Học Vần
Tiết 165; 166 ăc âc
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc được :ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Học sinh viết được :ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ các từ khóa và từ ứng dụng
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai, ngày 2 tháng 1 năm 2012
Học Vần
Tiết 165; 166 ăc âc
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc được :ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Học sinh viết được :ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ các từ khóa và từ ứng dụng
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng con : con sóc, bác sĩ, hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc
-Đọc SGK: “Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than “
-Đọc cho HS viết bảng con : con sóc, bác sĩ, hạt thóc, con cóc
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: ăc âc
b.Hoạt động 2 :Nhận diện vần và đánh vần
*Dạy vần: ăc
-Nhận diện vần:Vần ăc được tạo bởi: ă và c
-So sánh: vần ăc và ac
-Gọi HS phân tích vần oc
-GV đánh vần mẫu:
- GV chú ý uốn sửa, lưu ý HS yếu.
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần ăc muốn có tiếng mắc ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì?
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu:
-GV đưa cái mắc áo và hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng :mắc áo
-Đọc lại cả phần
*Dạy vần âc: ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần âc với ăc
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
màu sắc giấc ngủ
ăn mặc nhấc chân
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
“Những đàn chim ngói....
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
Å Giải lao
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+ Chỉ tranh và dùng lời nói để giới thiệu với các bạn ruộng bậc thang.
+ Ở vùng nào có ruộng bậc thang?( GV giới thiệu ruộng bậc thang là ruộng trồng lúa ở miền núi)
+Chỉ nơi trồng lúa trong ruộng bậc thang?
+Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì?
-GV theo dõi HS làm việc
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố:
-Trò chơi: Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
-GV nhận xét, tuyên dương HS.
4. Dặn dò, nhận xét
-Về đọc, viết bài cho tốt
-Đọc trước bài: uc-ưc
-Nhận xét tiết học.
-2 – 4 em đọc
-2 em đọc
-HS viết bài theo tổ.
-HS tìm và ghép bìa cài: ăc
Giống: Kết thúc bằng c
Khác: ăc bắt đầu bằng ă;ac bắt đầu bằng a.
-HS phân tích vần ăc
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng mắc
-Phân tích tiếng : mắc
-HS đánh vần thử tiếng mắc
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc toàn bài.
-HS so sánh
Giống nhau: kết thúc bằng c
Khác nhau: âc bắt đầu bằng â, ăc bắt đầu bằng ă.
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS quan sát
-HS viết bảng con: ăc, âc, mắc áo, quả gấc
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
-HS thi tìm và đọc lên
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bày
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS nêu miệng
Toán
Tiết 73 Mười một,mười hai
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được cấu tạo các sốá mười một gồm một chục và một đơn vị
- Số mười hai gồm một chục và hai đơn vị
- Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số
II. Đồ dùng dạy học :
+ Bó que tính và các que tính rời
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Có 10 quả trứng là có mấy chục quả trứng ?
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng viết tia số
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b. Giới thiệu số 11 :
-Học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời . Giáo viên gắn lên bảng 1 bó chục que tính và một que tính rời
-Hỏi :Mười que tính và một que tính là mấy que tính ?
-Giáo viên lặp lại : Mười que tính và một que tính là mười một que tính
-Giáo viên ghi bảng : 11
-Đọc là : mười một
-Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị . Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau
c.Giới thiệu số 12 :
-Giáo viên gắn 1 chục que tính và 2 que tính rời
-Hỏi : 10 que tính và 2 que tính là bao nhiêu que tính ?
-Giáo viên viết : 12
-Đọc là : mười hai
- Số 12 gồm : 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau : 1 ở bên trái và 2 ở bên phải
d.Hoạt động 2 : Thực hành
-Bài 1 : Đếm số ngôi sao rồi điền số vào ô trống
-Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh
-Bài 2 :
-Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị
-Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị
-Bài 3 : Dùng bút màu hoặc bút chì đen tô 11 hình tam giác, tô 12 hình vuông (Giáo viên có thể chỉ yêu cầu học sinh gạch chéo vào các hình cần tô màu )
-Bài 4 : Điền đủ các số vào dưới mỗi vạch của tia số
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu
3.Củng cố- dặn dò :
*GV hỏi :
-Số 11 được viết như thế nào ? Số 12 được viết như thế nào ?
