Giáo án khối 1 tuần 22

Học vần

 Tiết 191,192 Ôn tập

I.Mục tiêu:

- HS đọc được các vần , từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- HS viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.

*HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.

II.Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói.

 

doc32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 4 tháng 2 năm 2013 Học vần Tiết 191,192 Ôn tập I.Mục tiêu: - HS đọc được các vần , từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - HS viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép. *HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Đọc bảng con từ ngữ ứng dụng : iêp, ươp, rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. -Đọc bài ứng dụng: -Đọc cho HS viết : rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi tựa bài. b.Hoạt động 2 :Ôn tập *Các vần đã học: -GV nêu yêu cầu -GV ghi bảng -Ghép âm thành vần -GV chỉnh sửa, lưu ý HS yếu. - Nhận xét 12 vần có gì giống nhau. - Trong 12 vần, vần nào có âm đôi. -Luyện đọc 13 vần . Å Giải lao *Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV ghi bảng : đầy ắp đón tiếp ấp trứng -GV yêu cầu HS -Đọc mẫu, giảng từ. c.Hoạt động 3: Luyện viết bảng con : -GV viết mẫu nêu qui trình viết ( đặt bút, lưu ý nét nối) : đón tiếp, ấp trứng -GV yêu cầu -GV nhận xét, sửa sai Tiết 2: -Cho HS đọc bài trên bảng tiết 1 + Luyện tập a. Hoạt động 1: Luyện đọc * Luyện đọc câu ứng dụng. -GV treo tranh- hỏi: -GV giảng tranh- ghi bảng câu ứng dụng Cá mè ăn nổi… -GV yêu cầu -GV đọc mẫu b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở -GV nhắc lại qui trình viết: đón tiếp, ấp trứng -GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu -Chấm bài, nhận xét bài viết c. Hoạt động 3: Kể chuyện: -GV treo tranh- giới thiệu câu chuyện - ghi bảng -GV kể chuyện lần 1, 2 theo tranh vẽ -GV chia nhóm 4, thảo luận -Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo nội dung của từng bức tranh. *Ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau. 3.Củng cố: -Thi đua tìm từ ngoài bài có vần vừa ôn. -GV nhận xét, sửa sai. 4.Dặn dò, nhận xét: -Về đọc bài, luyện viết bài. -Xem trước bài: oa-oe. Nhận xét tiết học. -2 – 4 em đọc -2 em đọc -HS viết bài theo tổ. -HS lần lượt nhớ lại các vần trong tuần đã học và nêu. -HS đọc -HS lần lượt ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn để thành vần và đọc. -Đều có âm p đứng sau. -iê, ươ -HS đọc: cá nhân, dãy, đồng thanh -HS nhẩm và lên gạch dưới vần đang ôn -HS đọc: cá nhân, lớp -HS lắng nghe. -Cả lớp viết bảng con. -HS đọc cá nhân -HS quan sát tranh- trả lời -HS quan sát, nhẩm -HS lên gạch dưới vần đang ôn. -HS đọc bài: cá nhân, tổ -HS lắng nghe. -HS lắng nghe , theo dõi -HS viết bài trong vở -HS chú ý lắng nghe. -Đai diện từng nhóm lên kể, các nhóm khác nhận xét , bổ sung. * HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. -1-2 HS đọc lại bài trên bảng -1-2 HS đọc lại bài trong SGK -HS thi đua tìm -HS lắng nghe Toán Tiết 85 Giải bài toán có lời văn I.Mục tiêu: - Hiểu đề toán: cho gì? hỏi gì? Biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. II. Đồ dùng dạy học : + Sử dụng các tranh vẽ trong SGK . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Sửa bài tập 4 / trang 116 - Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : -GV giới thiệu, ghi tựa bài. a.Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán có lời văn. -Yêu cầu HS đọc bài toán( 117 ) Nhà An có 5 con gà, Mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà ? -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng : -Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm như thế nào ? -Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải như SGK -Cho học sinh nhận biết bài giải có 3 phần : - Lời giải , phép tính, đáp số -Khi viết phép tính luôn có tên đơn vị sau kết quả phép tính. Tên đơn vị luôn đặt trong ngoặc đơn b.Hoạt động 2 : Thực hành . *Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời cho câu hỏi -Hướng dẫn học sinh tự ghi phép tính, đáp số -Gọi học sinh đọc lại bài giải. *Bài 2 : -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh nêu bài toán, viết số còn thiếu vào tóm tắt bài toán : Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn ? -Đọc lại bài toán -Hướng dẫn tìm hiểu bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm số bạn có tất cả ta làm tính gì ? 3.Củng cố- dặn dò : - Củng cố giải bài toán có lời văn - Chuẩn bị trước bài : Xăng ti mét – Đo độ dài - Nhận xét tiết học. -HS làm bảng lớp -HS đọc bài toán. -Học sinh nêu lại tóm tắt. -HS trả lời: làm tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà. -Vài học sinh lặp lại câu trả lời của bài toán -Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời giải -Đọc lại bài giải. - HS nêu: An có : 4 quả bóng Bình có : 3 quả bóng Cả 2 bạn : … quả bóng ? -HS đọc cá nhân - HS làm vào SGK -HS đọc cá nhân -HS giải bài vào SGK -HS nêu -HS lắng nghe * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đạo đức Tiết 22 Em và các bạn (TT) I.Mục tiêu: -Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè. -Biết được cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi . -Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. -Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh. * Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ nhau trong học tập. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè. -Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với bạn bè. -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. -Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè. III.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng trong bài: -Phương pháp: thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống, trò chơi. IV.Phương tiện dạy học: -Vở bài tập Đạo đức 1 -Bài hát: Tìm bạn thân-Nhạc và lời của Việt Anh; Lớp chúng ta đoàn kết-Nhạc và lời của Mộng Lân. V.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Trẻ em có những quyền gì ? - Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: GV giới thiệu, ghi tựa bài. a.Khởi động: Hát bài Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân. b.Hoạt động 1: Đóng vai, xử lí tình huống -GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai 1 trong các tình huống : a. Trong giờ tập vẽ, bạn ngồi bên cạnh em không có sáp màu mà em lại có hai hộp sáp màu. Em sẽ…. b.Bạn muốn mượn quyển truyện tranh mẹ mới mua cho em. Em sẽ… c.Em thấy bạn bị trượt chân ngã. Em sẽ… -Hướng dẫn HS thảo luận sau mỗi phần đóng vai: +Cách ứng xử của các bạn trong tình huống phù hợp hay chưa phù hợp? Vì sao? +Nếu ở trong tình huống đó, em sẽ ứng xử thế nào? -GV chốt lại cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống và kết luận: Em cần quan tâm, giúp đỡ bạn khi cùng học, cùng chơi. c.Hoạt động 3: Trò chơi : đoán tên bạn -GV phổ biến cách chơi: mỗi HS sẽ nêu các đặc điểm của bạn mình ở trong lớp và yêu cầu các bạn khác đoán tên bạn. -GV theo dõi HS chơi -GV chốt lại: Các em, ai cũng có bạn bè. Để được các bạn yêu quý em cần cư xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi. 3.Củng cố - dặn dò: -GV củng cố: .Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết giao với bạn bè. .Cư xử tốt với bạn, em sẽ được bạn yêu mến, có thêm nhiều bạn khi cùng học, cùng chơi.. -Thực hiện cư xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi. - Chuẩn bị bài tiết sau: Đi bộ đúng quy định. - Nhận xét tiết học. -2-3 HS trả lời -HS hát tập thể bài: Lớp chúng ta đoàn kết. -HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai trước lớp. -HS nhận xét -HS lắng nghe -HS thực hiện trò chơi -HS lắng nghe -HS lắng nghe * Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba, ngày 5 tháng 2 năm 2013 Học vần Tiết 193,194 oa, oe I.Mục tiêu: - HS đọc được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe; từ và đoạn thơ ứng dụng - HS viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Sức khỏe là vốn quý nhất. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa từ khóa, từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Đọc bảng con : đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng -Đọc bài thơ ứng dụng ứng dụng SGK -Viết bảng con : đầy ắp, ấp trứng -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Bài 91 * Vần oa -Giới thiệu âm o, a. -GV ghi bảng : oa. HD phân tích, đánh vần, đọc trơn vần oa. -HD đính tiếng loa -GV ghi bảng: loa. HD phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng loa. -GV giới thiệu cái loa, ghi bảng: cái loa *Dạy vần oe: ( Qui trình tương tự) -Yêu cầu HS so sánh oa với oe - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con : +GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. -GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS c.Hoạt động 3:Dạy từ ngữ ứng dụng. -GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -GV yêu cầu -GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: -Cho HS đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp -GV nhận xét +Luyện tập a.Hoạt động 1 : Luyện đọc *Đọc câu ứng dụng: -GV treo tranh- hỏi -GV giảng tranh, ghi bảng : -GV yêu cầu -GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS -GV đọc mẫu câu ứng dụng -Yêu cầu HS đọc Å Giải lao b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở -GV hướng dẫn viết: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. -Chấm bài, nhận xét bài viết c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói -GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng -Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi : + Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì ? + Hằng ngày, em tập thể dục vào lúc nào + Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể ? -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung 3.Củng cố: -GV nêu yêu cầu -Thi đua tìm từ ngoài bài có vần oa,oe. 4.Dặn dò, nhận xét: -Về đọc, viết bài. -Đọc trước bài 92: oai-oay -Nhận xét tiết học. -2 – 4 em đọc -2 em đọc -HS viết bài theo tổ. -HS lắng nghe. -HS tìm ghép bảng cài: oa -HS phân tích vần oa. -HS đánh vần thử -HS lắng nghe -HS đọc cá nhân, lớp - Cả lớp ghép tiếng họa -Phân tích tiếng : họa -HS đánh vần thử tiếng họa -HS lắng nghe -HS đọc cá nhân, lớp -HS quan sát, trả lời -HS đọc cá nhân, lớp. -HS so sánh Giống nhau: có âm o đứng trước Khác nhau: oa có âm a đứng sau, oe có âm e đứng sau. -HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự. -HS quan sát -HS viết bảng con: oa, oe, họa sĩ, múa xòe. -HS nhẩm bài -HS tìm và gạch chân có vần vừa học -HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp. -HS lắng nghe - HS đọc lại bài ở trên bảng - HS đọc cá nhân -Nhận xét tranh- trả lời -HS nhẩm bài -HS lên gạch dưới có vần đang học -HS đọc cá nhân, tổ, lớp -HS lắng nghe -HS đọc cá nhân -HS viết bài theo yêu cầu -Quan sát tranh và trả lời -HS từng cặp thảo luận -Đại diện 1 số cặp trình bày -1-2 em đọc bài trên bảng -1-2 em đọc bài SGK -HS nêu -HS lắng nghe. Toán Tiết 86 Xăng ti mét- Đo độ dài I.Mục tiêu : + Giúp học sinh : -Biết xăng- ti - mét là đơn vị đo độ dài, biết xăng -ti -mét viết tắt là cm. -Biết dùng thước có chia vạch xăng- ti- mét để đo độ dài đoạn thẳng. II.Đồ dùng dạy học : + Giáo viên và học sinh có thước vạch cm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán có lời văn. -GV nhận xét. 