HỌC VẦN
Bài 64: im - um ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
2. Kĩ năng: *HS (TB-Y) đọc trơn được toàn bài, viết đúng quy trình.
*HS (K-G) đọc trơn lưu loát, viết đúng và đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết lễ phép và yêu quý mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
HS: Sách giáo khoa, bảng con.
13 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học vần khối 1 tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học vần
Bài 64: im - um ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
2. Kĩ năng: *HS (TB-Y) đọc trơn được toàn bài, viết đúng quy trình.
*HS (K-G) đọc trơn lưu loát, viết đúng và đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết lễ phép và yêu quý mẹ..
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Nội dung / TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
(2 phút)
Hoạt động 1:
b) Dạy vần:
(15 phút)
Hoạt động 2:
c) Hướng dẫn viết (8 phút)
Hoạt động 3:
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
( 5-7 phút)
Tiết 2
3. Luyện tập:
Hoạt động 4:
a) Luyện đọc: (10 phút)
Hoạt động 5:
b) Luyện viết:
( 10 phút)
Hoạt động 6:
c) Luyện nói:
(10 phút)
4.Củng cố, dặn dò: ( 3- 4 phút)
- Đọc : em, êm, con tem, sao đêm, trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại.
-Đọc câu ứng dụng:
- Viết: em, êm, con tem, sao đêm
GV nhận xét ghi điểm.
GV đa tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta học vần im, um.
GV viết lên bảng im, um.
- Đọc mẫu: im, um
im
* Nhận diện vần:
- Phân tích vần im?
- So sánh vần in và im?
- Cho Hs đánh vần.
- Phân tích tiếng chim?
- Cho Hs đánh vần tiếng chim.
- Cho HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa
- Cho Hs đọc:
+ Vần: i- m – im
+ Tiếng khóa: chờ - im- chim
+ Từ khóa: chim sâu
um
* Nhận diện vần:
- Phân tích vần um?
- Cho HS đánh vần.
- Cho HS đánh vần tiếng trùm.
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khóa
- Cho HS đọc:
+ Vần: u- m – um
+ Tiếng khóa:trờ-um-trum-huyền- trùm
+ Từ khóa: trùm khăn
- So sánh vần im và vần um?
- GV viết mẫu im, um, chim câu, trùm khăn
- GV lưu ý nối nét giữa các con chữ.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho Hs.
- Cho Hs đọc từ ngữ ứng dụng:
Con nhím tủm tỉm
Trốn tìm mũm mĩm
+ Tìm tiếng mang vần vừa học.
+ Đánh vần tiếng
+ Đọc từ
- GV giải thích( hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho học sinh dễ hình dung.
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc lại từ.
-Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1.
*Đọc câu ứng dụng.
Gọi HS đọc và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- GV cho Hs đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp.
+ Tìm tiếng mang vần vừa học.
+ Đánh vần tiếng
+ Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi của Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng:
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Cho HS tập viết vào vở:
- GV nhắc học sinh tư thế ngồi học; lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế.
Chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Em biết những vật gì có màu đỏ?
+ Em biết những vật gì có màu xanh?
+ Em biết những vật gì có màu tím?
+ Em biết những vật gì có màu vàng?
+ Em biết những màugì nữa?
- Củng cố;
GV chỉ bảng ( hoặc sách giáo khoa)
+ Cho Hs tìm chữ có vần vừa học.
- Dặn dò: học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học.
- 3 HS (TB - Y) đọc : em, êm, con tem, sao đêm, trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại .
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS cả lớp viết bảng con: em, êm, con tem, sao đêm
- HS quan sát và trả lời.
- HS đọc im, um
- vần im được cấu tạo:
i và m
-HS so sánh vần im và vần in.
- Đánh vần: i- m- im
- HS cài vần im, tiếng chim
-Đánh vần:chờ-im- chim
- HS đọc :chim sâu
- HS đọc cá nhân, nhóm, - lớp.
- Vần um được cấu tạo:
u và m
- Đánh vần: u- m - um
- Trờ- um – trum- huyền- trùm.