-Cho học sinh đọc : 11, 12
-Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
-Dặn học sinh về nhà tập viết số 11, 12 và tia số từ 0 đến 12
-Chuẩn bị bài hôm sau
-2-3 em trả lời
-Học sinh làm theo giáo viên
-11 que tính
-Học sinh lần lượt đọc số 11
- Học sinh làm theo giáo viên
-12
-Học sinh lần lượt đọc số : 12
-Học sinh tự làm bài
-1 học sinh sửa bài trên bảng
-Học sinh tự làm bài – chữa bài
-Học sinh làm bài, chữa bài .
-Học sinh tự làm bài – chữa bài trên bảng lớp
Đạo đức
Tiết 19 Lễ phép vâng lời thầy, cô giáo
I. Mục tiêu:
-Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy, cô giáo.
-Biết vì sao phải lễ phép với thầy, cô giáo.
-Thực hiện lễ phép với thầy cô giáo.
* Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy, cô giáo.
* Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy, cô giáo.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
Kĩ năng giao tiếp / ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
III.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
-Thảo luận nhóm, đóng vai, động não
IV. Chuẩn bị:
- Vở BT đạo đức 1, bút chì màu, tranh BT2 phóng to. Điều 12 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Đóng vai (BT1)
GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS đóng vai theo 1 tình huống của BT1
GV kết luận: Khi gặp thầy, cô giáo cần chào hỏi lễ phép.
-Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô giáo cần nhận, đưa bằng 2 tay.
-Lời nói khi đưa: Thưa cô, thưa thầy đây ạ.
Lời nói khi nhận lại: Em cảm ơn thầy (cô)
b.Hoạt động 2:HS làm bài tập 2.
-Yêu cầu HS tô màu tranh.
-Cho cả lớp nhận xét.
*GV kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy, cô giáo dạy bảo.
3. Củng cố - dặn dò:
-Thế nào là lễ phép với thầy cô giáo?
- Khi gặp thầy, cô giáo các em phải như thế nào ?
- Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, cô giáo ?
- Về thực hiện chào hỏi lễ phép với người trên, chuẩn bị tiết sau học tiếp.
-HS để SGK lên bàn
-Các nhóm chuẩn bị đóng vai
-Một số nhóm lên đóng vai trước lớp. Cả lớp thảo luận, nhận xét.
nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy, cô giáo ? Nhóm nào chưa ?
-Cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo?
-Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, cô giáo ?
-HS trình bày, giải thích lí do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó.
-HS nhắc lại.
-HS trả lời
-Nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy, cô giáo.
HS chuẩn bị kể về 1 bạn lễ phép và vâng lời thầy, cô giáo.
Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2012
Học Vần
Tiết 167;168 uc ưc
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc được :uc, ưc, cần trục, lực sĩ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Học sinh đọc được :uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất?
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ .
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng con : mắc áo, quả gấc, màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân
-Đọc SGK: “Những đàn chim ngói
Mặc áo màu nâu
Đeo cườm ở cổ …“
-Đọc cho HS viết bảng con : màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
-Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uc, ưc – Ghi bảng
b.Hoạt động 2 :Nhận diện vần và đánh vần
*Dạy vần: uc
-Nhận diện vần:Vần uc được tạo bởi: u và c
-So sánh: vần uc và ut
-Gọi HS phân tích vần uc
-GV đánh vần mẫu:
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần uc muốn có tiếng trục ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: trục
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu:
-GV gắn tranh vẽ lên bảng hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng :cần trục
-Đọc lại sơ đồ
*Dạy vần ưc: ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần ưc với uc
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: uc,ưc, cần trục, lực sĩ.
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
máy xúc lọ mực
cúc vạn thọ nóng nực
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
“ Con gì mào đỏ...
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: uc,ưc, cần trục, lực sĩ.
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Chỉ tranh và giới thiệu người, vật trong tranh?
+Mọi người đang làm gì?
+Con gì đã báo hiệu mọi người thức dậy?
+Bức tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố?
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố:
-Trò chơi: Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
4. Dặn dò, nhận xét:
-Về đọc, viết bài cho tốt
-Đọc trước bài: ôc, uôc
-Nhận xét tiết học.
-2 – 4 em đọc
-2 em đọc
-HS viết bài theo tổ.
