Giáo án Hướng nghiệp khối 11

CHỦ ĐỀ I. TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần :

 1/ Kiến thức :

 - Hiểu được vị trí của ngành giao thông vận tải và ngành địa chất trong xã hội.

 - Biết được đặc điểm, yêu cầu của hai ngành này.

 2/ Kĩ năng : Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một số nghề thuộc hai ngành này trong giai đoạn hiện nay.

 3/ Thái độ : Có ý thức liên hệ với bản than để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT.

II. CHUẨN BỊ :

 - Nội dung : Nghiên cứu kỹ chủ đề 1 (SGV) và các tài liệu liên quan.

 - Đồ dùng : Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực giao thông vận tải, địa chất hoặc phim ảnh.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 3826 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hướng nghiệp khối 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:1 ngày soạn: CHỦ ĐỀ I. TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần : 1/ Kiến thức : - Hiểu được vị trí của ngành giao thông vận tải và ngành địa chất trong xã hội. - Biết được đặc điểm, yêu cầu của hai ngành này. 2/ Kĩ năng : Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một số nghề thuộc hai ngành này trong giai đoạn hiện nay. 3/ Thái độ : Có ý thức liên hệ với bản than để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT. II. CHUẨN BỊ : - Nội dung : Nghiên cứu kỹ chủ đề 1 (SGV) và các tài liệu liên quan. - Đồ dùng : Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực giao thông vận tải, địa chất hoặc phim ảnh. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2/ Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp : Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu sơ lược về lịch sử phát triển của ngành giao thông vận tải ? (Một học sinh trình bày một phần) A. NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI : 1. Sơ lược lịch sử phát triển của nghề : * Ngành giao thông vận tải đường thủy, đường biển : - Lịch sử phát triển lâu đời và giữ vai trò rất quan trọng đối với đất nước từ rất sớm - Điều kiện phát triển : Vùng biển rộng lớn (1triệu km2), đường bờ biển kéo dài (3260km). Có nhiều hệ thống sông ngòi chằng chịt, nhiều sông lớn (Sông Cửu Long, Sông Hồng ) - Giai đoạn hiện nay : Phát triển mạnh, đặc biệt hệ thống đường biển (Đóng được nhiều tàu có trọng tải lớn đến hàng chục ngàn tấn ) (Đường sơng 31841km-2004) * Ngành giao thông đường bộ : - Lịch sử phát triển : Lâu đời, trước đây loại hình vận chuyển chính : Do người kéo, xe ngựa, xe cơ giới mới bắt đầu phát triển gần đây. Nhìn chung hệ thống đường bộ liên tỉnh nước ta kém phát triển (đường nhỏ hẹp, ). Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Hoạt động 2 : Chia lớp làm 4 nhóm và cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau : + Khi xã hội không có tàu thủy, tàu biển, ô tô, máy bay, tàu hỏa thì người dân sẽ gặp những khó khăn gì ? + Tại sao nói : Ngành GTVT có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế – xã hội ? Hoạt động 3 : Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các ngành của GTVT bằng những bài hát ? Một em hát, các em còn lại đón ngành ? - Điều kiện phát triển : Nước ta đang trong giai đoạn hiện đại hóa – công nghiệp hóa, đặc biệt trong những năm qua nền kinh tế nước ta phát triển với tốc độ cao nên nhu cầu vận chuyển ngày càng lớn và cần đến nhiều loại hình giao thông hiện đại. - Giai đoạn hiện nay : Xuất hiện nhiều loại hình giao thông vận tải hiện đại và phát triển