I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng:
1. Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
2. Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
3. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ những điều kiện đó
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Hình 4,5 SGK
- Phiếu học tập
68 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 13836 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khoa học lớp 4 học kỳ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN
TÊN BÀI DẠY
1
- Con người cần gì để sống?
- Trao đổi chất ở người
2
- Trao đổi chất ở người (tt)
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
3
- Vai trò của chất đạm và chất béo
- Vai trò của vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ
4
- Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
5
- Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
- Aên nhiều rau quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
6
- Một số cách bảo quản thức ăn
- Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
7
- Phòng bệnh béo phì
- Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
8
- Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
- Aên uống khi bị bệnh
9
- Phòng tránh tai nạn đuối nước
- Oân tập: Con người và sức khỏe
10
- Oân tập: Con người và sức khỏe
- Nước có những tính chất gì?
11
- Ba thể của nước
- Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
12
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Nước cần cho sự sống
13
- Nước bị ô nhiễm
- Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
14
- Một số cách làm sạch nước
- Bảo vệ nguồn nước
15
- Tiết kiệm nước
- làm thế nào để biết có không khí?
16
- Không khí có những tính chất gì?
- Không khí gồm những thành phần nào?
17
- Oân tập HKI
- Kiểm tra HKI
18
- Không khí cần cho sự cháy
- Không khí cần cho sự sống
19
- Taiï sao có gió?
- Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
20
- Không khí bị ô nhiễm
- Bảo vệ bầu không khí trong sạch
21
- Aâm thanh
- Sự lan truyền âm thanh
22
- Aâm thanh trong cuộc sống
23
- Aùnh sáng
- Bóng tối
24
- Aùnh sáng cần cho sự sống
25
- Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
- Nóng, lạnh và nhiệt độ
26
- Nóng, lạnh và nhiệt độ(tt)
- Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
27
- Các nguồn nhiệt
- Nhiệt cần cho sự sống
28
Oân tập: Vật chất và năng lượng
29
- Thực vật cần gì để sống
- Nhu cầu nước của thực vật
30
- Nhu cầu chất khoáng của thực vật
- Nhu cầu không khí của thực vật
31
- Trao đổi chất ở thực vật
- Động vật cần gì để sống?
32
- Động vật ăn gì để sống?
- Trao đổi chất ở động vật
33
- Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
- Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
34
Oân tập : Thực vật và động vật
35
- Oân tập học kì II
- Kiểm tra học kì II
Thứ ba
Ngày soạn:22/8/2009
Ngày dạy: 25/8/2009
TUẦN 1
TIẾT 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng:
1. Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
2. Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
3. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ những điều kiện đó
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Hình 4,5 SGK
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KT bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HD HS tìm hiểu bài
*HĐ1: Động não(10 phút)
*MT: (1), (2)
*TH:
- Gv nêu câu hỏi – HS trả lời
+Kể ra những các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình.
- Nhận xét
*Kết luận :những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:
- ĐK vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà cửa.
- ĐK tinh thần: VH, xã hội như tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm.
*HĐ2: làm quen với PHT và SGK(10 phút)
*MT: (1)
*TH:
- Gv chia nhóm phát phiếu học tập.
- Gv yêu cầu học sinh mở SGK trả lời câu hỏi:
+ Như mọi vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
- GV nhận xét- chốt ý đúng
*Giáo dục môi trường: Các em cần có biện pháp bảo vệ nguồn nước, giữ bầu không khí trong lành
*HĐ3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
*MT: củng cố kiến thức vừa học
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- HD HS cách chơi và chơi
+Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lựa chọn như vậy?
- GV nhận xét- tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe – nhắc lại
- HS phát biểu
+ Con người cần phải có : Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi.
+ Con người cần phải đi học để có hiểu biết , chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc.
+ Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong : gia đình , bạn bè, làng xóm,….
- HS trao đổi trong nhóm
- Đại diên các nhóm trình bày
+ Con người cần: ăn, uống, thở,…
+ Xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ôtô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao ….
- Các nhóm lắng nghe- tiến hành chơi
- HS thảo luận nhóm bàn bạc chọn kết quả
- Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn.
- Nhận xét
Thứ năm
Ngày soạn:22/8/2009
Ngày dạy: 27/8/2009
TUẦN I
TIẾT 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể người .
2. Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
3. Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ này.
*Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường nước, không khí
II. ĐDDH:
- Các hình minh hoạ trang 6,7 SGK
- Giấy khổ to
III. HĐDH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: con người cần gì để sống
B.DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (12 phút )
*MT: (1), (2)
*TH:
- Các em hãy quan sát hình minh hoạ trong trang 6, SGK và trả lời câu hỏi
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình .
+ Trao đổi chất là gì ?
+ Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người ,thực vật, động vật .
- GV nhận xét – chốt ý đúng
*Giáo dục môi trường: Các em cần bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu kk trong lành bằng cách là phải giữ vệ sinh môi trường.
*HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường . (13 phút )
*MT: (3)
*TH:
- GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn.
- Đại diện nhóm trình bày kết sản phẩm
- GV nhận xét – tuyên dương
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS phát biểu
- HS lắng nghe – nhắc lại đề bài
- HS quan sát hình – phát biểu
+ Mặt tròi, cây, rau, cải,…
+ Con người cần lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường .
+ Con người thải ra môi trường khí các – bô – níc, các chất thừa, cặn bã
+ quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã
+ Nhờ có quá trình trao đổi chất mà con người, thực vật,động vật mới sống được .
- HS lắng nghe
- Các nhóm tiến hành vẽ
- Trình bày kết sản phẩm
- HS đọc
Thứ ba
Ngày soạn:30/8/2009
Ngày dạy: 1/ 9/2009
TUẦN II
TIẾT 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI(TT)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết:
1. Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơquan thực hiện quá trình đó.
2. Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
3. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II. ĐDDH:
- Các hình minh hoạ trang 8, 9 SGK
- Giấy khổ to
III. HĐDH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: Trao đổi chất ở người
B.DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người ( 8 phút )
*MT: (1), (2)
*TH:
+ Yêu cầu HS hãy quan sát hình minh hoạ trong trang 8, SGK và trả lời câu hỏi
+ Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ?
+ Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ?
- GV nhận xét – chốt ý đúng
*HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan bên trong và việc thực hiện quá trình trao đổi chất ở người ( 15 phút )
*MT: (3)
*TH:
- Làm việc với sơ đồ trang 9 SGK.
- Gv yêu cầu HS tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh.
+ Hằng ngày cơ thể lấy những gì từ môi trường và thảy ra môi trường những gì?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể thực hiện được.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
- GV nhận xét – chốt ý đúng
*GV kết luận: Liên hệ giáo dục HS
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS phát biểu
- HS lắng nghe – nhắc lại đề bài
- HS quan sát –phát biểu
+ Hình 1: cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi chất.
+ Hình 2 : vẽ cơ quan hô hấp . Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
+ Hình3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến các cơ quan của cơ thể
+ Hình 4 : vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường
- HS lắng nghe
- HS quan sát sơ đồ, tìm điền
- phát biểu
- Lấy thức ăn , nước uống không khí và thải ra các chất thừa , cặn bã.
- Cơ quan tuần hoàn
- Cơ thể bị chết
- HS lắng nghe
- HS đọc bài
Thứ năm
Ngày soạn:30/8/2009
Ngày dạy: 3/ 9/2009
TIẾT 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết:
1. Sắp xếp thức ăn hằng ngày vào nhóm các thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
2. Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nguồn trong thức ăn đó .
3. Nói tên vào vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường . Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa bột đường.
* GD: HS có ý thức giữ sạch môi trường để bảo vệ nguồn thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng.
II. ĐDDH:
- Các hình minh hoạ trang 10, 11 SGK
- Phiếu học tập
III. HĐDH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: Trao đổi chất ở người (tt)
B.DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*HĐ1: Tập phân loại thức ăn
( 10 phút )
*MT: (1), (2)
*TH:
- Gv yêu cầu hs mở SGK
+ Các em nói với nhau về tên các thức ăn, uống mà bản thân em dùng hằng ngày.
+ Người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào?
- Gv kết luận: Phân loại thức ăn theo các cách sau:
+ Phân loại theo nguồn gốc động vật, thực vật
+ Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng
*HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường ( 10 phút )
*MT: (3)
*TH:
- HS quan sát hình trang 11 SGK- TLCH:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường trong SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa bột đường mà em thích ăn.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Gv nhận xét- hoàn thiện câu trả lời.