-HS tìm và ghép bìa cài: uc
Giống: Bắt đầu bằng u
Khác: uc kết thúc bằng c;ut kết thúc bằng t.
-HS phân tích vần uc
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng trục
-Phân tích tiếng : trục
-HS đánh vần thử tiếng trục
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc toàn bài.
-HS so sánh
Giống nhau: kết thúc bằng c
Khác nhau: ưc bắt đầu bằng ư, uc bắt đầu bằng u.
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS quan sát
-HS viết bảng con: uc,ưc, cần trục, lực sĩ.
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
- HS thi tìm và đọc lên
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bày
-1-2 em đọc bài trên bảng
1-2 em đọc bài SGK
-HS nêu miệng
Toán
Tiết 74 Mười ba,mười bốn,mười lăm
I. Mục tiêu :
+ Giúp học sinh nhận biết :
- Số 13 gồm một chục và 3 đơn vị
- Số 14 gồm một chục và 4 đơn vị
- Số 15 gồm một chục và 5 đơn vị
- Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số .
II. Đồ dùng dạy học :
+ Các bó chục que tính và các que tính rời.
+ Bảng dạy toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Viết số 11, 12 . Đọc số 11, 12
+ Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 11 đứng liền sau số nào ? Số nào đứng liền sau số 11 ?
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu số 13, 14, 15.
* Giới thiệu số 13 :
-Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 3 que tính rời lên bảng
-Hỏi học sinh : Được bao nhiêu que tính
-Giáo viên nói : 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính
-Giáo viên ghi bảng : 13
-Đọc : mười ba
-Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị . Số 13 có 2 chữ số .
-Chữ số 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải
* Giới thiệu số 14, 15 :
-( Tiến hành tương tự như số 13 )
b.Hoạt động 2 : Tập viết số
.-Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con các số 13, 14, 15 và đọc lại các số đó
Lưu ý : Học sinh không được viết 2 chữ trong số quá xa hoặc quá sát vào nhau
c.Hoạt động 3 : Thực hành
- Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : a) Học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Học sinh viết các số vào ô trống theo thứ tự tăng dần, giảm dần
-Giáo viên sửa sai chung
Bài 2 : Học sinh đếm ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống
-Giáo viên nhận xét, đúng sai
Bài 3 : Học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số đó .
-giáo viên nhận xét chung .
Bài 4:
-Học sinh viết các số theo thứ tự từ 0 đến 15
-Giáo viên củng cố lại tia số, thứ tự các số liền trước, liền sau
3.Củng cố- dặn dò :
– Hỏi củng cố bài :
-Số 13 gồm có mấy chục, mấy đơn vị ?
-Số 14 gồm có mấy chục, mấy đơn vị ?
-Số 15 được viết như thế nào ?
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài tập đọc số , viết số .
- Chuẩn bị bài 16, 17 , 18 , 19 .
-2 em lên bảng – Học sinh viết bảng con .
-Học sinh làm theo giáo viên
-13 que tính
-Học sinh đọc lại .
- Học sinh viết và đọc các số : 13, 14, 15
-Học sinh mở SGK
-Học sinh tự làm bài
-3 học sinh lên bảng chữa bài
-Học sinh tự làm bài
-1 học sinh sửa bài trên bảng
-Học sinh tự làm bài
-1 em chữa bài ( miệng )
-Học sinh tự làm bài
- 1 học sinh lên bảng chữa bài .
Tự nhiên và xã hội
Tiết 19 Cuộc sống xung quanh (TT)
I .Mục tiêu:
-Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
-Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
-HS biết yêu thương, gắn bó với địa phương nơi mình đang sinh sống.
II.Các KNS cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
-Phát triển kĩ năng hợp tác trong công việc.
III.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
-Quan sát hiện trường/ tranh ảnh.
-Thảo luận nhóm.
-Hỏi đáp trước lớp
IV . Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ.
V .Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-GV nhận xét bài KT HK 1
2. Bài mới
a.Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Tiết này các em học bài : Cuộc sống xung quanh(TT)
b. Hoạt động 2 : Tham quan xung quanh khu vực sân trường ( 15’)
- GV cho HS tham quan khu vực quanh trường và nhận xét về quang cảnh trên đường (người, phương tiện giao thông )
- Nhận xét 2 bên đường : nhà cửa, cây cối, người dân sống bằng nghề gì ?
