b) Hoạt động 2: Thảo luận.
? Theo bạn, không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết?
- KL: Thường gặp một số hỗn hợp: Gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước, và các chất rắn không tan,
c) Hoạt động 3: Trò chơi "Tách các chất ra khỏi hỗn hợp".
- GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình)
- Đán án:
+ H1: Làm lắng.
+ H2: Sảy.
+ H3: Lọc
d) Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
- Nêu yêu cầu thực hành. Phân mỗi nhóm 1 bài thực hành.
- Bài 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.
- Bài 2: Tách dầu ăn ra khỏi hỗi hợp dầu ăn và nước.
- Bài 3: Tách gạo lẫn sạn.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Nhóm nào trả lời nhanh, đúng là thắng cuộc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hành, thư kí ghi kết quả.
69 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khoa học Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011.
Kế hoạch bài dạy
Bài: Sự chuyển thể của chất
Tuần 20
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
- Phân biệt 3 thể của chất.
- Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK/trang 64 - 65
- Phiếu trò chơi như SGV, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
2'
A. Ôn bài cũ.
- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của HS.
- Lớp trưởng báo cáo.
1'
8'
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài.
2. Giảng bài.
a) Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức "Phân biệt 3 thể của chất".
- GV nêu yêu cầu trò chơi.
- Chia lớp thành 2 đội: Nam - Nữ.
- HD HS chơi.
- GV cùng HS kiểm tra kết quả của các đội.
- GV tổng kết.
- HS nghe.
- HS chơi theo hiệu lệnh của GV.
- Đáp án:
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
Cát trắng
Cồn
Hơi nước
Đường
Dầu ăn
Ô xi
Nhôm
Nước
Ni tơ
Nước đá
Xăng
Muối
Phiếu trò chơi
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
8'
8'
8'
b) Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- GV đọc câu hỏi.
- Kiểm tra câu trả lời của cả lớp.
- Tổng kết: Khen nhóm nhanh, đúng.
c) Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
- Y/c HS quan sát hình trang 73/SGK
? Nói về sự chuyển thể của nước.
- Kết luận: Khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học.
d) Hoạt động 4: Trò chơi " Ai nhanh, ai đúng"
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát một số phiếu trắng bằng nhau.
- Kiểm tra kết quả các nhóm.
- Nhóm đôi thảo luận, ghi đáp án vào bảng.
- Nhóm nào giơ tay trước, được trả lời - Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
- Đáp án: 1 - b; 2 - c; 3 - a
- HS quan sát và thảo luận.
H1: Nước ở thể lỏng.
H2: Nước đá Thể lỏng
(Thể rắn)
H3: Thể lỏng Bốc hơi Thể khí
t0 cao
- HS khác nêu VD.
- Độc mục "Bạn cần biết".
- Trong cùng thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều ten các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng.
- Các nhóm làm việc - dán lên bảng.
Bảng con
Phiếu
5'
C. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nêu nội dung tiết học?
- HS nghe.
- HS phát biểu.
Trường Tiểu học Ngô Gia Tự
Môn: Khoa Học - Lớp : 5
Tiết: 36 Tuần: 18
Người soạn: Trần Thị Dung
Kế hoạch bài dạy
Thứ ngày tháng năm 200
Bài: hỗn hợp
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
- Tạo ra hỗn hợp.
- Khái niệm về hỗn hợp.
- Kể tên một số hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK/trang 66 - 67
- Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa.
- Nước, dầu ăn.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
5'
A. Ôn bài cũ.
- Kể tên 3 thể của chất? VD?
- HS trả lời.
8'
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài.
a) Hoạt động 1: Thực hành "Tạo một hỗn hợp gia vị".
- Cho HS làm việc nhóm: tạo ra hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm qui định và ghi theo mẫu sau.
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp
1. Muối tinh ...
2. Mì chính (bột ngọt) ......
3. Hạt tiêu (đã xay nhỏ) .....
- Có thể tạo ra hỗi hợp khác như hỗn hợp muối vừng.