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Giới thiệu xăng ti mét -Yêu cầu học sinh đưa thước và bút chì để kiểm tra -Cho HS thảo luận cặp đôi quan sát thước và nêu. -Giáo viên giới thiệu cây thước của mình ( giống học sinh) gắn lên bảng. Giới thiệu vạch 0 trên thước và lưu ý trước vạch 0 có 1 đoạn nhỏ để tránh nhầm lẫn khi đo -Giáo viên rê que chỉ lên cây thước giới thiệu với học sinh : Từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, từ vạch 1 đến vạch 2 là 1 cm, từ vạch 2 đến vạch 3 là 1 cm … -Yêu cầu học sinh rê đầu bút chì từng vạch trên thước -Hỏi : Từ vạch 3 đến vạch 4 là mấy cm ? -Từ vạch 5 đến vạch 6 là mấy cm ? -Từ vạch 8 đến vạch 9 là mấy cm ? b.Hoạt động 2 : -Các em đã biết từng cm trên thước. Đây là thước có vạch chia từng cm (gắn chữ ). Xăng ti mét viết tắt là cm -Giáo viên đưa ký hiệu cm cho học sinh đọc -(Giáo viên giới thiệu mặt thước có vạch nhỏ ) -Gắn tranh đoạn AB có độ dài 1 cm. Giới thiệu cách đặt thước, các đo, đọc số đo. -Giới thiệu 1 cm được viết số 1 trước rồi đến ký hiệu cm -Đọc là một xăng ti mét -Lần lượt đến đoạn MN = 6 cm -Cho học sinh đọc lại phần bài học trên bảng c.Hoạt động 3 : Thực hành *Bài 1 : Học sinh viết vào vở ký hiệu cm -Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn học sinh viết bảng. *Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo -Giáo viên hướng dẫn sửa bài *Bài 3 : Đặt thước đúng – ghi đ , sai – ghi s -Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh đoạn thẳng và cách đặt thước đúng sai -Giáo viên kết luận về cách đặt thước khi đo *Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đo 1 đoạn thẳng ( mẫu ) -Giáo viên sửa bài 3.Củng cố- dặn dò : - Đọc các số : 3 cm , 5 cm , 6 cm - Dặn HS luyện đo đoạn thẳng . - Chuẩn bị bài : Luyện tập - HS nêu cá nhân -HS cầm thước, bút chì đưa lên -HS nêu : thước có các ô trắng xanh và bằng nhau. Có các số từ 0 đến 20 -HS quan sát, theo dõi, ghi nhớ -HS thực hành -HS quan sát -Học sinh lần lượt đọc xăng ti mét -Học sinh tự đo trong SGK tự nêu số đo, giáo viên thao tác trên hình để xác định lời học sinh : Đoạn MN dài 6 cm -Học sinh làm bài vào SGK( bút chì ) -HS viết bảng con: cm -1 em lên bảng làm bài -Học sinh tự làm bài vào SGK - 1 học sinh lên bảng sửa bài và giải thích vì sao đúng , vì sao sai - Học sinh tự làm bài trong SGK ( bút chì ) -1 em lên bảng sửa bài -HS đọc cá nhân -HS lắng nghe. * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tự nhiên - xã hội Tiết 22 Cây rau I.Mục tiêu: Giúp HS biết: -Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau. -Chỉ được rễ, thân , lá, hoa của cây rau. *Kể tên các loại rau ăn lá,rau ăn thân, rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn hoa,… - Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. - HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. II.Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: -Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. -Kĩ năng ra quyết định: thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. III.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: -Thảo luận nhóm -Tự nói với bản thân. -Trò chơi. VI.Đồ dùng dạy học: -GV và HS đem các cây rau đến lớp. -Tranh bài 22 SGK V.Các hoạt động dạy học: Hoat dong cua GV Hoat dong cua HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 2.Bài mới: a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Cây rau b. Hoạt động 2: Quan sát cây rau - GV chia HS thành nhóm 4, hướng dẫn HS quan sát cây rau và trả lời các câu hỏi: + Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau mang đến lớp? Trong đó bộ phận nào ăn được? + Em thích ăn loại rau nào? - GV gọi HS trình bày *Kết luận: Có rất nhiều loại rau. Các cây rau đều có: rễ, thân, lá. Có loại rau ăn lá. Có loại rau ăn cả lá và thân.Có loại rau ăn thân. Có loại rau ăn củ.Có loại rau ăn hoa. Có loại rau ăn quả… c. Hoạt động 3 : Làm việc với SGK. - GV chia HS thành nhóm 2, hướng dẫn HS tìm bài 22 SGK. Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi GV nêu: + Các em thường ăn loại rau nào? + Tại sao ăn rau lại tốt? + Trước khi dùng rau làm thức ăn người ta phải làm gì? * GV kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, … . Rau được trồng ở trong vườn, … .Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. d. Hoạt động 4: Trò chơi Đố bạn rau gì? - GV đưa cho mỗi em 1 cây rau và yêu cầu các em đoán xem đó là cây rau gì? 3.Củng cố- dặn dò: -Củng cố kiến thức đã học. -Dặn HS nên ăn rau thường xuyên. -Xem trước bài : Cây hoa -Nhận xét tiết học. -HS để cây rau lên bàn HS quan sát cây rau và trả lời các câu hỏi - Đại diện HS trình bày trước lớp. -HS lần lượt trả lời -HS trả lời cá nhân - Mỗi tổ cử 1 bạn lên tham gia chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt. Các em dùng tay sờ, mũi ngửi rồi đoán xem đó là cây rau gì? -HS lắng nghe Thứ tư, ngày 6 tháng 2 năm 2013 Học vần Tiết 195,196 oai, oay I.Mục tiêu: - HS đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng - HS viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II.Đồ dùng dạy - học: - Điện thoại, quả xoài, củ khoai lang. - Tranh gió xoáy, câu ứng dụng, phần luyện nói. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Đọc bảng con : oa, oe, sách giáo khoa, hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe. -Đọc bài thơ ứng dụng ứng dụng SGK -Viết bảng con : hòa bình, chích chòe -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Bài 92 * Vần oai -Giới thiệu âm o, a, i. -GV ghi bảng : oai. HD phân tích, đánh vần, đọc trơn vần oai. -HD đính tiếng thoại -GV ghi bảng: thoại. HD phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng thoại. -GV giới thiệu điện thoại, ghi bảng: điện thoại -Đọc lại bài *Dạy vần oay: ( Qui trình tương tự) -Yêu cầu HS so sánh oai với oay - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con : +GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. -GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS c.Hoạt động 3:Dạy từ ngữ ứng dụng. -GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -GV yêu cầu -GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2: -Cho HS đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp -GV nhận xét +Luyện tập a.Hoạt động 1 : Luyện đọc *Đọc câu ứng dụng: -GV treo tranh- hỏi -GV giảng tranh, ghi bảng : -GV yêu cầu -GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS -GV đọc mẫu câu ứng dụng -Yêu cầu HS đọc b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở -GV yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. -GV nhắc lại qui trình viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. -Chấm bài, nhận xét bài viết c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói -GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng -Cho HS quan sát tranh và gọi tên từng loại ghế. -Cho HS giới thiệu với các bạn trong nhóm, nhà em có những loại ghế nào? -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung 3.Củng cố: -GV nêu yêu cầu -Thi đua tìm từ ngoài bài có vần oai, oay. -Nhận xét, giảng từ ngữ. 4.Dặn dò, nhận xét: -Về đọc, viết bài cho tốt -Đọc trước bài 93: oan, oăn. Nhận xét tiết học -2 – 4 em đọc -2 em đọc -HS viết bài theo tổ. -HS lắng nghe. -HS tìm ghép bảng cài: oai -HS phân tích vần oai. -HS đánh vần thử -HS đọc cá nhân, lớp - HS đính tiếng thoại -Phân tích tiếng : thoại -HS đánh vần thử tiếng thoại -HS lắng nghe -HS đọc cá nhân, lớp -HS quan sát, trả lời -HS đọc cá nhân, lớp. -HS đọc toàn bài. -HS so sánh Giống nhau: bắt đầu bằng oa Khác nhau: oai kết thúc bằng i, oay kết thúc bằng y. -HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự. -HS quan