- GV phổ biến nội quy : đi thẳng hàng, trật tự, nghe hướng dẫn của GV
- GV nhận xét.
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
c. Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
- GV treo tranh trang 38, 39 hỏi:
+ Tranh vẽ gì ? Ở đâu ? tại sao em biết ?
- GV treo tranh trang 40, 41 hỏi:
+ Tranh vẽ gì ? Ở đâu ? tại sao em biết ?
*GV kết luận: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố.
3. Củng cố
- Người dân nơi con ở họ sống bằng nghề gì ?
- GV nhận xét.
4. Tổng kết – dặn dò :
- Chuẩn bị : Bài An toàn trên đường đi học
- Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe
-HS đi tham quan
-HS quan sát –
Thảo luận câu hỏi
- Nhiều em trả lời
Thứ tư, ngày 4 tháng 1 năm 2012
Thể dục
Tiết 19 Bài thể dục-Trò chơi vận động
I, MỤC TIÊU :
-Bước đầu biết cách thực hiên hai động tác vươn thờ và động tác tay của bài thể dục phát triển chung
-Biết cách chơi và tham gia chơi được
II, ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm : Sân trường , vệ sinh , an toàn tập luyện
- Phương tiện : Còi
III, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học : 1 phút
- Chạy nhẹ xung quanh sân trường 50m :
- Đi thường theo vòng tròn : 1 phút
- Trò chơi ( GV chọn )
2. Phần cơ bản
- Động tác vươn thở : 3 lần 2 * 8 nhịp
GV nêu tên động tác , làm mẫu , giải thích cho HS tập bắt chước 1 lần GV nhận xét , uốn nắn động tác sai , cho HS tập lần 2 GV nhận xét , uốn nắn cho mỗi tổ 1 em lên thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương
- Động tác tay : 3 lần
GV nêu tên động tác , làm mẫu , giải thích cho HS tập bắt chước 1 lần GV nhận xét , uốn nắn động tác sai , cho HS tập lần 2 GV nhận xét , uốn nắn cho mỗi tổ 1 em lên thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương
- Lần 2 động tác vươn thở và tay : 2 lần , 2 * 8 nhịp
- Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức “
GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi , cho HS chơi thử sau đó cho chơi chính thức , chia tổ ra cho các tổ thi đua với nhau , GV điều khiển
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát : 2 phút
- GV cùng HS hệ thống bài : 2 phút
- GV nhận xét , đánh giá giờ học và dặn dò : 2 phút
HS lắng nghe
HS thực hiện
,,
,,
HS lắng nghe
quan sát , thực hiện
,,
HS thực hiện
HS lắng nghe
quan sát , thực hiện nhận xét
HS thực hiện
,,
,,
Học Vần
Tiết 169; 170 ôc uôc
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc;từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Học sinh viết được : ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Tiêm chủng, uống thuốc.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ .
III.Hoạt động dạy học: Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng con : cần trục, lực sĩ, máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực
-Đọc SGK: “ Con gì mào đỏ…
Gọi người thức dậy …”
-Đọc cho HS viết bảng con : cần trục, lực sĩ, máy xúc, cúc vạn thọ, lọ mực, nóng nực
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
-Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ôc, uôc – Ghi bảng
b.Hoạt động 2 :Nhận diện vần và đánh vần
*Dạy vần: ôc
-Nhận diện vần:Vần ôc được tạo bởi: ô và c
-So sánh: vần ôc và oc
-Gọi HS phân tích vần ôc
-GV đánh vần mẫu:
- GV chú ý uốn sửa, lưu ý HS yếu.
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần ôc muốn có tiếng mộc ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: mộc
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu:
-GV gắn tranh vẽ lên bảng hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng :thợ mộc
-Đọc lại sơ đồ:
*Dạy vần uôc: ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần ôc với vần uôc
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
e.Hoạt động 5: Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
con ốc đôi guốc
gốc cây thuộc bài
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
“ Mái nhà của ốc...
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
Å Giải lao
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.
-GV nhắc lại qui trình viết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc
-GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Bạn trai trong bức tranh đang làm gì?
+Em thấy thái độ của bạn ấy như thế nào?
+Khi nào chúng ta phải uống thuốc?
+Hãy kể cho các bạn nghe mình tiêm chủng ntn
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố:
-Trò chơi: ( Vận dụng các trò chơi các bài trước)
-GV nhận xét, tuyên dương HS.