- KL: Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- ... trong hỗn hợp mõi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó
- HS làm việc nhóm.
+ Q sát, nếm riêng từng chất, ghi nhận xét vào báo cáo.
- Dùng thìa nhỏ trộn hỗn hợp ... nếm thử hỗn hợp, nhận xét ghi vào báo cáo.
- Thảo luận:
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
+ Hỗn hợp là gì?
- Đại diện nhóm trình bày.
Muối
Mì chính
Hạt tiêu
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
8'
6'
10'
b) Hoạt động 2: Thảo luận.
? Theo bạn, không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết?
- KL: Thường gặp một số hỗn hợp: Gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước, và các chất rắn không tan,
c) Hoạt động 3: Trò chơi "Tách các chất ra khỏi hỗn hợp".
- GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình)
- Đán án:
+ H1: Làm lắng.
+ H2: Sảy.
+ H3: Lọc
d) Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
- Nêu yêu cầu thực hành. Phân mỗi nhóm 1 bài thực hành.
- Bài 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.
- Bài 2: Tách dầu ăn ra khỏi hỗi hợp dầu ăn và nước.
- Bài 3: Tách gạo lẫn sạn.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Nhóm nào trả lời nhanh, đúng là thắng cuộc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hành, thư kí ghi kết quả.
- Cách làm: Đổ hỗn hợp qua phễu lọc. KQ: Các chất rắn không hoà tan được giữ lại ở giấy lọc, nước chảy qua phễu xuống chai.
- Đổ hỗn hợp vào cốc, để yên một lúc. Nước lắng xuống dầu nổi lên, dùng thìa hớt dầu ăn ra khỏi cốc.
- Đãi
Đồ
thực hành
3'
C. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nêu nội dung tiết học
- HS nghe.
- HS phát biểu.
Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2019
Kế hoạch bài dạy
Môn: Khoa Học Bài: Dung dịch
Tiết: 37 Tuần: 19
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
1. Kiến thức:
- Tạo ra dung dịch.
- Kể tên một số dung dịch.
- Nêu cách tách các chất trong dung dịch.
2. Kĩ năng: Học và tìm hiểu qua tranh ảnh, thuyết trình
3. Giáo dục: Tình yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ SGK.
- Đường (muối), nước sôi để nguội, cốc, thìa.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
5'
A. Ôn bài cũ.
MT: HS củng cố KT về hỗn hợp
- Phát biểu định nghĩa về hỗn hợp?
- Kể tên một số hỗn hợp?
- Nhận xét, khen HS.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Nghe
15'
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài.
a) Hoạt động 1: Thực hành
MT: "Tạo ra 1 dung dịch".
- Y/c HS thảo luận các câu hỏi.
+ Để tạo ra dung dịch cần có điều kiện gì?
+ Dung dịch là gì?
+ Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết?
+ Nêu công thức pha dung dịch nước đường?
- HS làm việc theo nhóm 6 do GV phân công.
- Tạo ra 1 dung dịch nước đường (hoặc nước muối). Tỉ lệ nước và đường do từng nhóm qui định.
- Đại diện nhóm nêu công thức pha dung dịch, các nhóm khác nếm thử.
- Các nhóm khác nhận xét, so sánh.
15'
- Kết luận:
+ Muốn tạo ra 1 dung dịch ít nhất phải có 2 chất trở lên, trong đó phải có 1 chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
+ Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.
b) Hoạt động 2: Thực hành
MT: Làm thí nghiệm để tách dung dịch
- Qua thí nghiệm trên theo em có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
- GV giảng mục "Bạn cần biết" - SGK/trang 77.
- Kết luận:
+ Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
+ Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Đọc mục HD thực hành - SGK/trang 77.
+ Thảo luận, đưa ra dự đoán.
+ Làm thí nghiệm.
+ Nếm thử - so sánh kết quả dự đoán ban đầu.
Đồ
thực hành
5'
C. Củng cố - Dặn dò.
- Học bài gì?