- Đọc:trùm khăn
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS so sánh vần im và vần um giống nhau âm m đứng sau. Khác nhau âm i và âm u đứng trước.
- HS theo dõi và viết vào bảng con: im, um, chim câu, trùm khăn
- HS (K-G) đọc từ ứng dụng
- Tìm đợc tiếng mang vần vừa học
- HS (TB-Y) đánh vần tiếng, đọc từ.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc từ : cá nhân, nhóm, lớp.
- HS lần lượt đọc:im, chim, chim câu. um, trùm, trùm khăn.
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, lớp.
- HS thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS ( K- G) tìm nhanh tiếng mang vần vừa học.
- HS ( TB-Y) đánh vần tiếng có vần mới.
- HS đọc câu ứng dụng.
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
- HS tập viết: im, um, chim câu, trùm khăn
- HS đọc tên bài luyện nói.
- HS quan sát và trả lời
- HS theo dõi và đọc.
- HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, …
- Học lại bài, tìm chữ có vần vừa học ở nhà.
Thứ ngày tháng năm
Học vần
Bài 65: iêm – yêm ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Điểm mười.
2. Kĩ năng: *HS (TB-Y) đọc trơn được bài, viết đúng quy trình.
*HS (K-G) đọc trơn lưu loát toàn bài, viết đúng và đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Nội dung / TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
(2 phút)
Hoạt động 1:
b) Dạy vần:
(15 phút)
Hoạt động 2:
c) Hớng dẫn viết (8 phút)
Hoạt động 3:
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
( 5-7 phút)
Tiết 2
3. Luyện tập:
Hoạt động 4:
a) Luyện đọc: (10 phút)
Hoạt động 5:
b) Luyện viết:
( 10 phút)
Hoạt động 6:
c) Luyện nói:
(10 phút)
4.Củng cố, dặn dò: ( 3- 4 phút)
- Đọc : im, um, chim câu, trùm khăn, con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
-Đọc câu ứng dụng:
- Viết: im, um, chim câu, trùm khăn
GV nhận xét ghi điểm.
GV đưa tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta học vần: iêm, yêm.
GV viết lên bảng: iêm, yêm
- Đọc mẫu: iêm, yêm
iêm
* Nhận diện vần:
- Phân tích vần iêm?
- So sánh vần iên và iêm?
- Cho Hs đánh vần.
- Phân tích tiếng xiêm?
- Cho Hs đánh vần tiếng: xiêm.
- Cho HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa
- Cho Hs đọc:
+ Vần: i- ê- m – iêm
+ Tiếng khóa : xờ – iêm- xiêm
+ Từ khóa: dừa xiêm
yêm
* Nhận diện vần:
- Phân tích vần yêm?
- Cho HS đánh vần.
- Cho HS đánh vần tiếng yếm
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khóa
- Cho HS đọc:
+ Vần: y- ê - m - yêm
+ Tiếng khóa: y- ê- m- yêm - sắc- yếm
+ Từ khóa: cái yếm
- So sánh vần iêm và vần yêm?
- GV viết mẫu: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
- GV lưu ý nối nét giữa các con chữ.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho Hs.
- Cho Hs đọc từ ngữ ứng dụng:
thanh kiếm quý hiếm
âu yếm yếm dãi
+ Tìm tiếng mang vần vừa học.
+ Đánh vần tiếng
+ Đọc từ
- GV giải thích( hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho học sinh dễ hình dung.
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc lại từ.
-Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1.
*Đọc câu ứng dụng.
Gọi HS đọc và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- GV cho Hs đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp.
+ Tìm tiếng mang vần vừa học.
+ Đánh vần tiếng
+ Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi của Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng:
Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Cho HS tập viết vào vở: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
- GV nhắc học sinh t thế ngồi học; lưng thẳng, cầm bút đúng thế.
Chủ đề: Điểm mười
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Em nghĩ bạn học sinh vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm mười?
+ Khi nhận được điểm mười em muốn khoe với ai đầu tiên?
