Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 6, Tiết 12: Một số Bazơ quan trọng (Tiết 1) - Nguyễn Đình Yên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:

- Tính chất và ứng dụng của NaOH, phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.

2. Kĩ năng:

- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.

- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan.

- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (dung dịch phenolphtalein, giấy quỳ tím, ).

- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của bazơ.

- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch kiềm tham gia phản ứng.

3. Thái độ:

- Học sinh hứng thú, say mê môn học, ham thích đọc sách.

4. Trọng tâm :

- Tính chất hoá học của NaOH

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên:

- Hóa chất: dd HCl, NaOH, CO2, phenolphtalein, quì tím.

- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, thìa và ống hút hóa chất, cốc thuỷ tinh, đũa thủy tinh, tranh ảnh ứng dụng của NaOH.

b.Học sinh:

- Học thuộc các tính chất chung của bazơ, chuẩn bị bài trước ở nhà.

2.Phương pháp:

- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, thực hành.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 6, Tiết 12: Một số Bazơ quan trọng (Tiết 1) - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 06 Ngày soạn: /10/2013 Tiết 12 Ngày dạy: /10/2013 Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được: - Tính chất và ứng dụng của NaOH, phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn. 2. Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. - Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (dung dịch phenolphtalein, giấy quỳ tím, ). - Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của bazơ. - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch kiềm tham gia phản ứng. 3. Thái độ: - Học sinh hứng thú, say mê môn học, ham thích đọc sách. 4. Trọng tâm : - Tính chất hoá học của NaOH II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Hóa chất: dd HCl, NaOH, CO2, phenolphtalein, quì tím. - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, thìa và ống hút hóa chất, cốc thuỷ tinh, đũa thủy tinh, tranh ảnh ứng dụng của NaOH. b.Học sinh: - Học thuộc các tính chất chung của bazơ, chuẩn bị bài trước ở nhà. 2.Phương pháp: - Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp học 9A1/ 9A4/ 2.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Dung dịch bazơ có những tính chất hoá học nào ? - HS2: Làm bài tập 5/ sgk. 3. Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu tính chất hóa học của bazơ. Vậy NaOH có những tính chất hóa học như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất vật lí. - GV cho HS quan sát mẫu NaOH. - GV: Hướng dẫn thí nghiệm: hoà tan NaOH vào nước. Hỏi: cho biết một số tính chất vật lí của NaOH. - GV : Kết luận. - HS: quan sát, theo dõi thí nghiệm và nhận xét hiện tượng. - HS: Nghe và ghi vở. I.Tính chất vật lí : - Chất rắn không màu. - Tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch bazơ và toả nhiệt. - Có tính nhờn làm bục vải, giấy, ăn mòn da ( NaOH còn gọi là xút ăn da). Hoạt động 2: Tính chất hoá học. - GV hỏi: NaOH thuộc loại hợp chất nào? - GV yêu cầu HS dự đoán các tính chất hóa học của NaOH. - GV: Làm thí nghiệm NaOH tác dụng với chất chỉ thị màu. - GV: Gọi 2 HS lên bảng viết PTHH NaOH tác dụng với axit và oxit axit. - GV: Nhận xét và kết luận. - HS trả lời: Bazơ tan - HS: Có TCHH của 1 bazơ tan ( 4 tính chất). - HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện tượng. - HS: lên bảng viết các PTHH theo yêu cầu. - HS viết các phương trình vào vở. II.Tính chất hoá học: NaOH có tính chất hóa học của bazơ tan . 1.Tác dụng chất chỉ thị: - Làm quỳ tím xanh - Dung dịch phenolphtalein không màu đỏ 2.Tác dụng với axit: NaOH+HNO3NaNO3+H2O 3.Tác dụng với oxit axit: 2NaOH+SO3Na2SO4+ H2O 4.Tác dụng với dung dịch muối: ( sẽ tìm hiểu ở bài muối Hoạt động 3: Ứng dụng. - GV: Treo hình vẽ “những ứng dụng của NaOH ”. Yêu cầu HS nêu những ứng dụng của NaOH ? - GV: phân tích thêm một số ứng dụng thực tiễn của NaOH. - HS: Quan sát hình vẽ. - HS: Quan sát sgk trình bày những ứng dụng của NaOH. - HS: nghe và ghi nhớ. III.Ứng dụng :( sgk) Hoạt động 4 : Sản xuất Natri hiđroxit. - GV: giới thiệu NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dd NaCl bão hoà (có màng ngăn). - GV: yêu cầu HS viết PTHH. - HS: Chú ý lắng nghe kết hợp thông tin sgk. - Viết PTHH IV. Sản xuất Natri hiđroxit: - Phương pháp: điện phân nóng chảy dung dịch NaCl bão hoà. - PTHH: 2NaCl+2H2OCl2+H2+NaOH 4.Củng cố: Bài tập: Hoàn thành PTPƯ sau : Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4 5. Nhận xét và dặn dò: a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS b.Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 sgk/27. - Xem trước phần Ca(OH)2. IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_6_tiet_12_mot_so_bazo_quan_trong.doc