- Cho HS chơi trò chơi "Đố bạn".
- TK trò chơi.
- Học sinh trả lời.
- HS chơi.
- Nghe
Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2019
Kế hoạch bài dạy
Môn: Khoa Học Bài: Sự biến đổi hoá học (tiết 1)
Tiết: 38 Tuần: 19
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
1. Kiến thức:
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kĩ năng: Học và tìm hiểu qua tranh ảnh, thuyết trình
3. Giáo dục: Tình yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK, 1 ít đường kính trắng, lon sữa bò sạch.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GC
5'
A. Ôn bài cũ.
MT: HS củng cố KT về dung dịch
- Nêu cách tách các chất trong d2?
- Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng chất để làm gì?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
1'
15'
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài.
a) Hoạt động 1: HS làm việc theo n6
MT: Hs nhận biết trường hợp biến đổi hóa học
- TN1: Đốt 1 tờ giấy.
? Mô tả hiện tượng xảy ra?
? Khi bị cháy, tờ giấy có giữ được tính chất bàn đầu của nó không?
- TN2: Chưng đường trên ngọn lửa.
? Mô tả hiện tượng xảy ra?
? Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn giữ được tính chất ban đầu của nó hay không?
? Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như 2 thí nghiệm trên gọi là gì?
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở SGK - 78
- HSTL, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự làm, HS khác nhận xét.\, bổ sung.
14'
? Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV kết luận: Hiện tượng này bị biến đổi thành chất khác như 2 thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 2.
MT: Phân biệt biến đổi vật lí và hóa học
a. Cho vôi sống vào nước.
b. Dùng kéo cắt giấy thành những mảnh vụn.
c. Xi măng trộn cát.
d. Xi măng trộn cát + nước
e. Đinh mới - Đinh gỉ.
g. Thuỷ tinh lỏng - Thuỷ tinh rắn.
? Trường hợp nào biến đổi hoá học? Tại sao KL như vậy?
? Nêu VD về sự biến đổi hoá học, lí học?
- GV kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
- HSTL.
- Quan sát + thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đáp án:
+ a. Biến đổi hoá học (Không giữ được tính chất, nó thành vôi tôi dẻo quánh, kém toả nhiệt)
+ b. Lí học (Giữ nguyên tính chất của nó).
+ c. Lí học (Tính chất giữ nguyên)
+ d. Hoá học (Tạo vữa xi măng, có tính chất hoàn toàn khác với 3 chất tạo thành)
+ e. Hoá học (Tính chất biến đổi)
+ g. Lí học (Tính chất không thay đổi).
5'
C. Củng cố - Dặn dò.
- Liên hệ thực tế: Nhắc HS không đến gần các hố vôi đang tôi bỏng
- Nhận xét tiết học.
- HS lien hệ
- Nghe
Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2019
Kế hoạch bài dạy
Môn: Khoa Học Bài: Sự biến đổi hoá học (tiết 2)
Tiết: 39 Tuần: 20
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS biết.
1. Kiến thức:
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- Thực hành một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng, nhiệt độ trong biến đổi hoá học.
2. Kĩ năng: Học và tìm hiểu qua tranh ảnh, thuyết trình
3. Giáo dục: Tình yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học: Vôi sống, nước, kéo, giấy, đường.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GC
5'
A. Ôn bài cũ.
MT: HS củng cố KT về biến đổi hóa học
- Phân biệt sự biến đổi hoá học - lí học? VD?
- HSTL.
- HSTL
15'
B. Giảng bài (tiếp theo).
c) Hoạt động 3: Trò chơi
MT: "Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học".
- Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt độ.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi (SGK - 80).
- Từng nhóm giới thiệu các bưvs thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm.
15'
d) Hoạt động 4: MT: Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
MT: HS biết x.lí thong tin
- GV yêu cầu làm việc nhóm.
- Làm việc cả lớp.
- Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
- HS nêu được VD về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành (SGK - 80 + 81).