+Lớp em bạn nào hay được điểm mười?
+ Em đã được mấy điểm mười?
- Củng cố;
GV chỉ bảng ( hoặc sách giáo khoa)
+ Cho Hs tìm chữ có vần vừa học.
- Dặn dò: học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học.
- 3 HS (TB - Y) đọc: im, um, chim câu, trùm khăn, con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
-1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS cả lớp viết bảng con: im, um, chim câu, trùm khăn.
- HS quan sát và trả lời.
- HS đọc iêm, yêm
- vần iêm được cấu tạo:
iê và m
-HS so sánh vần iêm và vần iên.
- Đánh vần: i- ê- m- iêm
- HS cài vần iêm, tiếng xiêm
- Đánh vần:xờ- iêm-xiêm
- HS đọc : dừa xiêm
- HS đọc cá nhân, nhóm, - lớp.
- Vần yêm được cấu tạo:
yê và m
- Đánh vần: y-ê- m – iêm
- Đánh vần: y- ê- m- yêm - sắc- yếm
- Đọc: cái yếm.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS so sánh vần iêm và vần yêm.
Giống nhau: phát âm giống nhau.
Khác nhau: vần yêm bắt đầu bằng y.
- HS theo dõi và viết vào bảng con: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
- HS (K-G) đọc từ ứng dụng
- Tìm được tiếng mang vần vừa học
- HS (TB-Y) đánh vần tiếng, đọc từ.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc từ : cá nhân, nhóm, lớp.
- HS lần lượt đọc: iêm, xiêm, dừa xiêm, yêm, yếm, cái yếm
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, lớp.
- HS thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS ( K- G) tìm nhanh tiếng mang vần vừa học.
- HS ( TB-Y) đánh vần tiếng có vần mới.
- HS đọc câu ứng dụng.
- Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- HS tập viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
- HS đọc tên bài luyện nói.
- HS quan sát và trả lời
- HS theo dõi và đọc.
- HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, …
- Học lại bài, tìm chữ có vần vừa học ở nhà.
Thứ ngày tháng năm
Học vần
Bài 66: uôm – ươm ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh đọc được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: uôm, uơm, cánh buồm, đàn bướm .
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
2. Kĩ năng: *HS (TB-Y) đọc trơn được bài, viết đúng quy trình.
*HS (K-G) đọc trơn lưu loát toàn bài, viết đúng và đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức đọc đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Nội dung / TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
(2 phút)
Hoạt động 1:
b) Dạy vần:
(15 phút)
Hoạt động 2:
c) Hớng dẫn viết (8 phút)
Hoạt động 3:
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
( 5-7 phút)
Tiết 2
3. Luyện tập:
Hoạt động 4:
a) Luyện đọc: (10 phút)
Hoạt động 5:
b) Luyện viết:
( 10 phút)
Hoạt động 6:
c) Luyện nói:
(10 phút)
4.Củng cố, dặn dò: ( 3- 4 phút)
- Đọc: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm, thanh kiếm, quý mến, âu yếm, yếm dãi.
-Đọc câu ứng dụng sách giáo khoa:
- Viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
GV nhận xét ghi điểm.
GV đưa tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học vần uôm, ươm.
GV viết lên bảng: uôm, ươm
- Đọc mẫu: uôm, ươm
uôm
* Nhận diện vần:
- Phân tích vần uôm?
- So sánh vầno uôn và uôm?
- Cho Hs đánh vần.
- Phân tích tiếng buồm?
- Cho Hs đánh vần tiếng: buồm.
- Cho HS đánh vần và đọc trơn từ ngữ khóa
- Cho Hs đọc:
+ Vần: u- ô -m- uôm
+ Tiếng khóa: bờ - uôm- buôm- huyền - buồm.
+ Từ khóa: cánh buồm
ươm
* Nhận diện vần:
- Phân tích vần ươm?
- Cho HS đánh vần.
- Cho HS đánh vần tiếng: bướm
- Cho HS đọc trơn từ ngữ khóa
- Cho HS đọc:
+ Vần:ư- ơ- m – ươm
+ Tiếng khóa: bờ- ươm- bươm- sắc- bướm.