4. Dặn dò, nhận xét
-Về đọc, viết bài cho tốt
-Đọc trước bài: iêc-ươc
-Nhận xét tiết học.
-2 – 4 em đọc
-2 em đọc
-HS viết bài theo tổ.
-HS tìm và ghép bìa cài:ôc
Giống: Kết thúc bằng c
Khác: ôc bắt đầu bằng ô;oc bắt đầu bằng o
-HS phân tích vần ôc
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng mộc
-Phân tích tiếng : mộc
-HS đánh vần thử tiếng mộc
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc toàn bài.
-HS so sánh
Giống nhau: kết thúc bằng c
Khác nhau: ôc bắt đầu bằng ô, uôc bắt đầu bằng uô.
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS quan sát
-HS viết bảng con: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
- HS thi tìm và đọc lên
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS nhẩm bài
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bày
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS nêu miệng
Toán
Tiết 75 Mười sáu,mười bảy
mười tám,mười chín
I. Mục tiêu :
+ Giúp học sinh :
- Nhận biết được mỗi số ( 16, 17, 18, 19 ) gồm 1 chục và một số đơn vị ( 6, 7, 8, 9 ) ; biết đọc, biết viết các số đó ; điền được các số11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 18, 19 trên tia số.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Các bó chục que tính và các que tính rời.
+ Bảng dạy toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và đọc số đó
+ Liền sau 12 là mấy ? Liền sau 14 là mấy ? Liền trước 15 là mấy ?
+ Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu 16, 17, 18, 19
-Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 6 que rời lên bảng. Cho học sinh nêu số que tính.
- 10 que tính và 6 que tính là mấy que tính ?
-16 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
-Cho học sinh viết vào bảng con số 16
-Số 16 gồm mấy chữ số ? Chữ số 1 chỉ hàng nào ? Chữ số 6 chỉ hàng nào ?
-Gọi học sinh lần lượt nhắc lại
-Giới thiệu số : 17, 18, 19
-Tương tự như số 16
-Cần tập trung vào 2 vấn đề trọng tâm :
Số 17 gồm 1chục và 7 đơn vị
17 gồm có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 7
b.Hoạt động 2 : Thực hành
-Nêu yêu cầu bài 1 : Viết các số từ 11 đến 19
-Bài 2 : Học sinh đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó
-GV phát phiếu bài tập cho HS
-Hướng dẫn học sinh nhận xét tranh tìm cách điền số nhanh nhất, căn cứ trên tranh đầu tiên
Bài 3 :
-Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi hình vạch 1 nét nối với số thích hợp ( ở dãy các 6 số và chỉ có 4 khung hình nên có 2 số không nối với hình nào )
-Giáo viên nhận xét học sinh sửa bài
Bài 4 :
-Học sinh viết vào dưới mỗi vạch của tia số
-Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh
3.Củng cố- dặn dò :
- Hôm nay em học bài gì ?
- 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Số 17 được viết bằng mấy chữ số ? Là những chữ số nào ?
- Số 18 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào ?
- Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà tập viết số , đọc số . Hoàn thành vở Bài tập
- Chuẩn bị cho tiết hôm sau : Hai mươi , Hai chục
+Học sinh viết bảng con
+ 1 học sinh lên bảng đền số vào tia số ( từ 0 đến 15 )
-Học sinh làm theo giáo viên
-16 que tính
-16 que tính
-1 chục và 6 đơn vị
-Học sinh viết : 16
-16 có 2 chữ số, chữ số 1 và chữ số 6 ở bên tay phải 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ hàng đơn vị
-1 số học sinh nhắc lại
a) HS làm bảng con
b)HS lên bảng điền.
- Học sinh làm trên phiếu bài tập
-Học sinh tự làm bài
-1 Học sinh lên bảng chữa bài
-Cho học sinh tự làm bài
-Sửa bài trên bảng lớp
-Học sinh tự làm bài
-1 học sinh lên bảng chữa bài
-HS trả lời.
Thủ công
Tiết 19 Gấp mũ ca lô
I. Mục tiêu:
-HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
-Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
*Với HS khéo tay : Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
II. Chuẩn bị:
GV: Một chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn (HS c
File đính kèm:
- Giaoan-tuan19.doc