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Mỗi nhóm chỉ thảo luận câu hỏi của một bài tập.
- Các nhóm khác bổ sung.
5'
C. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu nội dung bài? Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- HSTL.
- Nghe
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2019
Kế hoạch bài dạy
Môn: Khoa Học Bài: năng lượng
Tiết: 40 Tuần: 20
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được VD hoặc làm thí nghiệm các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu được ví dụ và hoạt động của con người, của các đv khác, của các phương tiện và chỉ ra được nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
2. Kĩ năng: Học và tìm hiểu qua tranh ảnh, thuyết trình
3. Giáo dục: Tình yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học: Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GC
15'
A. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài.
a) Hoạt động 1: Thí nghiệm.
MT: Tìm hiểu các nguồn năng lượng của người, vật
- B1: Làm việc theo nhóm.
+ Hiện tượng quan sát được?
+ Vật bị biến đổi ntn?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- B2: Làm việc cả lớp.
+ GV đưa ra nhận xét: Trong các thí nghiệm trên ta đều cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
+ Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
+ Khi thắp sáng ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
- HS làm việc theo nhóm và thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
Nến diêm
ô tô
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GC
20'
+ Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay đèn sáng, còi kêu.
b) Hoạt động 2: Quan sát - thảo luận.
MT: Mở rộng cách tìm hiểu nguồn năng lượng
- B1: Làm việc theo cặp.
- B2: Làm việc cả lớp.
- HS tự đọc mục bạn cần biết, quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, của các đv khác, của các phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS tìm và trình bày các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng.
Hoạt động
- Người nông dân cày, cấy ...
- Các bạn HS đá bóng, học bài ...
- Chim săn mồi.
- Máy bơm nước.
Nguồn năng lượng
- Thức ăn.
- Thức ăn.
- Thức ăn.
- Điện (xăng)
5'
B. Củng cố - Dặn dò.
- HS nêu nguồn năng lượng cho các hoạt động của con người, động vật, máy móc.
- Nêu ghi nhớ
- NX, dặn dò bài sau
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Nghe
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019
Kế hoạch bài dạy
Môn Khoa học Bài: Năng lượng của mặt trời
Tiết 41 Tuần 21
I. Mục tiêu: HS biết
1. Kiến thức:
- Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
- Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người: Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, ... của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
2. Kĩ năng: Học và tìm hiểu qua tranh ảnh, thuyết trình
3. Giáo dục: Tình yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh các máy, phương tiện chạy bằng năng lượng mặt trời.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
4'
A. Ôn bài cũ.
MT: HS củng cố KT về năng lượng
- Nhờ đâu mà các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ ...?
- Nêu VD về 1 hoạt động của con người cần năng lượng?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
1'
16'
B. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài
MT: Hs nắm được nd bài học
HĐ2: H.dẫn hs tìm hiểu bài.
a) Vai trò của năng lượng mặt trời đối với đời sống.
MT: Nắm vai trò của NL mặt trời
- GV cho HS hoạt động nhóm theo các câu hỏi:
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào?
+ Nêu năng lượng của mặt trời đối với sự sống, thời tiết, khí hậu?
+ Kể một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời?
- GV cung cấp thêm: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là mặt trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được.
- HS quan sát H1 (SGK).
- Quan sát tranh ảnh phương tiện sử dụng năng lượng mặt trời.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét.
Tranh ảnh
14'
b) ứng dụng năng lượng mặt trời phục vụ đời sống con người.
MT: Nắm ứng dụng của NL mặt trời
? Dựa vào đời sống và các hình ảnh đó, em hãy kể những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình, địa phương?
- GV kết luận.
- HS quan sát hình 2, 3, 4 (SGK) và một số tranh ảnh trên.
+ Chiếu sáng phơi khô các đồ vật, lương thực, làm muối ...
+ Máy tính bỏ túi.
- HS trao đổi cặp - phát biểu - lớp nhận xét.
