Giáo án khối 1 tuần 20

Học vần

 Tiết 173;174 ach

I.Mục tiêu:

 -Học sinh đọc được : ach, cuốn sách; từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.

 -Học sinh viết được : ach, cuốn sách.

 -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Giữ gìn sách vở.

 II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ .

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Thứ hai, ngày 9 tháng 1năm 2012 Học vần Tiết 173;174 ach I.Mục tiêu: -Học sinh đọc được : ach, cuốn sách; từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. -Học sinh viết được : ach, cuốn sách. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Giữ gìn sách vở. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ . III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Đọc bảng con : xem xiếc, rước đèn,cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ -Đọc SGK: “ Quê hương là con diều biếc... Êm đềm khua nước ven sông …” -Đọc cho HS viết: xem xiếc, rước đèn,cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : -Hơm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: iêc, ươc– Ghi bảng b.Hoạt động 2 : Nhận diện vần và đánh vần *Dạy vần: ach -Nhận diện vần: Vần ach được tạo bởi: a và ch -So sánh: vần ach và ac -Gọi HS phân tích vần ach -GV đánh vần mẫu: - GV chú ý uốn sửa, lưu ý HS yếu. c.Hoạt động 3:Ghép tiếng từ và đọc -Có vần ach muốn có tiếng sách ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì? -Yêu cầu HS ghép tiếng mới: sách -GV gợi ý -GV ghi bảng, đánh vần mẫu: -GV giơ cuốn sách tiếng việt 1 và hỏi để rút ra tiếng khĩa. GV ghi bảng :cuốn sách -Đọc lại sơ đồ: Å Giải lao d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con : +GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: ach, cuốn sách -GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng. -GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: viên gạch kênh rạch sạch sẽ cây bạch đàn -GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: a.Hoạt động 1 : Luyện đọc *Đọc câu ứng dụng: -GV treo tranh- hỏi -GV giảng tranh, ghi bảng : “Mẹ, mẹ ơi cô dạy... -GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS -GV đọc mẫu câu ứng dụng Å Giải lao b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở -GV nhắc lại qui trình viết: ach, cuốn sách -GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu -Chấm bài, nhận xét bài viết c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói -GV cho HS quan sát một số sách vở được giữ gìn sạch đẹp của các bạn trong lớp. -Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi : +Quyển sách đẹp hay không đẹp? +Làm gì để giữ gìn sách vở? -GV theo dõi HS làm việc -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung -Liên hệ thực tế , giáo dục HS 3. Củng cố: -Trò chơi:Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học -GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Dặn dò, nhận xét -Về đọc, viết bài cho tốt -Đọc trước bài: ich-êch -Nhận xét tiết học. -2 – 4 em đọc -2 em đọc -HS viết bài theo tổ. -HS lắng nghe. -HS tìm và ghép bìa cài: ach Giống: Bắt đầu bằng a Khác: ach kết thúc bằng ch; ac kết thúc bằng c. -HS phân tích vần ach -HS đánh vần thử -HS lắng nghe -HS đọc cá nhân, lớp - Cả lớp ghép tiếng sách -Phân tích tiếng : sách -HS đánh vần thử tiếng sách -HS lắng nghe -HS đọc cá nhân, lớp -HS quan sát, trả lời -HS đọc cá nhân, lớp. -HS đọc toàn bài. -HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự. -HS quan sát -HS viết bảng con: ach, cuốn sách -HS nhẩm bài -HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học -HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp. -1 HS đọc lại bài ở trên bảng -HS thi tìm và đọc lên - HS đọc cá nhân, tổ, lớp -Nhận xét tranh- trả lời -HS nhẩm bài -HS lên gạch dưới có vần đang học - HS đọc cá nhân, tổ, lớp -HS viết bài theo yêu cầu -Quan sát và trả lời -HS từng cặp thảo luận -Đại diện 1 số cặp trình bày -1-2 em đọc bài trên bảng -1-2 em đọc bài SGK -HS nhận xét bạn đọc -HS cử đại diện lên thi tài Toán Tiết 77 Phép cộng có dạng 14 + 3 I. Mục tiêu : + Giúp học sinh : - Biết làm tính cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 20 - Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3 II. Đồ dùng dạy học : + Các bó chục que tính và các que tính rời. + Bảng dạy toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : + Đếm xuôi từ 0 đến 20 và ngược lại ? + 20 là số có mấy chữ số , gồm những chữ số nào ? + Số 20 đứng liền sau số nào ? 