Giáo án khối 1 tuần 21

 Học vần

 Tiết 183; 184 ôp - ơp

I. Mục tiêu

- HS đọc được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- HS viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Vật thực: hộp sữa.

- Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2012 Học vần Tiết 183; 184 ôp - ơp I. Mục tiêu - HS đọc được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học; từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em. II. Đồ dùng dạy - học: - Vật thực: hộp sữa. - Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Đọc bảng con:ăp-âp, bắp cải, cá mập, gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh. -Đọc SGK từ ứng dụng. -Đọc cho HS viết bảng con:ăp-âp, bắp cải, cá mập, gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh. -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: b.Hoạt động 2: Nhận diện vần và đánh vần *Vần ôp: GV Giới thiệu vần mới và viết bảng: ôp. -Gọi HS phân tích vần ôp -GV đánh vần mẫu: c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc -Có vần ôp muốn có tiếng hộp ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì? -Yêu cầu HS ghép tiếng mới: hộp -GV ghi bảng, đánh vần mẫu: -GV cho HS xem hộp sữa và hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng :hộp sữa *Dạy vần ơp : ( Qui trình tương tự) -Yêu cầu HS so sánh vần ơp với ôp - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con : +GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học -GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng. -GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: a.Hoạt động 1 : Luyện đọc *Đọc câu ứng dụng: -GV treo tranh- hỏi -GV giảng tranh, ghi bảng từ ứng dụng -GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS -GV đọc mẫu câu ứng dụng Å Giải lao b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở -GV nhắc lại qui trình viết: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học -GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu -Chấm bài, nhận xét bài viết c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói -GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng -Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi : +Cho HS hoạt động nhóm -Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh khi kể hoặc giới thiệu -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung -Liên hệ thực tế , giáo dục HS 3. Củng cố: - Đọc lại cả bài -Trò chơi: Tìm tiếng ngoài bài có vần ôp ơp 4. Dặn dò, nhận xét -Về đọc, viết bài cho tốt -Đọc trước bài: ep-êp -Nhận xét tiết học. -2 – 4 em đọc -2 em đọc -HS viết bài theo tổ. -HS tìm và ghép bìa cài: ôp -HS phân tích vần ôp -HS đánh vần thử -HS đọc cá nhân, lớp - Cả lớp ghép tiếng hộp -Phân tích tiếng : hộp -HS đánh vần thử tiếng hộp -HS đọc cá nhân, lớp -HS quan sát, trả lời -HS đọc cá nhân, lớp. -HS đọc toàn bài. -HS so sánh Giống nhau: kết thúc bằng p Khác nhau: ơp bắt đầu bằng ơ, ôp bắt đầu bằng ô -HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự. -HS quan sát -HS viết bảng con: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học -HS nhẩm bài -HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học -HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp. -1 HS đọc lại bài ở trên bảng -HS thi tìm và đọc lên - HS đọc cá nhân, tổ, lớp -Nhận xét tranh- trả lời -HS nhẩm bài -HS lên gạch dưới có vần đang học - HS đọc cá nhân, tổ, lớp -HS viết bài theo yêu cầu -Quan sát tranh và trả lời -Từng HS trong nhóm tự giới thiệu về mình: Thích học môn học nào? Có năng khiếu về vẽ hay thể thao? + Kể về một bạn trong lớp em. Tên của bạn và những gì em biết về bạn. -Đại diện nhóm trình bày -1-2 em đọc bài trên bảng -1-2 em đọc bài SGK - HS nêu miệng Toán Tiết 81 Phép trừ dạng 17 - 7 I. Mục tiêu : + Giúp học sinh : -Biết làm các phép trừ , biết trừ nhẩm dạng17 - 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học : + Bó một chục que tính và một số que tính rời + Bảng phụ dạy toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 4 em lên bảng làm bài ; lớp làm bảng con. + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ dạng 17 - 7 a) Thực hành trên que tính -Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy que tính -Giáo viên hỏi : còn bao nhiêu que tính b) Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ -Đặt tính ( từ trên xuống dưới ) -Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 ( ở cột đơn vị ) -Viết dấu – ( Dấu trừ ) -Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó -Tính : ( từ phải sang trái ) 17 7 10 - * 7 – 7 = 0 viết 0 * hạ 1 viết 1 17 trừ 7 bằng 10 ( 17 – 7 = 10 ) Hoạt động 2 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK *Bài 1 : ( cột 1, 3, 4) -Học sinh luyện tập cách trừ theo cột dọc -Giáo viên quan sát, nhận xét, bài học sinh làm. Nhắc lại cách đặt tính theo thẳng cột *Bài 2 : ( cột 1, 3) -Cho học sinh tính nhẩm theo cách của từng cá nhân, không bắt buộc theo 1 cách -Sửa bài trên bảng lớp *Bài 3 : -Đặt phép tính phù hợp với bài toán -Cho học sinh đọc tóm tắt đề toán *Có : 15 cái kẹo -Đã ăn : 5 cái kẹo -Còn : … cái kẹo ? -Giáo viên sửa sai chung trên bảng lớp 3.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em học bài gì ? -Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . - Dặn học sinh làm tính vào vở tự rèn .Làm các bài tập ở vở Bài tập - Chuẩn bị trước bài : Luyện tập -Đặt tính rồi tính. 14 – 3; 17 -5; 19 -2 ; 17 -2 -Học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục và 7 que tính rời ) rồi tách thành 2 phần : phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời . Sau đó học sinh cất 7 que tính rời - Còn 10 que tính 17 7 - -Học sinh tự nêu cách tính -Học sinh mở SGK. -Học sinh nêu yêu cầu bài 1 -Học sinh tự làm bài vào bảng con . - 3 em lên bảng làm 2 bài / 1 em -Học sinh nêu yêu cầu bài : tính nhẩm -Học sinh làm bài vào phiếu bài tập - 3 em lên bảng -Học sinh nêu yêu cầu : viết phép tính thích hợp . -Học sinh tìm hiểu đề toán -Tự viết phép tính 15 – 5 = 10 - Trả lời miệng : còn 10 cây kẹo Đạo đức Tiết 21 Em và các bạn I. Mục tiêu: -Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. -Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi . -Biết được vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. * Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập. II.Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: -Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ bạn bè. -Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với bạn bè. -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. -Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: -Phương pháp thảo luận nhóm; đóng vai; xử lí tình huống; trò chơi. -Kĩ thuật trình bày:1 phút II. Chuẩn bị: - Vở bài tập Đạo đức 1( hoạt động 2,3, tiết 1) - Tranh 1, 2, 3 BT 2 phóng to ( hoạt động 2, tiết 1) - Bài hát “Lớp chúng ta kết bạn”, “Tìm bạn thân” III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép ? - Nhận xét. 2.Bài mới: Cả lớp hát bài “Tìm bạn thân” * Khám phá: GV hỏi HS: .Hằng ngày, em cùng học cùng chơi với ai? .Em thích chơi, học một mình hay cùng học, cùng chơi với bạn? b.Hoạt động 1: Kể về người bạn mà em yêu quý -GV yêu cầu HS kể về người bạn mà em yêu quý với bạn bên cạnh. - GV hỏi: Vì sao em lại yêu quý bạn, thích chơi với bạn? GV kết luận: Bạn A, bạn B ...được các bạn khác yêu quý vì các bạn đã biết cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi. c.Hoạt động 2: GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đặt tên cho nhân vật chính và kể chuyện theo các tranh 1,2,3 của BT 2 * GV chốt lại nội dung chuyện theo các tranh... +Thảo luận lớp các câu hỏi : . Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn? . Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải cư xử với bạn như thế nào khi học, khi chơi ? *GV kết luận: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn. -Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui vẻ hơn khi chỉ có 1 mình. -Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. d.Hoạt động 3: HS thảo luận BT3 GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi *GV kết luận: Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn. Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn. 3. Củng cố - dặn dò: - Các em, ai cũng có bạn bè, có bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn là học và chơi một mình. Muốn có nhiều bạn chúng ta phải cư xử tốt với bạn. - Về ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau. -2-3 HS trả lời - HS nêu ý kiến -HS trả lời theo gợi ý của GV --HS nêu ý kiến -HS quan sát tranh của BT2 và đàm thoại. - Các nhóm đại diện lên kể -HS nêu ý kiến -Các nhóm HS thảo luận làm BT3 -Đại diện từng nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. Thứ ba, ngày 17 tháng 1 năm 2012 Học vần Tiết 185; 186 ep- êp I. Mục tiêu - HS đọc được: ep, êp, cá chép, đèn xếp; từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Xếp hàng vào lớp. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh: cá chép, đèn xếp. - Thanh chữ gắn bìa III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Đọc bảng con: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học, tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà. -Đọc SGK từ ứng dụng. -Đọc cho HS viết bảng con: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học, tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà. -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: b.Hoạt động 2: Nhận diện vần và đánh vần *Vần ep: Giới thiệu vần mới và viết bảng: ep. -Gọi HS phân tích vần ep -GV đánh vần mẫu: - GV chú ý uốn sửa, lưu ý HS yếu. c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc -Có vần ep muốn có tiếng chép ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì? -Yêu cầu HS ghép tiếng mới: chép -GV ghi bảng, đánh vần mẫu: -GV cho HS xem tranh cá chép và hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng :cá chép *Dạy vần ơp : ( Qui trình tương tự) -Yêu cầu HS so sánh vần êp với ep - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con : +GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: ep, êp, cá chép,đèn xếp. -GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng. -GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng -GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: a.Hoạt động 1 : Luyện đọc *Đọc câu ứng dụng: -GV treo tranh- hỏi -GV giảng tranh, ghi bảng từ ứng dụng -GV yêu cầu -GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS -GV đọc mẫu câu ứng dụng -Yêu cầu HS đọc Å Giải lao b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở -GV nhắc lại qui trình viết: ep, êp, cá chép,đèn xếp. -Chấm bài, nhận xét bài viết c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói -GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng -Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi : + Tranh vẽ gì ? + Các bạn trong bức tranh đã xếp hàng vào lớp như thế nào ? +Giới thiệu tên bạn hoặc tổ nào trong lớp được cô giáo khen và đã giữ trật tự khi xếp hàng vào lớp ? -GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung -Liên hệ thực tế , giáo dục HS 3. Củng cố: -GV hướng dẫn đọc bài SGK -Trò chơi: Tìm tiếng ngoài bài có vần ep êp 4. Dặn dò, nhận xét: -Về đọc, viết bài cho tốt -Đọc trước bài: ip-up -Nhận xét tiết học. -2 – 4 em đọc -2 em đọc -HS viết bài theo tổ. -HS tìm và ghép bìa cài: ep -HS phân tích vần ep -HS đánh vần thử -HS đọc cá nhân, lớp - Cả lớp ghép tiếng chép -Phân tích tiếng : chép -HS đánh vần thử tiếng chép -HS đọc cá nhân, lớp -HS quan sát, trả lời -HS đọc cá nhân, lớp. -HS đọc toàn bài. -HS so sánh Giống nhau: kết thúc bằng p Khác nhau: êp bắt đầu bằng ê, ep bắt đầu bằng e -HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự. -HS quan sát -HS viết bảng con: ep, êp, cá chép,đèn xếp. -HS nhẩm bài -HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học -HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp. -1 HS đọc lại bài ở trên bảng -HS thi tìm và đọc lên - HS đọc cá nhân, tổ, lớp -Nhận xét tranh- trả lời -HS nhẩm bài -HS lên gạch dưới có vần đang học - HS đọc cá nhân, tổ, lớp -HS viết bài theo yêu cầu -Quan sát tranh và trả lời -Đại diện nhóm trình bày -HS đọc cá nhân và tập thể -HS nêu miệng Toán Tiết 82 Luyện tập I. Mục tiêu : Thực hiện phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. II. Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ ghi bài tập 4, 5 / 113 . Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : +12 – 2 0 11 13 0 17 – 5 18 - 8 0 11 -1 15 – 5 0 15 17 0 19 – 5 17 - 7 0 12 -2 + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ - Cho học sinh mở SGK *Bài 1 : ( cột 1, 3, 4) -Đặt tính theo cột dọc rồi tính ( từ phải sang trái ) -Giáo viên hướng dẫn sửa bài - Lưu ý : học sinh viết số thẳng cột *Bài 2 : ( Cột 1, 2, 4) -Cho học sinh nhẩm theo cách thuận tiện nhất -Cho học sinh nhận xét, từng cặp tính. Nhắc lại quan hệ giữa tính cộng và tính trừ -Cho học sinh chữa bài *Bài 3 : Tính ( cột 1, 2) -Học sinh thực hiện các phép tính ( hoặc nhẩm ) từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng -Ví dụ : 11 + 3 – 4 = -Nhẩm : 11 + 3 = 14 14 – 4 = 10 -Ghi : 11 + 3 – 4 = 10 -Giáo viên nhận xét sửa sai chung * Bài 4 : -Cho học sinh tham gia chơi . Giáo viên gắn 3 biểu thức lên bảng. Mỗi đội cử 1 đại diện lên. Đội nào gắn dấu nhanh, đúng là đội đó thắng. -Giáo viên quan sát, nhận xét và đánh giá thi đua của 2 đội -Giải thích vì sao gắn dấu , dấu = 16 – 6 0 12 11 0 13 – 3 15 – 5 0 14 – 4 *Bài 5 : Viết phép tính thích hợp -Treo bảng phụ gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc lại đề toán * Có : 12 xe máy - Đã bán : 2 xe máy - Còn : … xe máy ? -Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu đề và tự ghi phép tính thích hợp vào ô trống 3.Củng cố- dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . - Dặn học sinh về nhà ôn bài . làm toán vở Bài tập . -HS làm vào bảng lớp và bảng con -Học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1 -Học sinh nêu lại cách đặt tính -Tự làm bài -Học sinh nêu yêu cầu : Tính nhẩm -Học sinh làm vào phiếu bài tập -Học sinh nêu yêu cầu bài . -Học sinh tự làm bài . -3 em lên bảng sửa bài -Học sinh nêu được cách thực hiện -Học sinh tìm hiểu đề toán cho biết gì ? Đề toán hỏi gì ? -Chọn phép tính đúng để ghi vào khung 12 – 2 = 10 Trả lời : còn 10 xe máy Tự nhiên-xã hội Tiết 21 Ôn tập : Xã hội I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội. - Kể với bạn bè về gia đình, lớp học và cuộc sống xung quanh. - Yêu quí gia đình, lớp học và nơi các em sinh sống. - Có ý thức giữ cho nhà ở, lớp học và nơi các em sinh sống sạch, đẹp. II.Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh , ảnh về chủ đề xã hội. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Theo các em,vì sao tai nạn giao thông xảy ra? + Em đã chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông như thế nào? 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ôn tập: Xã hội b. Hoạt động 1: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái hoa dân chủ. *Câu hỏi gợi ý: - Kể về các thành viên trong gia đình bạn. - Nói về những người bạn yêu quý. - Kể về ngôi nhà của bạn. - Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ bố mẹ. - Kể về cô giáo của bạn. - Kể về một người bạn của bạn. - Kể về những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường. - Kể tên một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó. - Kể về một ngày của bạn. *Cách tiến hành: GV gọi lần lượt từng HS lên hái hoa và đọc to câu hỏi trước lớp. - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em. - GV chọn một số HS lên trình bày trước lớp. - Ai trả lời đúng, rõ ràng, lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay, khen thưởng. 3. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Một số HS trả lời câu hỏi. - Cả lớp giữ trật tự, theo dõi và lần lượt lên hái hoa. -HS trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em. - Một số HS lên trình bày trước lớp. - Cả lớp vỗ tay khi bạn trả lời đúng. Thứ tư, ngày 18 tháng 1 năm 2012 Thể dục Bài thể dục - Đội hình đội ngũ Tiết 21 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện 3 động tác vươn thở, động tác tay và chân của bài thể dục phát triển chung. -Bước đầu biết cách thực hiệân động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm : Sân trường , vệ sinh , an toàn tập luyện - Phương