=> HS đọc mục cần biết SGK
4'
C. Củng cố - Dặn dò.
- Cho HS đọc ghi nhớ bài học
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài
Lắng nghe
- Nghe
Điều chỉnh bổ sung
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2019
Kế hoạch bài dạy
Môn Khoa học Bài: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 1)
Tiết 42 Tuần 21
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
1. Kiến thức:
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
- Thảo luận về việc an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
2. Kĩ năng: Học và tìm hiểu qua tranh ảnh, thuyết trình
3. Giáo dục: Tình yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh ảnh về các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
4'
A. Ôn bài cũ.
MT: HS củng cố KT về năng lượng MT
- Năng lượng mặt trời là gì?
- HS nêu ví dụ của năng lượng mặt trời.
34’
B. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài
MT: Hs nắm được nd bài học
HĐ2: H.dẫn hs tìm hiểu bài.
? Kể tên một số loại chất đốt mà em biết? những chất nào ở thể rắn? lỏng?
- GV kết luận.
a) Sử dụng chất đốt rắn.
MT: HS nắm cách sử dụng chất đốt rắn
- GV hỏi:
+ Kể tên các chất rắn thường được dùng ở nông thôn và miền núi?
+ Than đá được dùng trong những công việc gì?
+ ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
+ Ngoài than đá, em còn biết than gì?
- GV kết luận.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS quan sát tranh SGK.
- HS trả lời.
- Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ, dùng trong sinh hoạt.
- Than đá được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh.
- Ngoài than đá còn có than bùn, than củi.
10'
b) Sử dụng các chất đốt lỏng.
MT: HS nắm cách sử dụng chất đốt lỏng
- GV giao nhiệm vụ hoạt động nhóm đôi cho HS.
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết? Chúng được dùng để làm gì?
+ ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?
- GV chốt.
c) Sử dụng chất đốt khí.
MT: HS nắm cách sử dụng chất đốt khí
- GV hỏi:
+ Có những loại khí đốt nào?
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
- GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
- HS đọc thông tin và quan sát tranh SGK và tranh GV chuẩn bị.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
- Trả lời câu hỏi phần thực hành.
- Khí tự nhiên, khí sinh học.
- ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra theo đường dẫn vào bếp.
- HS làm việc nhóm trình bày.
tranh
C. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu một số việc sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt?
- NX tiết học, dặn dò
HS trả lời.
Nghe
Điều chỉnh bổ sung
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2019
Kế hoạch bài dạy
Môn Khoa học Bài: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2)
Tiết 43 Tuần 22
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
1. Kiến thức:
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
2. Kĩ năng: Học và tìm hiểu qua tranh ảnh, thuyết trình
3. Giáo dục: Tình yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
5'
A. Ôn bài cũ.
MT: HS củng cố các loại chất đốt
- Kể tên các loại chất đốt rắn?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng?
- Có những loại khí đốt nào?
- GV kiểm tra việc chuẩn bị các nhóm.
2 HS trả lời
HS kiểm tra
32’
B. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài.
MT: Hs nắm được nd bài học
HĐ2: Tìm hiểu nd bài học
c) Sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
MT: Nắm cách sd an toàn, tiết kiệm
* Thảo luận theo nhóm.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK và các tranh ảnh ... đã chuẩn bị ở nhà, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.
- GV nêu từng câu hỏi - HS phát biểu:
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun?
- HS thảo luận nhóm 4.
- Làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, môi trường.
+ Than đá, dầu mỏ ... có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?
+ Nêu ví dụ về lãng phí năng lượng? Tại sao cần sử dụng tiết kiệm?
+ ở nhà em sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu? Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra?
+ Nêu một số biện pháp dập tắt lửa mà em biết?
+ Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường? Các biện pháp để giảm những tác hại đó?
- GV chốt như phần ghi nhớ.
- HS phát biểu - HS khác bổ sung.
- HSTL
- HS liên hệ.
- HS nêu.
- HSTL
- 2, 3 HS đọc lại.