*Giáo dục: HS cần giữ sạch môi trường để bảo vệ nguồn thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng.
*HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường ( 10 phút )
*MT: (3)
*TH:
- GV chia nhóm- phát PHT
- GV nhận xét – chốt ý đúng
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS phát biểu
- HS lắng nghe – nhắc lại đề bài
- HS nêu cá nhân
- Hs đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi
- Hs tự nêu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Hs làm việc theo cặp
- Hs nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều bột đường ở SGK và tìm hiểu vai trò của chất bột đường.
+ Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
- HS lắng nghe
- Hs làm việc theo nhóm trên phiếu
- Hs trình bày kết quả làm việc
Thứ tư
Ngày soạn: 7/ 9/2009
Ngày dạy: 9/9/2009
TUẦN 3
TIẾT 5 : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo
2. Nêu được vai trò của các thức ăn có nchứa nhiều chất đạm và chất béo
3. Xác định được từ ngồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo
4. Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn của chất đạm và chất béo
* GD: Cần phải bảo vệ môi trường, giữ cho nguồn thức ăn luôn luôn sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe cho mọi người.
II. ĐDDH:
- Các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK
- Phiếu học tập
III. HĐDH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: Các chất dd…thức ăn.
B.DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*HĐ1: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo ( 13 phút )
*MT: (1), (2), (4)
*TH:
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
+ Em hãy kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày ?
+ Em hãy kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất béo mà các em ăn hằng ngày ?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo?
- GV nhận xét – chốt ý đúng
+ Chất đạm: giúp xây dựng và đổi mới cơ thể, tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những thế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta min: A, D, E, K
*Giáo dục:
+ Em cần làm gì để nguồn thức ăn luôn sạch sẽ?
*HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo ( 13 phút )
*MT: (3)
*TH:
Gv chia nhóm, phát PHT cho các nhóm phân loại thức ăn chứa chất đạm và chất béo
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét – chốt ý đúng
*Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài
- Nhận xét tiết học
- HS phát biểu
- HS lắng nghe – nhắc lại đề bài
- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Thịt lợn, trứng gà, cá, cua, thịt bò,…
+ Dừa, mè, dầu, …
+ Cá, thịt gà , lợn,…
+ Dầu ăn, dừa, mè,…
+ Vì những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển.
- HS lắng nghe
- HS phát biểu
- Các nhóm làm việc
- Trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ sáu
Ngày soạn:8/9/2009
Ngày dạy: 11/ 9/2009
TUẦN 3
Tiết 6:VAI TRÒ CỦA VI-TA–MIN , CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi - ta – min, chất khoáng và chất xơ
2. Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ
3. Xác định được từ ngồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ
II. ĐDDH:
- Các hình minh hoạ trang 14, 15 SGK
- Phiếu học tập
III. HĐDH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: vai trò của chất đạm và chất béo
B.DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*HĐ1: Trò chơi thi kể tên tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min (13 phút )
*MT: (1), (2)
*TH:
+Yêu cầu : 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 14, 15 SGK thảo luận và nói cho nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ.
+ Em hãy kể tên các loại thức ăn chứa nhiều vi – ta – min , chất khoáng và chất xơ mà các em ăn hằng ngày?
- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
- GV nhận xét – chốt ý đúng
*HĐ2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều vi – ta – min , chất khoáng, chất xơ và nước.
(15 phút )
*MT: (1)
*TH:
- GV nêu câu hỏi- HSTL
+ Kể tên một số vi – ta – min mà em biết.
+ Nêu vai trò của các loại vi – ta – min đó.
+ Thức ăn chứa nhiều vi – ta – min có vai trò gì đối với cơ thể?
+ Nếu thiếu cơ thể sẽ ra sao?
- GV hỏi HS tương tự như vậy đối với chất khoáng, xơ, nước.
