút) GV giới thiệu tính chất vật lí của SO2 - Chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí 2. Tính chất hoá học. (15 phút) - SO2 thuộc loại oxit axit - Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất hoá học của oxit axit a) Tác dụng với nước GV nêu TN theo hình 1.6. Dẫn khí SO2 vào cốc đựng nước thử bằng dd quì tím. HS nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH SO2 + H2O " H2SO3 GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là 1 trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. - Câu hỏi tình huống: Tại sao nói SO2 là một trong những nguyên nhân gây mưa axit? b) Tác dụng với bazơ - GV nêu TN H 1.7: Dẫn khí SO2 vào cốc đựng dd Ca(OH)2. HS nhận xét hiện tượng, viết PTHH. SO2 + Ca(OH)2 " CaSO3 $ + H2O c) Tác dụng với oxit bazơ - GV: SO2 tác dụng với oxit bazơ như Na2O,CaO.. tạo ra muối sunfit. - Yêu cầu HS viết PTHH, gọi tên sản phẩm. SO2 + Na2O " Na2SO3 - Các em rút ra kết luận về SO2? * SO2 là oxit axit HĐ2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? GV gt các ứng dụng của SO2? - Sản xuất axit H2SO4 - Làm chất tẩy trắng, chất diệt nấm mốc. HĐ3: Điều chế SO2 như thế nào? (8 phút) 1. Trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu HS cho biết cách điều chế SO2 trong PTN . Cho muối sunfit + H2SO4 ( hoặc HCl) . Đun nóng H2SO4 với Cu Na2SO3 + H2SO4" Na2SO4 + SO2# + H2O - Cách thu khí SO2 như thế nào?( bằng cách đẩy kk) 2. Trong công nghệp GV gt cách điều chế SO2 trong CN. Đốt S trong kk - Đốt S trong kk S + O2 to SO2 # Tại sao người ta không điều chế SO2 trong PTN bằng cách đốt S trong không khí ( vì không thu SO2 tinh khiết, thu bằng phương pháp này phức tạp) Đốt quặng pirit sắt ( FeS2) 4 FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 HĐ4: Củng cố - dặn dò (7 phút) - HS nhắc lại tính chất hoá học của SO2 - Làm bài tập 1/11 SGK tại lớp - BT về nhà 2-6/11 - Chuẩn bị bài mới :" Tính chất hoá học của axit" Axit có những tính chất hoá học nào? Tìm hiểu axit mạnh, axit yếu. HS trả lời HS trả lời hiện tượng, viết PTHH - Học sinh trả lời do SO2 tác dụng với nước. HS trả lời hiện tượng, viết PTHH HS viết PTHH HS trả lời HS nêu cách thu khí và giải thích SO2 nặng hơn không khí HS giải BT 1/11 * Rút KN: Tiết: 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT NS:4.9.12 ND:6.9.12 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất. 2. Kĩ năng: - Quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất chất hóa học của axit - Rèn KN viết PTHH 3. Thái độ : - HS vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất. B. Chuẩn bị: GV và mỗi nhóm - Hoá chất: dd HCl, H2SO4 ( l ), quì tím, Zn, Fe, CuSO4, NaOH. - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, ống hút. C. Phương pháp : Đàm thoại, quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm D. Tổ chức dạy học: - KTBC: Trình bày tính chất hoá học của SO2. Viết PTHH minh hoạ. Giải bài 2/11 SGK -Gt bài: Các axit khác nhau, có một số tính chất giống nhau. Đó là những tính chất nào, ta vào bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Tính chất hoá học của axit? (5 phút) 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: GV: hướng dẫn các nhóm làm TN: nhỏ 1 giọt dd HCl vào giấy quì tím, nhận xét? Dung dịch axit làm đổi màu giấy quì tím thành đỏ 2. Tác dụng với kim loại (5 phút) - GV hướng dẫn làm TN:Cho 1 vài viên Zn vào ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm 1-2ml dd H2SO4 . Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH - Cho 1 ít vụn Cu vào ống nghiệm. Nhỏ vào 1-2ml dd axit H2SO4. Không có hiện tượng gì" dd axit tác dụng với kim loại. Axit + nhiều KL " Muối + H2# H2SO4 + Zn " ZnSO4 + H2# Chú ý: HNO3, H2SO4 (đ) tác dụng với nhiều KL nhưng không giải phóng khí H2 3) Tác dụng với bazơ ( PƯ trung hòa) - GV hướng dẫn làm TN: lấy 1ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm. Thêm 1-2 ml dd H2SO4 , lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH, kết luận. Axit + bazơ " muối + nước H2SO4 + Cu(OH)2 "CuSO4 + H2O GV: các bazơ tan hay không tan đều PƯ với axit. PƯ của axit với bazơ là PƯ trung hoà. Phản ứng trung hoà là phản ứng của axit với bazơ - Câu hỏi tình huống: Khi bị ong đốt theo kinh nghiệm dân gian ta làm gì? 4) Tác dụng oxit bazơ (5 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất: oxit bazơ tác dụng với axit, sản phẩm là gì? Axit + oxit bazơ " muối + nước 6HCl + Fe2O3 " 2FeCl3 + 3H2O - Ngoài các tính chất trên axit còn tác dụng với muối 5) Tác dụng với muối HĐ2: Axit mạnh và Axit yếu (5 phút) - GV gt các axit mạnh và các axit yếu Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 Axit yếu: H2S, H2CO3, H2SO3 HĐ3: Củng cố - dặn dò (10 phút) - HS nhắc lại tính chất hoá học của axit - Làm BT: Viết PTPƯ khi cho axit tác dụng lần - Về nhà: làm BT 1-4/14 SGK Chuẩn bị bài mới: " Một số axit quan trọng " Tìm hiểu: Tính chất, ứng dụng của axit HCl Tính chất vật lí của axit H2SO4 HS làm thí nghiệm Nhận xét hiện tượng HS làm TN, quan sát hiện tượng, nhận xét Cu(OH)2 bị hoà tan tạo thành dd màu xanh lam HS trả lời HS viết PTHH HS lắng nghe và ghi bài HS trả lời HS viết PTHH HS lớp nhận xét * Rút KN: Tiết: 6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG NS:28.8.11 ND:30.8.11 A. Muc tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết những tính chất của HCl; H2SO4. Viết đúng PTHH cho mỗi tính chất. - Những ứng dụng quang trọng của các axit trong sản xuất và trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Sử dụng an toàn axit khi làm TN. - Giải BT định tính và định lượng. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, biết cách sử dụng an toàn các axit B. Chẩn bị: - Hoá chất: dd HCL. H2SO4. quỳ tím, Zn. - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, tranh ứng dụng của axit. C. Phương pháp : Đàm thoại, quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm D. Tổ chức dạy học: KTBC: - Nêu tính chất hoá học chung của axit. Viết PTHH minh hoạ - Làm BT 3/14 SGK. Vào bài: Axit HCL có những tính chất của axit nào không? Nó có những ứng dụng nào? Ta sẽ vào bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Axit clohiđrit (HCl) GV cho HS quan sát lọ đựng dd HCL. Yêu cầu HS Nêu tính chất vật lí của HCL I. Tính chất vật lí: (5 phút) - Chất lỏng, không màu, tan trong nước. II. Tính chất hoá học: (10 phút) GV: Axit HCL có những tính chất của axit mạnh Để chứng minh axit HCL có những tính chất hoá học của axit ta làm các thí nghiệm nào? Yêu cầu HS làm các TN, quan sát hiện tượng, nhận xét, kết luận về tính chất hoá học của HCL. Dung dịch HCL có đầy đủ tính chất hoá học của axit mạnh (5 tính chất) III. Ứng dụng: (SGK). (5 phút) - Yêu cầu HS cho biết úng dụng của HCL - GV liên hệ thực tế: tẩy rỉ sắt = dd axit trước khi sơn. - Điều chế các muối clorua. - Làm sạch bề mặt KL - Tẩy rỉ KL - Chế biến thực phẩm, dược phẩm. HĐ2: Axit Sunfuric (H2SO4) I. Tính chất vật lí: (5 phút) GV yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng H2SO4 và nêu tính chất vật lí. Chất lỏng sánh không màu, nặng gần gấp 2 lần nước, không bay hơi, dễ tan trong nước, toả nhiều nhiệt. GV hướng dẫn cách pha loãng axit: Rót từ từ axit vào nước, không làm ngược lại. II. Tính