3’
C. Củng cố - Dặn dò.
- Qua bài học em hiểu thêm điều gì?
- Nhận xét tiết học.
HS phát biểu.
NX
Điều chỉnh bổ sung
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2019
Kế hoạch bài dạy
Môn Khoa học Bài: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
Tiết 44 Tuần 22
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
1. Kiến thức:
- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
2. Kĩ năng: Học và tìm hiểu qua tranh ảnh, thuyết trình
3. Giáo dục: Tình yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
- Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước. Hình SGK/trang 90, 91.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GC
5'
A. Ôn bài cũ.
MT: HS củng cố các biện pháp sd an toàn chất đốt
- Kể tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí?
- Nêu một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt?
- GV nhận xét - khen HS.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Nghe
1'
10'
B. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài.
MT: Hs nắm được nd bài học
HĐ2: MT: H.dẫn hs tìm hiểu nắm tốt nd bài
a) Thảo luận về năng lượng của gió.
* B1: Làm việc nhóm, các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.
- Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
- Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
* B2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.
- HSTL, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HSTL, HS khác nhận xét và bổ sung.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét và bổ sung.
Tranh ảnh
10'
9'
b) Thảo luận về năng lượng nước chảy.
* B1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.
- Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
- Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
* B2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.
c) Thực hành"Làm quay tua-bin".
- GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm.
- Cách tiến hành: Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình "tua-bin nước" hoặc bánh xe nước.
- GV kết luận: Khi tua-bin quay sẽ làm cho rô-to của máy phát điện và bóng đèn sẽ sáng.
- HSTL, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HSTL, HS khác nhận xét và bổ sung.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét và bổ sung.
- HS thực hành, quan sát và phát biểu nhận xét.
Tranh ảnh
Mô hình
5'
C. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu nội dung tiết học? Đọc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- HS phát biểu.
- Nghe
Điều chỉnh bổ sung:
Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2019
Kế hoạch bài dạy
Môn: Khoa học Tiết 45 Tuần 23
Bài: Sử dụng năng lượng điện
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết.
1. Kiến thức:
- Kể ra một số ví dụ chứng tỏ dòng diện mang năng lượng.
- Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Kể tên một số loại nguồn điện.
2. Kĩ năng: Học và tìm hiểu qua tranh ảnh, thuyết trình
3. Giáo dục: Tình yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Vật thật (quạt điện ...)
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ĐD
5'
A. Ôn bài cũ.
MT: HS củng cố KT năng lượng gió, nước chảy
- Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- Nêu ứng dụng của việc sử dụng năng lượng của nước chảy?
* Khen, NX, đánh giá
- HS trả lời.
- HS trả lời.
1'
10'
B. Bài mới.
*HĐ 1: Giới thiệu bài.
MT: Hs nắm được nd tiết học
* HĐ 2: Giảng bài.
a) Hoạt động 2. 1:
MT: Thảo luận tìm hiểu nguồn điện
- GV hỏi:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà em biết?
+ Tại sao nói "dòng điện" có mang năng lượng?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
- Cả lớp thảo luận.
- HS trả lời - HS khác nhận xét + bổ sung.
- HS trả lời - HS khác nhận xét + bổ sung.
- Do nhà máy điện cung cấp, do pin ...
Tranh ảnh
10'
9'
- GV chốt: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
b) Hoạt động 2.2:
MT: Quan sát và thảo luận về ứng dụng của dòng điện
- GV hỏi:
+ Kể tên chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng máy móc đó?
- GV kết luận: Một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy ...) và các máy móc, đồ dùng với mỗi ứng dụng.
c) Hoạt động 2.3:
MT: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"để thấy được vai trò của điện trong cuộc sống
- GV nêu các lĩnh vực sinh hoạt hàng ngày: Học tập, thông tin, giao thông ...
- Cho HS thảo luận để nhận thấy vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện mang lại cho cuộc sống con ngườ
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_lop_5_hoc_ki_ii_nam_hoc_2010_2011_nguyen_va.doc