mạnh. (137359km-2004) * Ngành giao thông vận tải đường sắt : Từ năm 1980 Pháp mới bắt đầu xây dựng tuyến đường sắt đầu tiên Sài Gịn – Mỹ Tho. Ngày nay ngành đường sắt cĩ bước phát triển mới nối liền các vùng miền. Trong tương lai xuất hiện nhiều loại hình đường sắt hiện đại (Hợp tác với Nhật xây dựng tuyến Bắc – Nam) * Đường hàng khơng : Năm 1956 cục Hàng khơng dân dụng Việt Nam được thành lập. Ngày tốc phát triển bình quân 35-40%/năm, chúng ta đã mua nhiều loại máy bay hiện đại : Boeing B767-200, B767-300, Airbus A320-214, ART-72 ð Nối liền các đường bay trong nước và nhiều nước trên thế giới. 2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của ngành giao thông vận tải : - Vận chuyển hàng hóa trong nước và quốc tế - Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân - Giao lưu văn hóa giữa các vùng miền, giữa các nước - Củng cố an ninh, quốc phòng 3. Các nhóm nghề cơ bản của ngành GTVT : a. Nhóm ngề xây dựng công trình giao thông : - Xây dựng công trình giao thông đường bộ : cầu, đường bộ, sắt. - Xây dựng công trình cảng : cảng biển, cảng sông, cảng hàng không. - Xây dựng công trình ngầm : đường ống, đường Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Hoạt động 4 : Chia lớp làm 4 nhóm và cho mỗi nhóm xây dựng bản mô tả nghề theo các nội dung sau : + Đối tượng lao động + Nội dung lao động của ngành GTVT + Nội dung lao động + Công cụ lao động của ngành GTVT. + Các yêu cầu của nghề đối với người lao động + Điều kiện lao động, chống chỉ định y học. + Giới thiệu một số các cơ sở đào tạo + Điều kiện tuyển sinh + Triển vọng phát triển + Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề. Sau khi các nhóm thảo luận xong, lần lượt đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Giáo viên kết luận ngầm, cấp thoát nước. b. Nhóm nghề vận tải : VT đường bộ, VT đường sắt, VT đường sông, biển, VT đường hàng không, VT đường ống. c. Nhóm nghề công nghiệp giao thông vận tải : - CN sản xuất vật liệu xây dựng - CN đóng mới và sửa chữa các thiết bị làm đường – làm cầu và xếp dỡ. - CN đóng mới và sửa chữa các phương tiện vận tải đường bộ, sắt, sông, biển. - CN sửa chữa và bảo dưỡng máy bay dân dụng. - CN đóng mới và sửa chữa các thiết bị hệ thống thông tin liên laic 4. Các đặc điểm và yêu cầu của nghề : a. Đối tượng lao động của ngành GTVT Tùy theo từng ngành nghề cụ thể mà đối tượng lao động có những đặc điểm riêng : + Xây dựng đường bộ : Gồm vật liệu xây doing (đất, đá, cát, xi măng ) + Cơ khí đóng tàu : Đóng mới và sửa chữa các phương tiện vận tải đường sông, biển b. Nội dung lao động : Tùy theo từng ngành nghề cụ thể mà nội dung lao động có những bước khác nhau : * Ví dụ : Đối với ngành xây dựng công trình giao thông gồm 3 giai đoạn : + Giai đoạn chuẩn bị : Gồm có : - Thiết kế và giám định công trình - Xây dựng dự toán đầu tư cho công trình - Điều tra, khảo sát địa điểm xây dựng - Chuẩn bị vật tư, thiết bị, công nghệ cho việc thi công + Giai đoạn thi công công trình + Giai đoạn hoàn thiện và đưa công trình vào khai thác, sử dụng và bảo dưỡng. c. Công cụ lao động : Tùy theo ngành mà công cụ lao động lại có sự khác nhau : Đối với nhóm Hoạt động của trò Hoạt động của thầy ngành xây dựng CT giao thông : xẻng, cuốc, máy dầm, máy trộn, máy nén, xe cẩu Đối với ngành vận tải : công cụ chính là phương tiện vận tải. d. Các yêu cầu của nghề đối với người lao động + Về kiến thức: Có kiến thức, hiểu đối tượng lao động, hiểu biết về an toàn lao động. +Về kỹ năng : Làm thành thạo, hợp tác, sử dụng thành công cụ, nâng cao tay nghề, sáng tạo trong lao động. + Về đạo đức nghề nghiệp : Có lương tâm, trung thực, đảm bảo chất lượng, tuân thủ nghiêm ngặt luật giao thông và an toàn lao động + Về tâm sinh lí : Kiên trì, linh hoạt, chính xác, khách quan trong công việc, có óc tưởng tượng, thẩm mĩ, sáng tạo + Về sức khỏe : Đối với XDCT : Sức khỏe tốt, không bị bệnh tim mạch, thấp khớp, dị ứng với thời tiết. Đối với điều khiển phương tiện : Cần có thị lực tốt, không mù màu, phản xạ nhanh, sức khỏe tốt. e. Điều kiện lao động : Tùy theo từng ngành nghề cụ thể f. Chống chỉ định y học : Không mắc bệnh tim mạch, thần kinh, thấp khớp, viêm gan, thận mãn tính, lao phổi, dị ứng với thời tiết 5. Vấn đề tuyển sinh vào nghề : a. Giới thiệu các cơ sở đào tạo : * Hệ trung cấp chuyên nghiệp : - Trường TC giao thông VT Trung ương I (Hà Tây) - Trường Trung cấp giao thông vận tải miền Nam (TP. Cần Thơ) * Hệ cao đẳng, Đại học : - Trường Đại học GTVT (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) - Học viện hàng không Việt Nam (TP. HCM) Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Sau khi kết thúc phần trình bày ngành GTVT, cho các em giải trí khoảng 7 phút bằng trò chơi : giả giọng các loại xe. Hoạt động 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu sơ lược về lịch sử phát triển của ngành giao thông vận tải ? (Một học sinh trình bày một phần) Hoạt động 2 : Ngành địa chất nước ta phát triển mang lại ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ? Cho một vài số liệu tương đối minh họa ? Hoạt động 3 : Cho các em học sinh - Trường Cao đẳng Giao thông vận tải II (Đà Nẵng) b. Điều kiện tuyển sinh : Xem cuốn : Những điều cần biết về tuyển sinh Trung cấp chuyên nghiệp, Cao Đẳng, Đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hàng năm. c. Triển vọng phát triển của nghề : - Vận chuyển hàng hóa trong nước và quốc tế - Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân - Giao lưu văn hóa giữa các vùng miền, giữa các nước - Củng cố an ninh, quốc phòng d. Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề : Sở Giao thông vận vận tải, Phòng Địa chính Huyện, Xã, các doing nghiệp, các công ty xây dựng tư nhân, Nhà nước, nước ngoài B. NGÀNH ĐỊA CHẤT : 1. Sơ lược lịch sử phát triển của nghề : Từ lâu ông cah ta đã biết khai thác và sử dụng nguyên liệu khoáng sản từ hàng nghìn năm trước như : Trống đồng Đông Sơn, mũi tên đồng Cổ Loa. Đến cuối TK 19, Pháp mới thành lập cơ quan điều tra khoáng sản tại nước ta và đến giữa những năm 50 của TK 20, ngành địa chất nước ta mới bắt đầu phát triển và nhanh chóng trưởng thành. Hiện nay phát triển rộng khắp cả nước và là thành viên chính thức của Hiệp hội địa chất Đông Nam Á. 2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của ngành địa chất : Có vị trí, vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, góp phần bảo vệ môi trường. Hiện nay, ngành địa chất đã khảo sát, thăm dò khoảng 5000 điểm quặng, gần 60 loại khoáng sản, quan trọng nhất có : Than đá, dầu khí, quặng sắt, bô xít, quặng phóng xạ và đất hiếm, 3. Các nhóm nghề cơ bản của ngành GTVT : Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Kể tên các nhóm ngành địa chất bằng một số bài hát mà các em biết ? Một em hát, các em còn lại đón ngành ? Hoạt động 4 : Chia lớp làm 4 nhóm và cho mỗi nhóm xây dựng bản mô tả nghề theo các nội dung sau : + Đối tượng lao động + Nội dung lao động của ngành GTVT + Nội dung