+ Từ khóa: đàn bướm
- So sánh vần uôm và vần ươm?
- GV viết mẫu: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
- GV lưu ý nối nét giữa các con chữ.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho Hs.
- Cho Hs đọc từ ngữ ứng dụng:
Ao chuôm nhuộm vải
Vườn ươm cháy đượm
+ Tìm tiếng mang vần vừa học.
+ Đánh vần tiếng
+ Đọc từ
- GV giải thích( hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho học sinh dễ hình dung.
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc lại từ.
-Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1.
*Đọc câu ứng dụng.
Gọi HS đọc và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- GV cho Hs đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp.
+ Tìm tiếng mang vần vừa học.
+ Đánh vần tiếng
+ Đọc câu
- Chỉnh sửa lỗi của Hs đọc câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng:
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Cho HS tập viết vào vở:
- GV nhắc học sinh tư thế ngồi học; lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế.
Chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ những con gì?
+Con ong thường thích gì?
+ Con bướm thường thích gì?
+ Con ong và con bướm có ích gì cho các bác nông dân?
+ Em thích con gì nhất? Nhà em có nuôi chúng không?
- Củng cố;
GV chỉ bảng ( hoặc sách giáo khoa)
+ Cho Hs tìm chữ có vần vừa học.
- Dặn dò: học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học.
- 3 HS (TB - Y) đọc: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm, thanh kiếm, quý mến, âu yếm, yếm dãi.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS cả lớp viết bảng con: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
- HS quan sát và trả lời.
- HS đọc uôm, ươm
- vần uôm được cấu tạo:
u ô và m
-HS so sánh vần uôm và vần uôn.
- Đánh vần:u- ô- m- uôm
- HS cài vần uôm, tiếng buồm
- Đánh vần: bờ- uôm- buôm- huyền - buồm. HS đọc :cách buồm.
- HS đọc cá nhân, nhóm, - lớp.
- Vần ươm được cấu tạo:
ư ơ và m
- Đánh vần:ư- ơ- m - ươm
- Đánh vần:bờ- ươm -bươm - sắc -bướm.
- Đọc: đàn bướm.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS so sánh vần uôm và vần ươm giống nhau âm m đứng sau. Khác nhau âm uô và âm ươ đứng trước.
- HS theo dõi và viết vào bảng con: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. - HS (K-G) đọc từ ứng dụng
- Tìm được tiếng mang vần vừa học
- HS (TB-Y) đánh vần tiếng, đọc từ.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS đọc từ : cá nhân, nhóm, lớp.
- HS lần lượt đọc: uôm, buồm, cánh buồm, ươm, bướm, đàn bướm.
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, lớp.
- HS thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS ( K- G) tìm nhanh tiếng mang vần vừa học.
- HS ( TB-Y) đánh vần tiếng có vần mới.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS tập viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
- HS đọc tên bài luyện nói.
- HS quan sát và trả lời
- HS theo dõi và đọc.
- HS tìm chữ có vần vừa học trong SGK, báo, …
- Học lại bài, tìm chữ có vần vừa học ở nhà.
Thứ ngày tháng năm
Học vần
Bài 67: ôn tập ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh đọc được các vần kết thúc bằng m; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
-Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67.
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: đi tìm bạn.
2. Kĩ năng: *HS (TB-Y) đọc trơn được bài, viết đúng quy trình.
*HS (K-G) kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng ôn trang 136 SGK.Tranh minh họa cho câu ứng dụng: Đi tìm bạn.
HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Nội dung / TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
(2 phút)
Hoạt động 1:
b) Ôn tập:
(30 phút)
Tiết 2
Hoạt động 2:
Luyện đọc :
( 10 -12 phút)
Hoạt động 3:
Luyện viết
( 10 phút)
Hoạt động 4:
Kể chuyện:
(10 phút)
4.Củng cố, dặn dò: ( 3- 4 phút)
- Đọc : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm, ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm.
