Giáo án Khoa học 5 kì 2

KHOA HỌC: t.37

DUNG DỊCH.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Phát biểu định nghĩa về dung dịch.

 - Kể tên một số dung dịch.

 - Nêu cách tách các chất trong dung dịch.

 2. Kĩ năng: - Tạo ra một một dung dịch.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.

II. Chuẩn bị:

- GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.

 - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,

 thìa nhỏ có cán dài.

- HS: SGK.

 

doc47 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khoa học 5 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC: t.37 DUNG DỊCH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu định nghĩa về dung dịch. - Kể tên một số dung dịch. - Nêu cách tách các chất trong dung dịch. 2. Kĩ năng: - Tạo ra một một dung dịch. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69. - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 12’ 12’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hỗn hợp. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Dung dịch”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Cho H làm việc theo nhóm. Giải thích hiện tượng đường không tan hết? Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc. Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hoà. Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác? Kết luận: Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng. Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó. Nước chấm, rượu hoa quả. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì? Kết luận: Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi? Học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn. Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối). Thảo luận các câu hỏi: Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? Dung dịch là gì? Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết. Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối). Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng ở đáy cốc. Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối,… Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69 SGK. Dự đoán kết quả thí nghiệm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li. Chưng cất. Tạo ra nước cất. KHOA HỌC: T.38 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. - Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. 2. Kĩ năng: - Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71. - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 24’ Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng Thí nghiệm 1. - Đốt tờ giấy. - Tờ giấy bị cháy thành than. - Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu. Thí nghiệm 2. - Chưng đường trên ngọn lửa. - Đường từ trắng chuyển sang vàng rồi nâu thẩm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa nó sẽ cháy thành than. - Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên. - Dưới tác dụng của nhiệt, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác. 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Dung dịch. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học (tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thí nghiệm Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy. Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa. + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? + Sự biến đổi hoá học là gì? v Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Thế nào là sự biến đổi hoá học? Nêu ví dụ? Kết luận: + Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. + Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sự biến đổi hoá học (tiết 2)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. Sự biến đổi hoá học. Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. H nêu KHOA HỌC:T.39 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. - Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. 2. Kĩ năng: - Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71. - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 15’ 10’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học (tiết 1). Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Sự biến đổi hoá học”. Thế nào là sự biến đổi hoá học. Nếu ví dụ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Cho H làm việc theo nhóm. Trường hợp Biến đổi Giải thích a) Cho vôi sống vào nước Hoá học Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm theo sự toả nhiệt. b) Dùng kéo cắt giấy thành những mảnh vụn Vật lí Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, không bị biến đổi thành chất khác. c) Một số quần áo màu khi phơi nắng bị bạc màu. Hoá học Một số quần áo màu đã không giữ lại được màu của nó mà bị bạc màu dưới tác dụng của ánh nắng. d) Hoà tan đường vào nước Vật lí Hoà tan đường vào nước, đường vẫn giữ được vị ngọt, không bị thay đổi tính chất. Nên đem chưng cất dung dịch nước đường, ta lại thu được nước riêng và đường riêng Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm. v Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng minh vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học, xảy ra dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng nhiệt độ bình thường. v Hoạt động 3: Củng cố. Học lại toàn bộ nội dung bài học. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Năng lượng. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi? Học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. Cho vôi sống vào nước. Dùng kéo cắt giấy thành những mảnh vụn. Một số quần áo màu khi phơi nắng bị bạc màu. Hoà tan đường vào nước. Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy? Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển chơi 2 trò chơi. Các nhóm giới thiệu các bức thư và bức ảnh của mình. KHOA HỌC: T.40 NĂNG LƯỢNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về các vật có biến đổi vị tri. Hình dạng. Nhiệt độ …nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu được ví dụ về hoạt động của con người, của tác động vật khác, của các phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. 2. Kĩ năng: - Biết làm thí nghiệm đơn giản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Nến, diêm. - Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 15’ 10’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Nămg lượng, 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thí nghiệm Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên chốt. Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng. v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng? v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Năng lượng của mặt trời”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Hiện tượng quan sát được? Vật bị biến đổi như thế nào? Nhờ đâu vật có biến đổi đó? Đại diện các nhóm báo cáo. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75 SGK. Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồng năng lượng cho các hoạt động đó. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Người nông dân cày, cấy…Thức ăn Các bạn học sinh đá bóng, học bài…Thức ăn Chim săn mồi…Thức ăn Máy bơm nước…Điện KHOA HỌC: T.41 NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi). - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 13’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Năng lượng. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Năng lượng của mặt trời”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào? Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống? Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối. v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. v Hoạt động 3: Củng cố. GV vẽ hình mặt trời lên bảng. … Chiếu sáng … Sưởi ấm 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 1). Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi? Học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Thảo luận theo các câu hỏi. Ánh sánh và nhiệt. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Các nhóm trình bày, bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp. Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối …). Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Các nhóm trình bày. Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em). Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: T.41 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt. 2. Kĩ năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - SGK. bảng thi đua. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 6’ 13’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt. Phương pháp: Đàm thoại. Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng? Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Những loại nào ở rắn, lỏng, khí? v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi. Than đá được sử dụng trong những công việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác? Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? Dầu mỏ được lấy ra từ đâu? Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào? v Hoạt động 3: Củng cố. GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm , lớp. Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt. 1. Sử dụng chất đốt rắn. (củi, tre, rơm, rạ …). Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt. Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh. Than bùn, than củi. 2. Sử dụng các chất đốt lỏng. Học sinh trả lời. Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu. Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den. 3. Sử dụng các chất đốt khí. Khí tự nhiên , khí sinh học. Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp. Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ. KHOA HỌC: T.43 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (TIẾT 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt. 2. Kĩ năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - SGK. bảng thi đua. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 16’ 8’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 1. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên chốt. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh trả lời. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế. Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu? Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết? Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn? Các nhóm trình bày kết quả. Hoạt động nhóm, cá nhân. Sử dụng an toàn. KHOA HỌC: T.44 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày về tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thcih1 tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước. - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 10’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2). ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượn của gió. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. → Giáo viên chốt. v Hoạt động 2: Thảo luận về năng lược của nước. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. v Hoạt động 3: Củng cố. Cắt đáy một lon bia làm tua bin. 4 cánh quạt cách đều nhau. Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó một ống hút, dội nước từ trên xuống vào cánh tua bin để làm quay tua bin. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận. Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì? Liên hệ thực tế địa phương. Các nhóm trình bày kết quả. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận. Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên. Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? Liên hệ thực tế địa phương. Các nhóm trình bày kết quả. Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bài học. Các nhóm trình bày sản phẩm. KHOA HỌC: T.45 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể ra một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. 2. Kĩ năng: - Biết rõ tác dụng sử dụng năng lượng điện phục vụ cuộc sống. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 13’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Sử dụng năng lượng điện”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo luận: + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? + Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng lượng? Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? Giáo viên chốt: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. Tìm thêm các nguồn điện khác? v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận, thuyết trình. Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã được sưu tầm đem đến lớp. Giáo viên chốt. v Hoạt động 3: Chơi trò chơi củng cố. Giáo viên chia học sinh thành 2 đội tham gia chơi. Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện Thắp sáng Đèn dầu, nến Bóng đèn điện, đèn pin,… Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin,… Điện thoại, vệ tinh,… … ® Giáo dục: Vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống con người. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời. Hoạt động cá nhân, nhóm. Bóng đèn, ti vi, quạt… (Ta nói ”dòng điện” có mang năng lượng vì khi có dòng điện chạy qua, các vật bị biến đổi như nóng lên, phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển động ...) Do pin, do nhà máy điện,…cung cấp. Ac quy, đi-na-mô,… Hoạt động nhóm, lớp. Kể tên của chúng. Nêu nguồng điện chúng cần sử dụng. Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. Đại diện các nhóm giới thiệu với cả lớp. Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện, các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện. KHOA HỌC: T.46 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn. 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,… - Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 6’ 13’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng điện Nêu các hoạt động và dụng cụ phương tiện sử dụng điện, không sử dụng điện. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Lắp mạch điện đơn giản. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện. Phương pháp: Thực hành, thảo luận. Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành ở trang 86 trong SGK. Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? Quan sát hình 5 trang 87 trong SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao? v Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện. Phương pháp: Thực hành, thảo luận. Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 88 SGK. + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua: Kể tên các vật liệu không cho dòng điện chạy qua và cho dòng điện chạy qua. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh bốc thăm số hiệu, trả lời tiếp sức. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. Học sinh suy nghĩ. Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở trang 86, 87 trong SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài. Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 87). Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán. Giải thích kết quả. Hoạt động nhóm , lớp. Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Tạo ra một chỗ hở trong mạch. Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ vào chỗ hở. ® Kết luận: + Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành kín, vì vậy đèn sáng. + Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,…không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở – đèn không sáng. Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. Vật dẫn điện. Nhôm, sắt, đồng… Vật cách điện. Gỗ, nhựa, cao su… KHOA HỌC: T.47 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây dẫn. 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: một cụ

File đính kèm:

  • docKH5 HKII.doc