I.MỤC TIÊU:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua.) và chất béo ( mỡ, dầu, bơ.)
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K.
- HS biết cách ăn uống đủ chất dể cơ thể phát triển toàn diện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
4 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 07/07/2023 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học Lớp 4 - Tuần 3, Bài: Vai trò của chất đạm và chất béo - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016
KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I.MỤC TIÊU:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua...) và chất béo ( mỡ, dầu, bơ...)
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K.
- HS biết cách ăn uống đủ chất dể cơ thể phát triển toàn diện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
+ Nêu vai trò của chất bột đường ?
- GV nhận xét, dánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thường dùng vào các bữa: sáng, trưa, tối.
3. Khám phá:
* Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo luận theo cặp nội dung sau :
+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình 12/ SGK
+ Kể tên các thức ăn em ăn hàng ngày chứa nhiều chất đạm?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
+ Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình ở trang 13/ SGK
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo mà em thích ăn?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ?
- GV nhận xét, kết luận
* Xác định nguồn gốc các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi :
+ Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
- Gọi HS trả lời
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
4. Thực hành:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể ? Cho ví dụ .
+ Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể ? Cho ví dụ .
- Yêu cầu HS làm bài tập trong vở thực hành khoa học.
5. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể, lấy được ví dụ minh họa
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi
- HS quan sát, thảo luận câu hỏi
- đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu phụ, tôm, thịt bò, đậu hà lan, cua, ốc
- HS nêu tên thức ăn hàng ngày
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên. Thay thế tế bào già bị huỷ hoại.
- Mỡ lợn, lạc, dầu thực vật, vừng, dừa.
- HS nối tiếp kể
- Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A; D; E; K
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- 3 HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS suy nghĩ trả lời
- HS làm bài
- Lắng nghe, ghi nhận
***************************
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016
KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I.MỤC TIÊU:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt,lòng đỏ trứng, các loại rau,...) chất khoáng ( thịt cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,..) và các chất xơ ( các loại rau)
- Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể.
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
- HS có ý thức ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
+ Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể ? Cho ví dụ.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài
2. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Kể tên một số vi –ta – min, chất khoáng và chất xơ mà em biết ?
3. Khám phá:
* Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min.
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo luận theo cặp nội dung sau:
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min có trong hình ở trang 14/SGK
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 phân loại các thức ăn theo 3 nhóm:
+ Các thức ăn chứa nhiều vi – ta – min
+ Các thức ăn chứa nhiều chất khoáng
+ Các thức ăn chứa nhiều chất xơ
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
* Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời :
+ Kể tên và nêu vai trò của một số vi-ta-min mà em biết ?
+ Kể tên và nêu vai trò của một số chất khoáng mà em biết ?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa chất sơ ?
- GV nhận xét, kết luận:
4. Thực hành:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của vi - ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể ? Cho ví dụ.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong vở thực hành khoa học.
5. Ứng dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chia sẻ với người thân biết về vai trò của vi - ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể, lấy ví dụ minh họa.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi
- HS quan sát, thảo luận câu hỏi
- HS nối tiếp kể : rau cải, sữa, trứng, cà chua...
- HS thảo luận , phân loại
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- HS trả lời
-Lắng nghe
- HS suy nghĩ trả lời
- HS làm bài
- Lắng nghe, ghi nhận
KÍ DUYỆT TUẦN 3
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_lop_4_tuan_3_bai_vai_tro_cua_chat_dam_va_ch.doc