tiện : Còi , III. Nội dung và phương pháp: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1. Phần mở bài: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học : 3 phút - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc xung quanh sân trường : 60m - Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu : 1 phút 2. Phần cơ bản: - Ôn 3 động tác đã học: 1lần, mỗi động tác 1 * 8 nhịp GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích cho HS tập bắt chước 1 lần GV nhận xét, uốn nắn động tác sai, cho HS tập lần 2 GV nhận xét , uốn nắn cho mỗi tổ 1 em lên thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương - Động tác vặn mình : 1 lần, 1 * 8 nhịp GV nêu tên động tác,làm mẫu, giải thích cho HS tập bắt chước 2 lần, mỗi lần 2 * 8 nhịp GV nhận xét , uốn nắn động tác . Lần 3 GV vừa làm mẫu, vừa hô nhịp sau đó GV chỉ hô cho HS tự tập - Ôn 4 động tác 1 lần, mỗi động tác 2 * 4 nhịp GV nhận xét, uốn nắn động tác sai, GV vừa làm mẫu, và hô nhịp cho HS làm theo. Lần 2 chỉ hô không làm mẫu hô liên tục 4 động tác đã học và tên động tác đó cho HS tự tập - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số : 3 lần Từ đội hình tập thể dục, GV giả tán sau đó cho các em tập lại 2 lần, cán sự lớp điều khiển, GV giúp đỡ 3, Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp 3 hàng dọc và hát : 2 phút - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và dặn dò : 4 phút HS lắng nghe HS thực hiện ,, HS lắng nghe , quan sát , thực hiện ,, ,, HS thực hiện HS thực hiện ,, Học vần Tiết 187;188 ip – up I. Mục tiêu: - HS đọc được: ip, up, bắt nhịp, búp sen; từ và câu ứng dụng. - HS viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ. II. Đô dùng dạy học: - Mô hình (Vật thực): hoa sen, búp sen. - Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Đọc bảng con: ep, êp, cá chép , đèn xếp -Đọc SGK từ ứng dụng. -Đọc cho HS viết bảng con: ep, êp, cá chép , đèn xếp -GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài b.Hoạt động 2: Nhận diện vần và đánh vần * Vần ip: Giới thiệu vần mới và viết bảng. -Gọi HS phân tích vần ip -GV đánh vần mẫu: c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc -Có vần ip muốn có tiếng nhịp ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì? -Yêu cầu HS ghép tiếng mới: nhịp -GV ghi bảng, đánh vần mẫu: - GV làm động tác bắt nhịp và hô 2,3. Hỏi: cô vừa làm động tác gì ? (Bác Hồ trong ảnh đang làm gì ?) - GV viết bảng: bắt nhịp. *Dạy vần up : ( Qui trình tương tự) -Yêu cầu HS so sánh vần ip với up - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con : +GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: ip, up, bắt nhịp, búp sen -GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng. -GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng -GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc lại bài ở trên bảng lớp Tiết 2: a.Hoạt động 1 : Luyện đọc *Đọc câu ứng dụng: -GV treo tranh- hỏi -GV giảng tranh, ghi bảng từ ứng dụng -GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS -GV đọc mẫu câu ứng dụng Å Giải lao b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở -GV nhắc lại qui trình viết: ip, up, bắt nhịp, búp sen. -GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu -Chấm bài, nhận xét bài viết c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói -GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng -Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi : - Quan sát tranh và Giới thiệu các bạn trong tranh đang làm gì ? -ChoHS thảo luận nhóm, giới thiệu trong nhóm mình đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ. + Vì sao các em lại cần giúp đỡ cha mẹ những công việc vừa sức của mình? - Cho HS trình bày trước lớp. -GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung -Liên hệ thực tế , giáo dục HS 3. Củng cố: -Đọc lại cả bài -GV nhận xét uốn sửa -Trò chơi:Tìm tiếng ngoài bài -GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Dặn dò, nhận xét: -Về đọc, viết bài cho tốt -Đọc trước bài: iêp-ươp -Nhận xét tiết học. -2 – 4 em đọc -2 em đọc -HS viết bài theo