- GV nhận xét – chốt ý đúng
*HĐ3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ (6 phút )
*MT: (3)
*TH:
- Gv chia nhóm, phát PHT cho các nhóm phân loại thức ăn chứa chất vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ
+ Thức ăn có chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ đâu?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét – chốt ý đúng
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS phát biểu
- HS lắng nghe – nhắc lại đề bài
- HS nối tiếp nhau trả lời
- chuối, cam, rau, cải
- HS kể
- HS lắng nghe
- HS phát biểu
+ Các loại vi – ta – min như : A, D, B, C
+ Vi – ta – min A sáng mắt, B kích thích tiêu hoá, C chống chảy máu chân răng, D giúp xương cứng và cơ thể phát triển.
+ Thức ăn chứa nhiều vi – ta – min rất cần cho cơ thể.
+ Nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
- HS phát biểu
- Hs lắng nghe
- Các nhóm làm việc
- Trình bày
+ Thức ăn có chứa nhiều vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ có nguồn gốc từ động vật và thực vật
- Nhóm khác nhận xét
- HS lắng nghe
Thứ tư
Ngày soạn: 14/9/2009
Ngày dạy: 16/9/2009
TUẦN 4
Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
1. Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
2. Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, cần ăn vừa, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. ĐDDH:
- Các hình minh hoạ trang 16, 17 SGK
- Phiếu học tập
III. HĐDH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: Nêu vai trò vi- ta-min, chất khoáng,…
B.DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ( 8 phút )
*MT: (1)
*TH:
+ GV chia nhóm 4 -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi
+Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- GV nhận xét – chốt ý đúng
*HĐ2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trên / 1 tháng. ( 10phút )
*MT: (2)
*TH:
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi:
+ Hãy nói tên nhóm thức ăn nào cần: Aên đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?
- GV nhận xét - GV kết luận:
* 1 bữa ăn có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: bột đường, đạm, béo, vi – ta – min, khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lí như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối
*HĐ3: Trò chơi đi chợ (10 phút)
*MT: Biết chọn lựa thức ăn phù hợp và có lợi cho sức khỏe.
*TH:
- GV hướng dẫn cách chơi
- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm lên thực đơn - Gọi các nhóm trình bày
- Gv cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS phát biểu
- HS lắng nghe – nhắc lại đề bài
- Các nhóm thảo luận-phát biểu
- Vì : không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cho hoạt động sống của cơ thể
- Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
- HS quan sát tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu tên 1 nhóm thức ăn.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
+ Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa.
Thứ sáu
Ngày soạn:15/ 9/2009
Ngày dạy: 18/ 9/2009
Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:
1. Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
2. Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. ĐDDH:
- Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK
- Phiếu học tập
III. HĐDH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC: Tại sao cần ăn…thức ăn?
B.DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
( 15 phút )
*MT: lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
*TH:
- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.
+ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết 1 món ăn.
- GV cùng các trọng tài công bố kết quả của hai đội
- Tuyên dương đội thắng cuộc
*HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. (15 phút )
*MT: (1), (2)
*TH:
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Những món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật và thực vật?
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc ăn đạm thực vật .
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
- GV nhận xét – chốt ý đúng
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS phát biểu
- HS lắng nghe – nhắc lại đề bài
- HS hai đội tiếp nối nhau lên bảng viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- HS lắng nghe
- HS phát biểu
- Hs nêu
+ Đạm động vật chứa nhiều chất bổ dưỡng, đạm thực vật dễ tiêu
+ HS nêu
- HS lắng nghe
Thứ tư
Ngày soạn:22/8/2009
Ngày dạy: 24/8/2009
TUẦN 5
Tiết 9:TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI(TT)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học ,học sinh có thể:
-Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
-Nói về ích lợi của muối I ốt.
-Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
-Hỗ trợ Hs yếu biết cách sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn.
II. ĐDDH:
- Các hình minh hoạ trang 20, 21 SGK
- Phiếu học tập
III. HĐDH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC:
+Tại sao cần ăn phối hợp các chất đạm động vật và đạm thực vật
+Tại sao phải ăn nhiều cá
-Nhận xét - đánh điểm
B.DẠY BÀI MỚI:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*HĐ1: Trò chơi “ Thi kể tên những món ăn chứa nhiều chất béo” ( 10phút )
*MT: Lập được danh sách những món ăn chứa nhiều chất béo
*TH:
-Gv chia lớp thành 2 đội
-GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. Tính thời gian.
-Nhận xét – đánh giá- tuyên dương.
File đính kèm:
- KHOA HOC -HKI -NGA.doc