20 gồm mấy chục mấy đơn vị ? + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Dạy phép cộng 14 + 3 -Giáo viên đính 14 que tính ( gồm 1 bó chục và 4 que rời ) lên bảng. Có tất cả mấy que tính ? - Lấy thêm 3 que rời đính dưới 4 que tính -Giáo viên thể hiện trên bảng : *Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục *4 que rời viết 4 ở cột đơn vị *thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que rời với 3 que rời ta được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính -Hướng dẫn cách đặt tính ( từ trên xuống dưới ) -Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 ( ở cột đơn vị ) -Viết + ( dấu cộng ) -Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó -Tính : ( từ phải sang trái ) 4 cộng 3 bằng 7 viết 7 Hạ 1, viết 1 14 cộng 3 bằng 17 ( 14 + 3 = 17 ) b.Hoạt động 2 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK *Bài 1 : Tính ( theo cột dọc ) -Học sinh luyện làm tính ( Cột 1,2,3) -Sửa bài trên bảng lớp *Bài 2 : ( Cột 2,3) -Học sinh tính nhẩm – Lưu ý : 1 số cộng với 0 bằng chính số đó *Bài 3 : ( Phần 1) học sinh rèn luyện tính nhẩm -Cho 2 học sinh lên bảng làm bài -Hướng dẫn chữa bài 3.Củng cố- dặn dò : - Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh hoạt động tốt . - Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập -2-4 HS trả lời. -Học sinh làm theo giáo viên -14 que tính -Học sinh làm theo giáo viên -Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 14 3 + 17 -Học sinh để SGK và phiếu bài tập -Học sinh tự làm bài và chữa bài -Học sinh nêu yêu cầu bài -Nêu cách nhẩm -Học sinh tự làm bài – Chữa bài -Học sinh tính nhẩm 14 cộng 1 bằng 15. Viết 15 14 cộng 2 bằng 16. Viết 16 Đạo đức Tiết 20 Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (TT) I. Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy, cô giáo. -Biết vì sao phải lễ phép với thầy, cô giáo. -Thực hiện lễ phép với thầy, cô giáo. * Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy, cô giáo. * Biết nhắc nhở các bạn phải lễ phép với thầy, cô giáo. II. Chuẩn bị: - BT3, BT4 III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Khi gặp thầy,cô giáo em phải làm gì ? - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: a.Hoạt động 1: HS làm BT3 GV kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường. b.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo BT4 -GV chia nhóm và nêu yêu cầu +Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy, cô giáo ? *GV KL: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy, cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. c.Hoạt động 3: -Cho HS vui múa hát về chủ đề “ Lễ phép , vâng lời thầy giáo, cô giáo” 3. Củng cố - dặn dò: - Một số HS đọc 2 câu thơ cuối bài, cả lớp đọc lại - Về ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau: Em và các bạn. -2-3 HS trả lời -Một số HS kể trước lớp -Cả lớp trao đổi -Cả lớp nhận xét. Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép và vâng lời thầy, cô giáo ? -Các nhóm thảo luận -Đại diện từng nhóm trình bày -Cả lớp trao đổi, nhận xét. -HS vui múa hát về chủ đề: Lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo. -HS đọc 2 câu thơ cuối bài Thứ ba, ngày 10 tháng 1 năm 2012 Học Vần Tiết 175;176 ich êch I.Mục tiêu: - Học sinh đọc được : ich, êch, tờ lịch, con ếch; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Học sinh viết được : ich, êch, tờ lịch, con ếch. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Chúng em đi du lịch. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ . III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Đọc bảng con : cuốn sách, viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn -Đọc SGK: “Mẹ, mẹ ơi cô dạy… Sách, áo cũng bẩn ngay …” -Đọc bảng con : cuốn sách, viên gạch, sạch sẽ, kênh rạch, cây bạch đàn -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : -Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ich, êch – Ghi bảng b.Hoạt động 2 :Nhận diện vần và đánh vần *Dạy vần: ich Nhận diện vần:Vần ich được tạo bởi: i, và ch -So sánh: vần ich và it -Gọi HS phân tích vần ich -GV đánh vần mẫu: - GV chú ý uốn sửa, lưu ý HS yếu. c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc -Có vần ich muốn có tiếng lịch ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì? -Yêu cầu HS ghép tiếng mới: lịch -GV gợi ý -GV ghi bảng, đánh vần mẫu: -GV giơ tờ lịch và hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng :tờ lịch -Đọc lại sơ đồ ich lịch tờ lịch *Dạy vần êch: ( Qui trình tương tự) -Yêu cầu HS so sánh vần êch-ich - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con : +GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: ich, êch, tờ lịch, con ếch. -GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS e.Hoạt động 5: -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: vở kịch mũi hếch vui thích chênh chếch -GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2 a.Hoạt động 1 : Luyện đọc *Đọc câu ứng dụng: -GV treo tranh- hỏi -GV giảng tranh, ghi bảng : “Tôi là chim chích... -GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS -GV đọc mẫu câu ứng dụng b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở -GV nhắc lại qui trình viết: ich, êch, tờ lịch, con ếch. -Chấm bài, nhận xét bài viết c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói -GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng -Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi : +Trong tranh vẽ gì? +Ai đã được đi du lịch với gia đình? +Đi du lịch em thường mang cái gì? +Kể tên những chuyến du lịch em được đi? -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung -Liên hệ thực tế , giáo dục HS 3. Củng cố : - Đọc lại cả bài -Trị chơi: Tìm tiếng ngồi bài có vần vừa học 4. Dặn dò, nhận xét -Về đọc, viết bài cho tốt -Đọc trước bài 83 : ôn tập -2 – 4 em đọc -2 em đọc -HS viết bài theo tổ. -HS tìm và ghép bìa cài: ich Giống: Bắt đầu bằng i Khác: ich kết thúc bằng ch; it kết thúc bằng t. -HS phân tích vần ich -HS đánh vần thử -HS đọc cá nhân, lớp - Cả lớp ghép tiếng lịch -Phân tích tiếng : lịch -HS đánh vần thử tiếng lịch -HS đọc cá nhân, lớp -HS quan sát, trả lời -HS đọc cá nhân, lớp. -HS đọc toàn bài. -HS so sánh Giống nhau: kết thúc bằng ch Khác nhau: êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu bằng i. -HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự. -HS viết bảng con: ich, êch, tờ lịch, con ếch. -HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học -HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp. -1 HS đọc lại bài ở trên bảng -HS thi tìm và đọc lên - HS đọc cá nhân, tổ, lớp -Nhận xét tranh- trả lời -HS nhẩm bài -HS lên gạch dưới có vần đang học - HS đọc cá nhân, tổ, lớp -HS viết bài theo yêu cầu -Quan sát tranh và trả lời -HS từng cặp thảo luận -Đại diện 1 số cặp trình bày -2 em đọc bài trên bảng -HS đọc bài SGK -HS nêu miệng Toán Tiết 78 Luyện tập I. Mục tiêu : + Giúp học sinh : - Thực hiện phép cộng( không nhớ) trong phạm vi 20; cộng nhẩm dạng 14+ 3 II. Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ – phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : + 2 học sinh lên bảng + Học sinh làm vào bảng con + Nhận xét, sửa sai chung + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Ôn tập kĩ năng thực hiện phép cộng. -Giáo viên hỏi : Em hãy nêu lại cách đặt tính bài 13 + 4 -Em hãy nêu cách cộng 13 + 4 -Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính cần viết số đơn vị thẳng cột để sau này không nhầm lẫn cột chục với cột đơn vị b.Hoạt động 2 : Luyện tập -Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách nêu yêu cầu bài 1 *Bài 1 : Đặt tính rồi tính ( cột 1,2,4) -Cho 3 em lên bảng làm tính 2 bài / em -Giáo viên sửa sai chung *Bài 2 : Tính nhẩm ( cột 1,2,4) - 3 em lên bảng chữa bài *Bài 3 :Tính ( cột 1,3) -Hướng dẫn học sinh thực hiện từ trái sang phải và ghi kết quả cuối cùng -Bài 4 :( Nếu con thời gian) - Học sinh nhẩm tìm kết quả mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết quả của phép cộng ( có 2 phép cộng nối với số 16 . Không có phép cộng nào nối với số 12 ) -Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3.Củng cố- dặn dò : - Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh tích cực hoạt động tốt . - Dặn học sinh về nhà tập làm toán vào vở nháp . -Hoàn thành vở Bài tập - Chuẩn bị bài : Phép trừ có dạng 17 -3 15 4 + 16 1 + 13 + 2 = 16 + 3 = -Viết 13. Viết 4 dưới số 3 ở hàng đơn vị, viết dấu cộng bên trái rồi gạch ngang ở dưới -Cộng từ phải sang trái 3 cộng 4 bằng 7 : viết 7 . 1 hạ 1 viết 1 -Học sinh mở SGK, nêu yêu cầu bài 1 -Học sinh đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái ) -Học sinh tự sửa bài - Học sinh tự làm bài -Nhẩm theo cách thuận tiện nhất Cách 1 : 15 cộng 1 bằng 16 ghi 16 Cách 2 : 5 cộng 1 bằng 6 ; 10 cộng 6 bằng 16 – ghi 16 -Học sinh làm bài -Ví dụ : 10 + 1 + 3 = -Nhẩm : 10 cộng 1 bằng 11 11 cộng 3 bằng 14 -Học sinh tự làm bài . Dùng thước nối, không dùng tay không Tự nhiên và xã hội Tiết 20 An toàn trên đường đi học I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Biết đi bộ trên vỉa hè. Đi bộ sát lề đường bên phải của mình. * Phân tích được huống nguy hiểm có thể xảy ra nếu không làm đúng qui định khi đi các loại phương tiện. - Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học. -Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học. -Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống trên đường đi học. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực: -Thảo luận nhóm. -Hỏi đáp trước lớp. -Đóng vai, xử lí tình huống. -Trò chơi IV.Đồ dùng dạy học: -Các hình SGK 20. V. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Em hãy kể về cuộc sống của những người sống xung quanh em. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: Thảo luận tình huống -Chia nhóm (số nhóm bằng số lượng tình huống: 5 tình huống trong SGK trang 42 và tình huống GV chuẩn bị). -GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc đưa ra suy luận riêng. *Kết luận: Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. c.Hoạt động 2: Quan sát tranh -GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK 43, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn: + Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường ở tranh thứ hai? + Người đi bộ ở tranh thứ nhất đi ở vị trí nào trên đường? + Người đi bộ ở tranh thứ hai đi ở vị trí nào trên đường? - Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè, thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè d.Hoạt động 3: Trò chơi : Đèn xanh đèn đỏ - GV cho HS biết các quy tắc đèn hiệu : + Khi đèn đỏ sáng: tất cả các xe cộ và người đi lại đều phải dừng lại đúng vạch quy định + Khi đèn xanh sáng: tất cả các xe cộ và người được phép đi lại. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và thực hành theo bài học -Một số em kể. -Mỗi nhóm thảo luận một tình huống và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Điều gì có thể xảy ra? + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? + Em sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào? - HS từng cặp quan sát tranh theo hướng dẫn của GV. Sau đó đại diện trình bày. - Một số HS đóng vai đèn hiệu, người đi bộ, xe máy, ô tô - HS thực hiện đi lại trên đường theo đèn hiệu. Ai vi phạm sẽ bị phạt. Thứ tư , ngày 11 tháng 1 năm 2012 Thể dục Tiết 20 Bài thể dục - Trò chơi vận động I. MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiên hai động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung -Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung -Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường , vệ sinh , an toàn tập luyện - Phương tiện : Còi , III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1, Phần mở bài - GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học : 1 phút - Chạy nhẹ 1 hàng dọc xung quanh sân trường 50m : - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 phút 2, Phần