tổ. -HS tìm và ghép bìa cài: ip -HS phân tích vần ip -HS đánh vần thử -HS đọc cá nhân, lớp - Cả lớp tự ghép tiếng nhịp -Phân tích tiếng : nhịp -HS đánh vần thử tiếng nhịp -HS đọc cá nhân, lớp -HS quan sát, trả lời -HS đọc cá nhân, lớp. -HS đọc toàn bài. -HS so sánh Giống nhau: kết thúc bằng p Khác nhau: ip bắt đầu bằng i, up bắt đầu bằng u -HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự. -HS quan sát -HS viết bảng con: ip, up, bắt nhịp, búp sen -HS nhẩm bài -HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học -HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp -1 HS đọc lại bài ở trên bảng - HS đọc cá nhân, tổ, lớp -Nhận xét tranh- trả lời -HS nhẩm bài -HS lên gạch dưới có vần đang học - HS đọc cá nhân, tổ, lớp -HS viết bài theo yêu cầu -Quan sát tranh và trả lời -HS thảo luận nhóm, Giới thiệu trong nhóm mình đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp -1-2 em đọc bài trên bảng -1-2 em đọc bài SGK -HS nhận xét bạn nêu Toán Tiết 83 Luyện tập chung I. Mục tiêu : + Giúp học sinh : Biết tìm số liền trước, số liền sau. Biết cộng , trừ các số( không nhớ) trong phạm vi 20. II. Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ bài tập 2, 3, / 114 SGK . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 12 – 2 0 11 13 0 17 – 5 18 - 8 0 11 -1 15 – 5 0 15 17 0 19 – 5 17 - 7 0 12 -2 +Nhắc lại cách thực hiện biểu thức so sánh + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Rèn kĩ năng so sánh số và tính nhẩm. -Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài -Cho học sinh mở SGK *Bài 1 : Điền số vào mỗi vạch của tia số -Cho học sinh đọc lại tia số *Bài 2 : Trả lời câu hỏi -Dựa vào tia số yêu cầu học sinh trả lời -Số liền sau của 7 là số nào ? -Số liền sau của 9 là số nào ? -Số liền sau của 10 là số nào ? -Số liền sau của 19 là số nào ? -Giáo viên chỉ lên tia số để củng cố thứ tự các số trong tia số . Lấy số nào đó trong tia số cộng 1 thì có số đứng liền sau. *Bài 3 : Trả lời câu hỏi -Số liền trước của 8 là số nào ? -Số liền trước của 10 là số nào ? -Số liền trước của 11 là số nào ? -Số liền trước của 1 là số nào ? -Củng cố thứ tự số liền trước là số bé hơn số liền sau. Lấy 1 số nào đó trừ 1 thì có số liền sau *Bài 4 : Đặt tính rồi tính ( Cột 1, 3) -Cho học sinh làm vào vở kẻ ô li -Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thẳng cột -Sửa bài trên bảng Bài 5 : Tính ( Cột 1, 3) -Giáo viên nhắc lại phương pháp tính -Cho học sinh thực hiện từ trái sang phải 11 + 2 + 3 = ? Nhẩm : 11 cộng 2 bằng 13 13 cộng 3 bằng 16 Ghi : 11 + 2 + 3 = 16 Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 3.Củng cố- dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi – phát biểu tốt . - Dặn học sinh ôn lại bài – làm tính trong vở Bài tập . - Chuẩn bị trước bài : Bài toán có lời văn -HS làm bảng con và bảng lớp -Học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1 -Học sinh tự làm bài - 2 em lên bảng điền số vào tia số -3 em đọc lại tia số -Học sinh trả lời miệng -1 học sinh lên bảng gắn số còn thiếu thay vào chữ nào của mỗi câu hỏi . -Học sinh trả lời miệng -1 em lên gắn số phù hợp vào chữ nào trong câu hỏi -Học sinh lấy vở tự chép đề và làm bài -Học sinh nêu yêu cầu của bài -Nêu cách tính từ trái sang phải -Học sinh tự làm bài vào vở Thủ công Ôn tập chương II:Kĩ thuật gấp hình Tiết 21 I. Mục tiêu: -Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy. -Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng * Với HS khéo tay: -Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng. -Có thể gấp được thêm những hình gấp mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị: -GV : Các mẫu gấp của các bài 12, 13, 11 để HS xem lại. -HS: Giấy màu. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Ôn tập -GV cho HS chọn một trong các sản phẩm đã học : cái ví, cái quạt, mũ ca lô… -GV nêu yêu cầu: phải gấp đúng qui trình, nếp gấp thẳng, phẳng. c. Thực hành. -Cho HS thực hành gấp -GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm. 3. Nhận xét, dặn dò: -GV n

File đính kèm:

  • docGiaoan-tuan21.doc
Giáo án liên quan