chất hoá học: (10 phút) GV: Axit H2SO4l có đầy đủ tính chất hoá học của axit mạnh tương tự HCL - Yêu cầu HS viết các PTHH minh hoạ cho từng tính chất: 1. Axit H2SO4 loãng có các tính chất hoá học của axit: Làm đổi màu quì tím thành đỏ H2SO4 (dd) + MgO (r) "MgSO4 (dd) + H20 ( l ) H2SO4 (dd) + Zn (r) "ZnSO4 (dd) + H20# H2SO4 (dd) + 2KOH (dd) " K2SO4 (dd) + H2O ( l ) Tác dụng với muối HĐ3: Củng cố - dặn dò - HS nhăc lại tính chất của HCl và H2SO4 ( l ) - làm BT 1/19 tại lớp - GV hướng dẫn Zn + HCl và Zn + H2SO4 CuO + HCl và CuO + H2SO4 H2SO4 + BaCl2 ZnO + HCl và ZnO + H2SO4 - Về nhà: Làm BT 3,4,5/19 SGK Tìm hiểu H2SO4 (đ) có những tính chất hoá học nào? HS quan sát, trả lời Chú ý: DH2SO4 = 1,89 DH2O 1 = 2 lần HS viết các PTHH HS trả lời HS làm BT 1 * Rút KN: Tiết: 6 Tiết 7 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG -SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC, NHẬN BIẾT NS:06.09.12 ND:08.09.12 10.09.12 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được - H2SO4 (đ) có những tính chất hoá học riêng: tính oxi hoá, tính háo nước - Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat - Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong sản xuất, đời sống. - Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong CN. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PƯHH, nhận biết các chất, làm bài tập. 3. Thái độ: Biết cách sử dụng hóa chất, tránh ô nhiễm môi trường B. Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. - Hoá chất: H2SO4 ( l ), H2SO4 (đ), Cu, đường, dd Na2SO4 , BaCl2. C. Phương pháp : Đàm thoại, quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm D. Tổ chức dạy học - KTBC: Nêu t/c hoá học của H2SO4 ( l ),. Viết các PƯHH minh hoạ. Làm bài tập 1/19 SGK - Gt bài: Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học nào? Vai trò quan trọng của nó là gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng. - GV làm thí nghiệm về t/c hoá học của H2SO4 (đ) - Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 ít Cu. Rót vào ống nghiệm 1: 1ml dd H2SO4 ( l ) Rót vào ống nghiệm 2: 1ml dd H2SO4 (đ) Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm Y/c HS quan sát hiện tượng, nhận xét. GV: Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO2. DD màu xanh lam là dd CuSO4 . a) Tác dụng với kim loại. (10 phút) 2H2SO4 (đ, nóng) + Cu " CuSO4 + SO2# + 2H2O GV gt: Ngoài Cu, H2SO4 (đ) còn tác dụng với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2. b) Tính háo nước (5 phút) - GV làm TN: cho 1 ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh, đổ vào đáy cốc 1 ít H2SO4 (đ) GV hướng dẫn giải thích hiện tượng và nhận xét. - Chất rắn màu đen là C (do H2SO4 đã hút nước Sau đó phần C sinh ra bị lại bị H2SO4 oxi hoá mạnh tạo thành các khí CO2, SO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc. GV yêu cầu HS Viết PTPƯ H2SO4 (đ) C12H22O11 11H2O + 12C GV lưu ý: khi dùng H2SO4 (đ) phải hết sức thận trọng. Có thể hướng dẫn HS viết những lá thư bí mật bằng dd H2SO4 ( l ). Khi đọc thì hơ nóng hoặc, dùng bàn là. HĐ2: Ứng dụng (5 phút) GV yêu cầu HS quan sát H.12 và nêu các ứng dụng của H2SO4 HĐ3: Sản xuất axit sunfuric GV thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất H2SO4 a) Nguyên liệu: S hoặc pirit sắt (FeS2) b) Các công đoạn chính: - Sản xuất SO2: S + O2 to SO2 hoặc FeS2: 4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 +8SO2 - Sản xuất SO3: 2SO2 + O2 to 2SO3 V2O5 - Sản xuất H2SO4 : SO3 + H2O " H2SO4 HĐ4: Nhận biết H2SO4 và muối sunfat - GV hướng dẫn làm TN: cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1. - 1ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2. - Nhỏ vào mỗi ống nghiệm, 1 giọt dd BaCl2 hoặc Ba(OH)2, Ba(NO3)2.Quan sát hiện tượng, nhận xét viết PTPƯ H2SO4 + BaCl2 " BaSO4 $ + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 " BaSO4 $ + 2NaCl " Gốc sunfat (=SO4) kết hợip với nguyên tố Ba trong BaCl2 tạo ra kết tủa trắng BaSO4 $ Vậy dd BaCl2 hoặc Ba(OH)2 dùng làm thuốc thử nhận ra gốc sunfat và H2SO4 - Dùng dd muối Bari hoặc Ba(OH)2 HĐ5: Củng cố - dặn dò - Làm các bài tập tại lớp 1) Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4 2) Hoàn thành các PTPƯ Fe + ? " ? + H2 Al + ? "Al2(SO4)3 + ? Fe(OH)3 + ? " FeCl3 + ? Cu + ? " CuSO4 + ? + ? CuO + ? " ? + H2O - BT về nhà: 3-7 /19 SGK - Chuẩn bị bài: " Luyện tập tc hoá học của oxit và axit * Rút kinh nghiệm: HS quan sát hiện tượng nhận xét ống no 1: ko có hiện tượng gì. ống no 2: có sủi bột khí dd trong ống no màu xanh lam. HS rút ra kết luận. Viết PTHHs HS quan sát hiện tượng nhận xét Màu trắng của đường " đen PƯ toả nhiệt HS quan sát tranh và trả lời ứng dụng HS nghe, ghi bài và viết các PTHH HS làm TN, quan sát hiện tượng, nhận xét HS giải BT Các bài tập HS lớp nhận xét Tiết: 8 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT NS:13.9.12 ND:15.9.12 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: - Những tính chất hoá học của oxitaxit, oxitbazơ và mốquan hệ giữa 2 oxit. - Những tính chất hoá học của axit. Dẫn ra những PTHH minh hoạ. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập. 3. Thái độ: Có thái độ học tập tốt B. Chuẩn bị: Các bảng phụ ghi sẵn: Sơ đồ tính chất hoá học oxitaxit, oxitbazơ. Sơ đồ tính chất hoá học của axit. C. Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận nhóm D. Tổ chức dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hoá học của axit: (10 phút) - GV: đưa sơ đồ câm, yêu cầu HS vạch ra chiều của các mũi tên biểu thị những tương tác hoá học và ghi số thứ tự của các tương tác hoá học. - Yêu cầu HS viết các PTPƯ giữa các chất Axit Muối + Nước Bazơ (dd) Axit Muối + Nước Bazơ (dd) (1) (2) OXITBAZƠ (3) Muối (3) OXITAXIT (4) Nước (5) Nước Bazơ (dd) Axit (dd) 2. Tính chất hoá học của axit: (10 phút) - GV đưa sơ đồ câm, yêu cầu học sinh vạch ra chiều của các mũi tên biểu thị cho những tương tác hoá học, ghi số thứ tự và viết PTPƯ minh hoạ. + KL Quỳ tím Muối + Hyđrô (1) Màu đỏ AXIT Muối + Nước (2) (3) Muối + Nước + oxitbazơ + bazơ - GV tổng kết lại: Tính chất hoá học của oxitaxit, Oxitbazơ và axit - Khắc sâu tính chất : Axit + Bazơ là PƯ trung hoà Bài tập: (25 phút) Bài 1: Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2O, CO2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng với: H2O, HCL, NaOH GV yêu cầu HS phân tích đề rồi viết các PTPƯ Những chất tác dụng với H2O(SO2, Na2O, CO2,CaO) Những chất tác dụng với HCL (CuO, Na2O, CaO) Những chất tác dụng với NaOH (SO2, CO2) Bài 2: Thực hiện chuyển đổi theo đồ sau: SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2 S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4 Na2SO3 Bài 3: Hoà tan 1,2g Mg bằng 50 ml dd HCL 3M. Viết PTPƯ Tính thể tích chất thoát ra (ở ĐKTC) Tính nồng độ mol của dd chất thu được sau PƯ (Coi V không thay đổi) GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề: Cho mmg = 1,2(g) V dd HCL = 50 ml, CM = 3M Tính Viết PTPƯ Vkhí (ở ĐKTC) =? Cm dd sau PƯ =? GV phân tích đề: HS lên bảng viết PTPƯ. a) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 b) NMg: NHCl PT NH2 VH2 = N x 22,4 (1) (2) (

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 ca nam(2).doc