cơ bản - Ôn 2 động tác thể dục đã học 1 lần , mỗi động tác 2 * 8 nhịp GV nhận xét , sửa chửa động tác sai thường mắc , Lấn 1 GV hô nhịp vào làm mẫu , các lần sau GV hô cho HS tự tập sau đó cho tổ trưởng điều khiển - Động tác chân : 4 lần GV nêu tên động tác , làm mẫu , giải thích cho HS tập bắt chước 1 lần GV nhận xét , uốn nắn động tác sai , cho HS tập lần 2 GV nhận xét , uốn nắn cho mỗi tổ 1 em lên thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương - Điểm số hàng dọc theo tổ : 8 phút GV nêu nhiệm vụ học , rồi cho HS giải tán . Sau đó hô khẩu lệnh cho HS tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng nghiêm , đứng nghỉ , GV giải thích rồi cho một tổ làm mẫu cách điểm số sau đó từng tổ lần lượt điểm số cho quen rồi cho cả lớp đồng loạt điểm số 3, Phần kết thúc - Đứng vỗ tay hát : 1 phút - GV cùng HS hệ thống bài : 2 phút - GV nhận xét giờ học, dặn dò : 3 phút HS lắng nghe HS thực hiện ,, HS lắng nghe , quan sát , thực hiện HS lắng nghe , quan sát , thực hiện , nhận xét HS lắng nghe , thực hiện HS thực hiện ,, ,, Học Vần Tiết 177; 178 Ôn tập I.Mục tiêu: - Học sinh đọc được các vần, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 77đến 83. - Học sinh viết được các vần, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 77đến 83. - Nghe và hiểu, kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. * HS khá, giỏi kể được từ 2-4 đoạn truyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ . III.Hoạt động dạy học: Tiết1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Đọc bảng con từ ngữ ứng dụng : tờ lịch, con ếch, vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. -Đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng: “Tôi là chim chích Tìm sâu tôi bắt…” -Đọc cho HS viết : tờ lịch, con ếch, vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to b.Hoạt động 2 : Ôn tập *Các vần đã học: -GV nêu yêu cầu -GV ghi bảng -Ghép âm thành vần -GV chỉnh sửa, lưu ý HS yếu. -Nhận xét 13 vần có gì giống nhau -Trong 13 vần, vần nào có âm đôi -Luyện đọc 13 vần: ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ac, ach, êch,ich . Å Giải lao *Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV ghi bảng : thác nước chúc mừng ích lợi -Đọc mẫu, giảng từ. c.Hoạt động 3: Luyện viết bảng con : -GV viết mẫu nêu qui trình viết ( đặt bút, lưu ý nét nối): -GV yêu cầu: -GV theo dõi nhắc nhở, lưu ý HS yếu. -GV nhận xét, sửa sai Tiết 2: a. Hoạt động 1: Luyện đọc * Luyện đọc câu ứng dụng. -GV treo tranh- hỏi: -GV giảng tranh- ghi bảng câu ứng dụng “Đi đếùn nơi nào... -GV chỉnh sửa phát âm cho HS -GV đọc mẫu Å Giải lao b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở -GV yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. -GV nhắc lại qui trình viết: thác nước, ích lợi -GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu -Chấm bài, nhận xét bài viết c. Hoạt động 3: Kể chuyện: -GV treo tranh- giới thiệu câu chuyện - ghi bảng -GV kể chuyện lần 1, 2 theo tranh vẽ -GV chia nhóm 4, thảo luận - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo nội dung của từng bức tranh, rút ra ý nghĩa câu truyện. + Ý nghĩa :Nhờ sống tốt bụng, Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ. 3.Củng cố. -GV yêu cầu -GV nhận xét, sửa sai. 4. Dặn dò, nhận xét. -Về học bài, viết bài vào vở -Xem trước bài 84: op-ap -Nhận xét tiết học. -2 – 4 em ñoïc -2 em ñoïc -HS vieát baøi theo toå. -HS traû lôøi -HS laàn löôït nhôù laïi caùc vaàn trong tuaàn ñaõ hoïc vaø neâu. -HS ñoïc -HS laàn löôït gheùp chöõ ôû coät doïc vôùi chöõ ôû doøng ngang cuûa baûng oân ñeå thaønh vaàn vaø ñoïc. -Ñeàu coù aâm c ôû cuoái vaàn. -uoâc,ieâc,öôc. -HS ñoïc: caù nhaân, toå -HS nhaåm vaø leân gaïch döôùi tieáng coù vaàn ñang oân -HS ñoïc: caù nhaân, toå -HS laéng nghe. -Theo doõi qui trình -Caû lôùp vieát baûng con. -2 HS đọc toàn bài trên bảng -HS tìm và nêu -HS đọc cá nhân, tổ, lớp -HS quan sát tranh- trả lời -HS quan sát, nhẩm -HS lên gạch dưới tiếng có có vần đang ôn. -HS đọc bài: cá nhân, tổ, nhóm. -HS lắng nghe , theo dõi -HS viết bài trong vở -HS lắng nhe, đọc lại -HS chú ý lắng