-Đọc câu ứng dụng sách giáo khoa:
- Viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
GV nhận xét ghi điểm.
GV hỏi:
+ Tuần qua chúng ta học được những vần gì mới?
- Gv ghi bên cạnh góc bảng các vần mà Hs nêu.
- GV gắn vầ ôn lên bảng để học sinh theo dõi đã đủ chưa và phát biểu thêm.
* Các vần vừa học:
- Gv đọc âm
- Ghép chữ thành vần:
- Cho HS đọc bảng.
- Gv chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Gv chỉnh sưảe phát âm cho Hs.
* Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- Gv đọc cho HS viết bảng con.
- Cho HS viết vào vở tập viết.
- Gv chỉnh sửa chữ viết cho HS . Lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối nét.
* Luyện đọc:
Gọi HS nhắc lại bài ôn tiết trước.
- Cho HS đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng.
- Gv chỉnh sửa phát âm cho HS.
* Đọc câu thơ ứng dụng:
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
Chỉnh sửa lỗi phát âm, khuyến khích HS đọc trơn.
- Hướng dẫn HS luyện viết và làm bài tập.
- Gv nhắc nhở HS tư thế ngồi viết: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế.
* Hướng dẫn học sinh kể chuyện: Đi tìm bạn.
- Gv kể câu chuyện một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh họa.
- GV cho Hs quan sát tranh và kể chuyện trong nhóm.
- Mời đại diện các nhóm kể trước lớp.
* ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím mặc dầu mỗi người có hoàn cảnh rất khác nhau.
- củng cô:
+ GV chỉ bảng ôn ( hoặc SGK) gọi HS đọc.
- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- 3 HS (TB - Y) đọc: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm, ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
- HS cả lớp viết bảng con: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
- HS nêu các vần vừa học trong tuần.
- HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần ở bảng ôn.
- HS chỉ chữ.
- HS chỉ chữ và đọc âm.
- HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
- HS đọc nhom, cá nhân, cả lớp( lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa)
- HS viết bảng con: xâu kim.
- HS viết vài vở: xâu kim.
- Đọc theo nhóm, cá nhân, lớp.
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa.
- HS đọc:
Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả non dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
- HS đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân.
- HS (Y) đánh vần rồi đọc trơn câu.
- HS tập viết các chữ còn lại trong vở tập viết.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và kể chuyện theo nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và đọc theo.
- Xem trước bài 68.
Thứ ngày tháng năm
Học vần
Bài 68: ot - at( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
2. Kĩ năng: *HS (TB-Y) đọc trơn được toàn bài, viết đúng quy trình.
*HS (K-G) đọc trơn lưu loát, viết đúng và đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu cảnh vật thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Băng ghi âm tiếng chim hót. Bộ chữ dạy học vần.
HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Nội dung / TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
(2 phút)
Hoạt động 1:
b) Dạy vần:
(15 phút)
Hoạt động 2:
c) Hớng dẫn viết (8 phút)
Hoạt động 3:
d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
( 5-7 phút)
Tiết 2
3. Luyện tập:
Hoạt động 4:
a) Luyện đọc: (10 phút)
Hoạt động 5:
b) Luyện viết:
( 10 phút)
Hoạt động 6:
c) Luyện nói:
(10 phút)
4.Củng cố, dặn dò: ( 3- 4 phút)
- Đọc : xâu kim, lưỡi liềm, nhóm lửa.
-Đọc câu ứng dụng:
- Viết: xâu kim, lưỡi liềm
GV nhận xét ghi điểm.
GV đưa tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta học vần ot, at.
GV viết lên bảng ot, at.
- Đọc mẫu: ot, at.
ot
- Cho HS đánh vần, đọc trơn vần ot.
- Phân tích vần ot?
- Cho HS cài bảng vần ot.
- Cho HS cài thêm chữ h vào vần ot và dấu sắc để tạo thành tiếng hót.
- Cho HS đánh vần đọc trơn và phân tích tiếng: hót
- GV viết bảng tiếng: hót
- Gv cho HS đọc từ khóa: tiếng hót
- GV bật tiếng chim hót cho HS nghe và hỏi: Tiếng chim hót có hay không?