lao động + Công cụ lao động của ngành GTVT. + Các yêu cầu của nghề đối với người lao động + Điều kiện lao động, chống chỉ định y học. + Giới thiệu một số các cơ sở đào tạo + Điều kiện tuyển sinh + Triển vọng phát triển + Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề. Sau khi các nhóm thảo luận xong, lần lượt đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Giáo viên kết luận - Địa chất tìm kiếm – thăm dò khoáng sản rắn - Địa chất vật lí - Địa chất dầu khí - Địa chất kĩ thuật - Địa chất đô thị - Địa chất môi trường - Địa chất du lịch - Khai thác và chế biến nguyên liệu khoáng 4. Đặc điểm và yêu cầu của ngành địa chất : a. Đối tượng lao động : Bao gồm : - Cấu trúc địa chất - Những tài nguyên khoáng sản cơ bản của Việt Nam - Các trường địa vật lí khu vực - Các trường địa từ, địa chấn kiến tạo b. Nội dung lao động : - Điều tra cơ bản và nghiên cứu địa chất nhằm lập các loại bản đồ - Khảo sát, thăn dò và khai thác khoáng sản. c. Công cụ lao động : - Các loại công cụ thô sơ, phổ thông dùng cho công tác thăm dò, tìm kiếm - Các loại thiết bị điều tra cơ bản về địa chất như phân tích hóa, lí Các thiết bị hiện đại : quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), quang phổ plasma (ICP), huỳnh quang rơnghen, kính hiển vi, vệ tinh - Các thiết bị thăm dò khoáng sản, thiết bị thi công khai thác, vận tải d. Yêu cầu của nghề : * Về kiến thức : Tốt nghiệp THPT hoặc THCS, có kiến thức cơ bản về địa chất, hiểu rõ đối tượng lao động, kiến thức chuyên moan, an toàn lao động. * Về kĩ năng : Thành thạo công việc, có kĩ năng phối hợp lao động, sử dụng thành thạo các công cụ, dụng cụ lao động, sáng tạo, an toàn lao động. * Về tâm sinh – lí : Kiên trì, linh hoạt, chính Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Hoạt động 5 : Giáo viên đưa ra những nhóm nghề của hai ngành GTVT và địa chất, yêu cầu học sinh sắp xếp ngành nào của GTVT, ngành nào của địa chất ? + Xây dựng cầu đường + Đóng tàu + Đóng và sửa chữa đầu máy, toa xe + Lái xe khách xác, khách quan trong công việc. * Về sức khỏe : Sức khỏe tốt, sức chịu đựng dẻo dai, chịu được gian khổ. e. Điều kiện lao động : Không phù hợp với nữ do nặng nhọc như : Trắc địa, khoan thăm dò, khoan dầu khí, vận hành máy xúc, máy đào, địa vật lí, khảo sát công trình, vận hành máy khoan f. Chống chỉ định y học : Không mắc bệnh về tim mạch, cơ bắp, xương, khớp, viêm thận, gan mãn tính, dị ứng với thời tiết 5. Vấn đề tuyển sinh vào nghề : a. Giới thiệu các cơ sở đào tạo : Đại học mỏ địa chất (Hà Nội),Trường Cao đẳng kĩ thuật mỏ (Quảng Ninh), Trường Cao đẳng tài nguyên và môi trường Hà Nội b. Điều kiện tuyển sinh : Xem cuốn : Những điều cần biết về tuyển sinh Trung cấp chuyên nghiệp, Cao Đẳng, Đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hàng năm. c. Triển vọng phát triển của nghề : - Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú - Liên kết hợp tác với nước ngoài : Thăm dò, khai thác trong nước và cả ngoài nước - Chủ chốt của quốc gia - Hội địa chất Việt Nam là thành viên của Liên hiệp quốc tế các khoa học địa chất (IUGS) d. Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề : Tập đoàn dầu khí, tập đoàn điện lực, tập đoàn than – khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường, trạm thủy văn Hoạt động của trò Hoạt động của thầy + Sản xuất vật liệu và cấu kiện xây dựng + Lái xe vận tải + Khai thác dầu khí + Khai thác than mỏ ham lò + Khảo sát công trình + Trắc địa Giáo viên hỏi : Trong tất cả các ngành trên, ngành nào thông dụng hơn ? Khi tốt nghiệp lớp 12 em sẽ ngành nào ? Tại sao ? Khi chọn ngành, em có gặp khó gì hay không ? Những khó khăn đó như thế nào ? Em sẽ giải quyết ra sao ? V. ĐÁNH GÍA : Mỗi một học sinh viết thu hoạch để nộp cho giáo viên theo một nội dung sau : + Bản mô tả một nghề cụ thể của ngành GTVT hoặc Địa chất. + Thông tin tuyển sinh của một Trường TCCN, Cao đẳng hay Đại học thuộc hai nhóm ngành trên. VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Về nhà chuẩn bị soạn trước chủ đề 2 : Tìm hiểu một nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ. (Chuẩn bị theo bản mô tả nghề, bên cạnh đó nhóm 1 : sưu tầm những bài hát có liên quan đến chủ đề 2, nhóm 2 : sưu tầm các hình ảnh, nhóm 3 : sưu tầm các câu đố có liên quan, nhóm 4 : chuẩn bị cách diễn xuất để nhận biết nghề) Tiết PPCT ngày soạn: CHỦ ĐỀ II. TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC KINH DOANH, DỊCH VỤ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, học sinh cần : 1/ Kiến thức : Hiểu được vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, nhu cầu lao động, nơi đào tạo, triển vọng phát triển của một số nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ 2/ Kĩ năng : Tìm hiểu được thông tin về một số nghề hoặc chuyên môn thuộc lĩnh vực này. Liên hệ với bản thân để chịn nghề. 3/ Thái độ : Hứng thú tìm hiểu các nghề kinh doanh, dịch vụ trong giai đoạn hiện nay và cơ sở đào tạo các nghề đó. II. CHUẨN BỊ : - Nội dung : Nghiên cứu kỹ chủ đề 2 (SGV) và các tài liệu liên quan. - Đồ dùng : Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2/ Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp : Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm, vai trị, vị trí của ngành kinh doanh, dịch vụ. Bước 1 : Giáo viên chi lớp làm 6 nhĩm và phân cơng nhiệm vụ : mỗi nhĩm tìm hiểu 1 khái niệm theo thứ tự Bước 2 : Đại diện học sinh trình bày Bước 3 : Giáo viên chuẩn kiến thức. + Sau khi chuẩn kiến thức giáo viên yêu cầu học sinh trình bày vai trị, vị trí của ngành. + Kể tên một vài doanh nhân nổi tiếng của Việt Nam mà các em biết. Sau khi học sinh trình bày, giáo viên sử dụng phụ lục để phản hồi thơng tin cho học sinh. 1. Kinh doanh và dịch vụ trong xã hội ngày nay : * Khái niệm : + Kinh doanh : là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức nhằm đạt mục đính đạt lợi nhuận qua các một loạt các hoạt động như: Quản trị, Tiếp thị, Tài chính, Kế tốn, Sản xuất. + Thương nghiệp : hoạt động và phân bố của hệ thống thị trường và các điểm buơn bán, các luồng hàng hố trao đổi, trong mối quan hệ chặt chẽ với phân bố sản xuất và dân cư. +Thương mại : là hoạt động trao đổi của cải, hàng hố, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và cĩ thể nhận lại một giá trị nào đĩ (bằng tiền thơng qua giá cả) hay bằng hàng hĩa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter). Trong quá trình này, người bán là người cung cấp của cải, hàng hố, dịch vụ... cho người mua, đổi lại người mua sẽ phải trả cho người bán một giá trị tương đương nào đĩ. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Hoạt động 2 : Tìm hiểu các đặc điểm và yêu cầu của nghề Giáo viên gợi ý cho các em phát biểu về đối tượng, nội dung, cơng cụ lao động, yêu cầu của nghề, điều kiện lao động, những chống chỉ định trong y học. Ví dụ : Đối tượng lao động gồm 2 ngành : Kinh doanh và dịch vụ, kinh doanh gồm cĩ những sản phẩm nào nào mà người tiêu dùng muốn mua, đĩ cũng chính là đối tượng lao động của nĩ. Cịn dịch vụ cĩ liên quan trực tiếp đến sản phẩm hàng hĩa hay khơng ? Đối tượng lao động của nĩ là gì ? + Doanh nghiệp : là một chủ thể kinh tế tiến hành các hoạt động kinh tế theo một kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận. + Thương nhân : Tham khảo mục thương mại + Doanh nhân : người làm nghề tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp hàng hố, dịch vụ cho thị trường, đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. DN xuất hiện và tồn tại trong lịch sử lồi người cùng với sản xuất hàng hố và thị trường. * Vị trí, vai trị : Cĩ vai trị rất quan trọng đối với kinh tế - xã hội các nước : Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất, sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm, khai thác tốt tài nguyên thiên nhiên và sự ưu đãi của tự nhiên, các di sản văn hĩa, lịch sử * Các doanh nhân tiêu biểu của nước ta ở đầu tk 20 : (Ngày doanh nhân Việt Nam 13.10) tham khảo ở mục phụ lục 2. Các đặc điểm và yêu cầu của nghề : a. Đối tượng lao động : + Kinh doanh : Là sản phẩm, là hàng hĩa, những nhu yếu phẩm được tung ra thị trường + Dịch vụ : Nắm bắt nhu cầu của khách hàng và làm thỏa mãn nhu cầu đĩ, nên đối tượng là con người, khách hàng, người tiêu dùng. b. Nội dung lao động : Thỏa mãn nhu cầu, thị hiếu và sở thích của khách hàng c. Cơng cụ lao động : Rất đa dạng * Nhĩm nghề Người – Người : Ngơn ngữ * Nhĩm nghề Người – Kỹ thuật : Máy mĩc, các vật dụng phục vụ cuộc sống hàng ngày, phương tiện kỹ thuật nghe nhìn, bưu chính – viễn thơng d. Những yêu cầu của nghề đối với người lao động : Khẩu hiệu “Khách hàng là thượng đế” - Luơn luơn học hỏi, cĩ thái độ hịa nhã, vui vẻ, ân cần trong giao tiếp làm sao để : “Vui lịng khách đến, vừa lịng khách đi” - Thu lượm thơng tin để tìm hiểu nguyện vọng của khách hàng - Nắm vững bí quyết để xem xét, tìm kiếm và giữ chân khách hàng - Nhạy cảm trong giao tiếp, gây sự chú ý cho khách hàng, kích thích ước muốn, phát triển mối quan hệ tạo ra sự thuyết phục đối với khách Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Sau khi kết thúc mục 2, giáo viên tổ chức trị chơi cho học sinh tham gia, nội dung của trị chơi : đại diện từng nhĩm lên diễn trị bằng hành động, các nhĩm cịn lại đĩn nghề. Nhĩm nào đĩn đúng nhiều nhất thắng cuộc và nhận được phần thưởng của nhĩm đĩn được ít nhất. Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương hướng phát triển của nghề Với tốc độ phát triển kinh tế tốt như hiện nay, quá trình cơng nghiệp hĩa ngày càng nhanh chĩng, đặc biệt khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào tháng 01 năm 2007 triển vọng phát triển của ngành kinh doanh, dịch vụ ở nước ta như thế nào ? Mục tiêu đến năm 2010 và 2020 ? Để hàng hĩa của nước ta cĩ đủ sức cạnh tranh trên thị trường thế giới, chúng ta cần làm ? (Giáo viên gợi ý liên hệ với một số mặt hàng xuất như : Tơm, thủy hải sảnhoặc khi ta đã gia nhập vào WTO) Hoạt động 4 : Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh vào nghề. Giáo viên gợi ý cho học sinh kể tên một số trường đại học ở phía Nam và sau khi học nghề chúng ta cĩ thể làm việc ở đâu ? hàng. - Sẵn sàng đĩn nhận những khiếu nại xem đĩ là cơ hội để học hỏi e. Điều kiện lao động : Làm việc trong các cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn, văn phịng f. Những chống chỉ định y học : - Bị dị dạng, khuyết tật - Nĩi ngọng, nĩi lắp - Các bệnh truyền nhiễm như lao, phổi - Các bệnh ngồi