nghe. -Đai diện từng nhóm lên kể, các nhóm khác nhận xét , bổ sung. * HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. -1-2 HS đọc lại bài trên bảng -1-2 HS đọc lại bài trong SGK -HS lắng nghe nhận xét. Toán Tiết 79 Phép trừ dạng 17 - 3 I. Mục tiêu : + Giúp học sinh : - Biết làm tính trừ (không nhớ ) trong phạm vi 20 - Biết trừ nhẩm (dạng 17 – 3 ) II. Đồ dùng dạy học : + Bó chục que tính và các que tính rời + Bảng dạy toán . III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : + 3 học sinh lên bảng : + Học sinh dưới lớp làm vào bảng con + Nhận xét, sửa sai chung + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Dạy phép trừ 17 -3 -Giáo viên đính 1 chục và 7 que tính lên bảng -Giáo viên lấy bớt 3 que tính để xuống dưới -Hỏi : 17 que tính lấy bớt 3 que tính, còn lại mấy que tính? -Hướng dẫn đặt tính và làm tính trừ -Đặt tính ( từ trên xuống ) -Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 ( ở hàng đơn vị ) – viết dấu trừ -Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó 17 3 - -Tính từ phải qua trái * 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 * Hạ 1 viết 1 -Vậy 17 – 3 bằng 14 b.Hoạt động 2 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK – Giáo viên nêu lại phần bài học trong sách *Bài 1a : Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập -Cho 4 em lên bảng làm bài. 16 3 - 14 1 - 17 5 - 13 2 - -Chia 3 dãy, mỗi dãy làm 2 phép tính trên bảng con -Sửa bài chung cả lớp *Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập( cột 1, 3) -Cho học sinh làm bài vào vở -Cho học sinh tự chữa bài -Nhận xét chung *Bài 3 :Trò chơi ( Phần 1) -Treo bảng phụ lên bảng -2 đội cử đại diện lên viết số còn thiếu vào ô trống. Đội nào viết nhanh, đúng chữ số đẹp là đội đó thắng. -Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc 3.Củng cố -dặn dò : - Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh tích cực hoạt động tốt . - Dặn học sinh về nhà tiếp tục tập làm tính và tính nhẩm hoàn thành vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài : Luyện tập 15 + 0 = 10 + 2 + 2 = 11 + 4 = 12 + 1 + 0 = 11 8 + 12 5 + -Học sinh để trước mặt 1 bó chục ( bên trái ) 7 que tính bên phải -Học sinh làm như giáo viên -14 que tính -Học sinh quan sát lắng nghe, ghi nhớ -Vài em lặp lại cách trừ -Học sinh mở SGK -4 em lên bảng làm bài -Học sinh nhận xét, sửa bài trên bảng -Nêu lại cách thực hiện -Học sinh tự làm bài -Học sinh lần lượt chữa bài -Mỗi bài 2 em thực hiện đua chơi : 16 1 2 3 4 5 15 và : 19 6 3 1 7 4 13 Thủ công Tiết 20 Gấp mũ ca lô (TT) I. Mục tiêu: -HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. -Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. *Với HS khéo tay : Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II. Chuẩn bị: -GV: Một chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn (HS có thể đội được). Một tờ giấy. hình vuông to -HS: Một tờ giấy màu, có màu tuỳ chọn; 1 tờ giấy vở HS, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét 2. Bài mới: a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài. b.Hoạt động 2: GV nhắc lại quy trình gấp: -Đặt giấy hình vuông phía mặt màu úp xuống, gấp đôi hình vuông theo đường dấu, gấp chéo từ góc giấy bên phải phía trên xuống góc dưới bên trái sao cho 2 góc giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau. - Dùng tay miết nhẹ cạnh vừa gấp. Xoay cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác, đầu nhọn ở phía dưới. -Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, khi mở ra vẫn để giấy nằm như vị trí trước, sau đó gấp 1 phần cạnh bên phải vào đỉnh đầu của cạnh đó, phải chạm vào đường dấu giữa. -Lật ngang hình 4 ra mặt sau, cũng gấp tương tự như vậy được hình 5. -GV quan sát nhắc nhở HS chỉ lấy 1 lớp mặt trên gấp lên (không chạm 2 lớp giấy) phần gấp lộn vào trong. -GV chú ý HD HS gấp theo đường chéo, nhọn dần về phía góc, miết nhẹ tay cho phẳng, lật hình 8 ra sau, cũng gấp tương tự như vậy. -GV HD HS trang trí bên ngoài mũ theo ý thích. c.Hoạt động 3: Thực hành - GV theo dõi uốn

File đính kèm:

  • docGiaoan-tuan20.doc
Giáo án liên quan