- GV viết bảng: tiếng hót
- HS đọc trơn: ot, hót, tiếng hót
- Cho Hs đánh vần.
at
- Gv giới thiệu vần mới và viết lên bảng: at.
- Cho HS đánh vần. Đọc trơn. Phân tích vần at:
- Cho HS so sánh vần ot và vần at:
- Gv viết thêm chữ h vào trước vần at và dấu sắc để tào thành tiếng mới: hát.
- HS đánh vần. đọc trơn. Phân tích tiếng hát.
- GV viết bảng : ca hát.
- - HS đọc trơn: at, hát, ca hát.
- GV viết mẫu: ot, at, tiếng hót, ca hát.
- GV lưu ý nối nét giữa các con chữ.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét và chữa lỗi cho Hs.
* Cho Hs đọc từ ngữ ứng dụng:
Bánh ngọt bãi cát
Trái nhót chẻ lạt
- Cho HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân các tiếng có chứa vần mới trên bảng: ngọt nhót, cát, lạt.
- Cho HS đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
- GV cho HS xem tranh bãi cát, mô hình quả nhót.
Tiết 2
-Luyện đọc SGK.
- Cho HS quan sát và nhận xét bức tranh số 1, 2, 3 vẽ gì?
- Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng:
Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vòm cây
Chim hót lời mê say.
- Cho HS tìm tiếng mới.
- Cho HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
- Cho HS luyện đọc toàn bài trong SGK
- Hướng dẫn học sinh viết vở TV
- Viết mẫu bảng lớp ot, at.
Lưu ý nét nối từ ô sang t, từ a sang t
Hướng dẫn viết từ: tiếng hót, ca hát.
Lưu ý cách nối liền mạch giữa các con chữ, khoảng cách cân đối giữa các chữ.
- Cho HS tập viết vào vở.
- GV nhắc học sinh tư thế ngồi học; lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế.
Chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi:
+ Chim hót thế nào?
+ Em hãy đóng vai chú gà để cất tiếng gáy?
+ Các em thường ca hát vào lúc nào?
- Củng cố;
Trò chơi : Chỉ nhanh từ
Từng tốp 2 HS lên bảng cầm que chỉ, theo lệnh của Gv, HS chỉ nhanh vào từ mà Gv yêu cầu.
* GV khen ngợi HS. Tổng kết tiết học.
- 3 HS (TB - Y) đọc : xâu kim, lưỡi liềm, nhóm lửa
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS cả lớp viết bảng con: xâu kim, lưỡi liềm
- HS quan sát và trả lời.
- HS đọc ot, at
-HS đánh vần, đọc trơn vần ot
- Vần ot được cấu tạo:
o và t
- HS cài vần ot
- HS cài tiếng hót
- HS đánh vần đọc trơn và phân tích tiếng: hót
- HS đọc : tiếng hót
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Đánh vần: a- t -at
- Đọc trơn, phân tích vần.
- HS so sánh vần ot và vần at:
+ Giống nhau: kết thúc bằng t
+ Khác nhau: ot bắt đầu bằng o, at bắt đầu bằng a
- Đọc: ca hát.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS theo dõi và viết vào bảng con: ot, at, tiếng hót, ca hát.
-HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân các tiếng có chứa vần mới trên bảng: ngọt nhót, cát, lạt.
- HS đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
- HS xem tranh
- HS quan sát và nhận xét tranh 1, 2, 3.
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng: nhóm, cá nhân, lớp.
- HS ( K- G) tìm nhanh tiếng mới .
- HS ( TB-Y) đánh vần tiếng có vần mới.
- HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
- HS luyện đọc toàn bài trong SGK.
- HS tập viết: ot, at, tiếng hót, ca hát.
- HS đọc tên bài luyện nói.
- HS quan sát và trả lời
- 2 HS tham gia chơi trước lớp.
- HS nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc.
File đính kèm:
- HOC VAN.doc