da như ghẻ, lở, nấm, vảy nến - Thần kinh khơng ổn định, khơng cân bằng, dễ nổi nĩng - Tính tình thơ lỗ, ứng xử thiếu văn hĩa 3. Phương hướng phát triển các ngành nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ : - Đến năm 2010 : Tổng sản phẩm trong nước tăng gấp đơi so với năm 2000, giảm tỉ lệ lao động trong ngành nơng nghiệp xuống khoảng 50% - Năm 2010 cơ cấu GDP là : Nơng nghiệp Cơng nghiệp và xây dựng Dịch vụ 15 – 16% 43 – 44% 40 – 41% 4. Vấn đề tuyển sinh vào nghề : a. Giới thiệu các cơ sở đào tạo : - Trường Đại học quốc tế - Thủ Đức – TP. HCM - Khoa kinh tế - Đại học quốc gia TP. HCM - Đại học bán cơng Makerting – TP. HCM - Đại học Cần Thơ - Đại học cơng nghiệp TP. HCM - Đại học kinh tế TP. HCM b. Điều kiện tuyển sinh : (Tham khảo trong quyển tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007) c. Những nơi cĩ thể làm việc sau khi học nghề - Sở thương mại và du lịch các Tỉnh - Nhà hàng, khách sạn, văn phịng các cơng ty Nhà nước, tư nhân, tư bản nước ngồi V. ĐÁNH GIÁ : Giáo viên gọi một vài học sinh yêu cầu các em hãy phát biểu cảm tưởng và nhận thức của mình sau khi tìm hiểu chủ đề này ? VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Về nhà chuẩn bị soạn trước chủ đề 3 : Tìm hiểu một nghề thuộc ngành năng lượng, bưu chính – viễn thông, công nghệ thông tin. (Chuẩn bị theo bản mô tả nghề, bên cạnh đó nhóm 2 : sưu tầm những bài hát có liên quan đến chủ đề 3 - nhóm 1, 3 : sưu tầm các hình ảnh, nhóm 4 : sưu tầm các câu đố có liên quan, nhóm 5, 6 : chuẩn bị cách diễn xuất để nhận biết nghề VI. PHỤ LỤC : Các doanh nhân Việt Nam tiêu biểu + Bạch Thái Bưởi – Vua tàu thủy (1874 – 22 tháng 7 năm 1932) là một doanh nhân người Việt nổi tiếng. Ơng là người cĩ gan làm giàu, từ tay trắng làm nên nghiệp lớn. Lúc sinh thời, ơng được xếp vào danh sách bốn người giàu cĩ nhất Việt Nam vào những năm đầu của thế kỷ 20 (nhất Sĩ, nhì Phương, tam Xương, tứ Bưởi). Các lĩnh vực kinh doanh nổi bật nhất của Bạch Thái Bưởi là hàng hải, khai thác than và in ấn. Trong khát vọng làm giàu của Bạch Thái Bưởi thể hiện đậm nét tính đua tranh, sự bất bình của người Việt trước những thế lực ngoại bang. Mặc dù tiếp xúc thường xuyên với người Pháp, học tập kỹ thuật tân tiến của người phương Tây, nhưng Bạch Thái Bưởi luơn thể hiện tinh thần dân tộc trong hoạt động kinh doanh. Ơng đặt tên các con tàu mua lại từ đối thủ nước ngồi bằng những tên Việt như Lạc Long, Hồng Bàng, Trưng Trắc, Đinh Tiên Hồng, Lê Lợi, Hàm Nghi. Trong một Hội nghị kinh tế lý tài, do bênh vực cho quyền lợi của người dân bị trị, ơng bị René Robin, đang làm Thống sứ Bắc Kỳ lúc đĩ, đe dọa: Nơi nào cĩ Robin thì khơng cĩ Bạch Thái Bưởi; ơng đã đáp lại: Nước này cịn Bạch Thái Bưởi thì khơng cịn Robin. Xuất thân từ tầng lớp nghèo, ơng luơn quan tâm đến đời sống của giới thợ thuyền. Ơng dành chế độ an sinh cho các nhân viên của mình. Ơng trợ cấp cho học sinh nghèo cĩ chí du học. Ơng giáo dục con cái lịng quý trọng những người cần lao, nghèo khĩ; các con đến tuổi trưởng thành đều được ơng cất giao cơng việc trên các bến tàu hay các khu mỏ. Bạch Thái Bưởi đã được nhiều doanh nhân Việt Nam sau này coi là một tấm gương sáng. Những tơn chỉ nghiêm túc trên thương trường của ơng như thương phẩm, thương hội, tín thực, kiên tâm, nghị lực, trọng nghề, thương học, giao thiệp, tiết kiệm và coi trọng hàng nội hĩa được thương nhân sau này đánh giá là đã đã lấp đầy 10 khiếm khuyết cơ bản của d

File đính kèm:

  • docgahg.doc