Giáo án môn Hình 11 - Tiết 42 - Hai đường thẳng vuông góc (t1)

Tiết 43: §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (T1)

A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Kiến thức: tích vô hướng của hai véctơ, véctơ chỉ phương của đt.

 - Kỹ năng: biết cách xác định góc giữa 2 véctơ, ứng dụng tích vô hướng, biết được véctơ chỉ phương của đt. Áp dụng giải một số bài tập.

 - Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và giải toán hình không gian.

B/ CHUẨN BỊ

 - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, thước kẻ, phiếu học tập.

 - HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, đọc bài mới ở nhà của hs.

 - PP: nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.

C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1) Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK, làm bài tập ở nhà của hs.

2) Kiểm tra bài cũ: (trong bài mới)

3) Bài mới:

I – TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉCTƠ

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình 11 - Tiết 42 - Hai đường thẳng vuông góc (t1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 27/02/2008 Tiết 43: §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (T1) A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Kiến thức: tích vô hướng của hai véctơ, véctơ chỉ phương của đt. - Kỹ năng: biết cách xác định góc giữa 2 véctơ, ứng dụng tích vô hướng, biết được véctơ chỉ phương của đt. Áp dụng giải một số bài tập. - Tư duy và thái độ: tích cực tham gia hoạt động, cẩn thận chính xác trong lập luận và giải toán hình không gian. B/ CHUẨN BỊ - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo, thước kẻ, phiếu học tập. - HS: vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, đọc bài mới ở nhà của hs. - PP: nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm. C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp: sỹ số lớp, tình hình SGK, làm bài tập ở nhà của hs. Kiểm tra bài cũ: (trong bài mới) Bài mới: I – TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉCTƠ * Hoạt động 1: (tiếp cận kiến thức mới) Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: cho 2 véctơ , và điểm A, hãy vẽ các véctơ , ? Hs lên bảng. Gv: góc BAC gọi là góc giữa hai véctơ. Gv nêu ví dụ. H: góc giữa 2 véctơ được xác định ntn? Hs trả lời. H: hãy tính góc giữa và ? Hs trả lời. H: hãy cho biết góc giữa và bằng bao nhiêu? Tại sao? Hs trả lời. H: hãy cho biết muốn xác định được góc giữa 2 véctơ thì chúng phải có tính chất gì? Hs trả lời: hai véctơ cùng điểm gốc. H: nhắc lại biểu thức tích vô hướng của 2 véctơ đã được học ở lớp 10? Hs trả lời. Gv: biểu thức còn đúng đối với 2 véctơ trong không gian hay không? Ta vào phần 2: tích vô hướng của 2 véctơ trong không gian. H: nếu một trong véctơ là véctơ – không thì kết quả thế nào? Hs trả lời. H: nếu tích vô hướng bằng 0 thì có nhận xét gì về hai véctơ đã cho? Hs trả lời. H: hãy tìm công thức tính góc giữa hai véctơ? Hs trả lời. Gv nêu ví dụ. H: áp dụng tính góc giữa hai véctơ và ? Hs trả lời. 1) Góc giữa hai véctơ ĐN: cho , và điểm A. vẽ , khi đó góc gọi là góc giữa 2 véctơ và , kí hiệu: (, ). Ví dụ: cho tứ diện đều ABCD. Hãy tính góc giữa các véctơ sau: +) và ; +) và , với M là trung điểm của AB. Giải: Ta có: 2) Tích vô hướng của hai véctơ ĐN: cho , . Tích vô hướng của 2 véctơ và là một số, kí hiệu: được xác định bởi công thức: chú ý: +) nếu hoặc , quy ước +) +) +) Ví dụ: cho tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc với nhau và AB=AC=AD=1. Tìm góc giữa 2 véctơ và ? Giải: suy ra . II – VÉCTƠ CHỈ PHƯƠNG CỦA ĐƯỜNG THẲNG * Hoạt động 2: (tiếp cận kiến thức mới) Hoạt động của GV Hoạt động của HS H: nhắc lại định nghĩa véctơ chỉ phương của đt đã được học ở lớp 10? Hs trả lời. Gv: định nghĩa đó vẫn đúng cho đt trong không gian. H: hai véctơ và ntn? Hs trả lời. H: đt trong không gian xác định khi nào? Hs trả lời. H: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng song song theo véctơ chỉ phương? Hs trả lời. ĐN: được gọi là véctơ chỉ phương của đt d nếu giá của véctơ song song hoặc trùng với đt d. NX: +) là VTCP của đt d thì cũng là VTCP của đt d. +) một đt d trong KG hoàn toàn được xác định nếu biết nó đi qua một điểm và có một VTCP. +) hai đt song song khi và chỉ khi chúng là 2 đt phân biệt và có 2 VTCP cùng phương. Củng cố: tích vô hướng của hai véctơ, véctơ chỉ phương của đường thẳng. Dặn dò: xem lại bài và đọc phần còn lại của bài, làm bài tập 1, 2, 3 – sgk. D/ RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT42-haiđtvuonggoc.doc