sát -HS viết bảng con: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. -HS nhẩm bài -HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học -HS lắng nghe -HS đọc lại bài ở trên bảng - HS đọc cá nhân -Nhận xét tranh- trả lời -HS nhẩm bài -HS lên gạch dưới có vần đang học - HS đọc cá nhân, tổ, lớp -HS lắng nghe -2-3 HS đọc -HS viết bài theo yêu cầu -Quan sát tranh và trả lời -HS từng nhóm thảo luận -Đại diện 1 số em lên giới thiệu trước lớp. -HS lắng nghe. -1-2 em đọc bài trên bảng -1-2 em đọc bài SGK -HS thi đua tìm -HS lắng nghe. Toán Tiết 87 Luyện tập I.Mục tiêu : + Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải II.Đồ dùng dạy học : + Tranh như SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Xăng ti mét viết tắt là gì ? Đọc các số sau : 2cm , 7 cm + Viết : 5 cm , 6 cm , 4 cm + Giáo viên nhận xét, sửa sai chung . + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 :Giới thiệu, ghi tựa bài. -GV hướng dẫn HS làm các bài tập: Bài 1 : -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, tự đọc đề toán -Cho học sinh trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải -Cho học sinh đọc lại bài toán và bài giải Bài giải : Số cây chuối trong vườn có tất cả là : 12 + 3 = 15 ( cây chuối ) Đáp số : 15 cây chuối - Nhận xét Bài 2 : -Yêu cầu HS đọc đề toán -Hướng dẫn tìm hiểu đề, điền số vào tóm tắt. -Theo dõi, nhắc nhở HS. -Nhận xét, sửa bài. Bài giải : Số bức tranh có tất cả là : 14 + 2 = 16 ( bức tranh ) Đáp số : 16 bức tranh Bài 3 : -Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán -Học sinh đọc lại bài toán và bài giải Bài giải : Số hình vuông và hình tròn có tất cả là : 5 + 4 = 9 ( hình ) Đáp số : 9 hình 3.Củng cố- dặn dò : - Thu chấm một số vở. -Nhận xét, củng cố cách giải bài toán có lời văn. - Chuẩn bị bài : Luyện tập -Nhận xét tiết học. -HS trả lời. -HS viết bảng con -Học sinh tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ -Điền số vào tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt đề -Học sinh nêu lời giải -HS làm bài vào bảng con -HS đọc đề toán -HS trả lời, điền số vào tóm tắt -HS giải bài vào vở. -HS đọc -Học sinh đọc bài toán -Tự tìm hiểu bài toán và câu trả lời -Học sinh tự ghi bài giải -HS nộp vở -Sửa bài * Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thủ công Tiết 22 Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. I.Mục tiêu: -HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. -Sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo. II.Chuẩn bị: GV: Bút chì, thước kẻ, kéo, 1 tờ giấy HS. HS: Bút chì, kéo, thước, 1 tờ giấy vở HS. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét 2. Bài mới: a. GV giới thiệu các dụng cụ thủ công: b. GV hướng dẫn thực hành: -HD cách sử dụng bút chì -HD cách sử dụng thước kẻ vừa HD vừa thực hiện thao tác. -GV HD cách sử dụng kéo - Mô tả cái kéo - Sử dụng: Tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ 1, ngón giữa cho vào vòng thứ 2, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ 2. -Khi cắt tay trái cầm tờ giấy tay phải cầm kéo. c.HS Thực hành: GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. - Chuẩn bị: kéo, bút chì, giấy kẻ ô -Nhận xét tiết học. -HS để dụng cụ lên bàn -HS quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước, kéo... -HS thực hiện theo hướng dẫn: cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ và ngón giữa giữ thân bút, tay trái cầm thước, tay phải cầm bút đặt thước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải. -HS làm theo GV. -HS kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng. -HS lắng nghe. * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ năm, ngày 7 tháng 2 năm 2013 Học vần Tiết 197,198 oan, oăn I.Mục tiêu: - HS đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và các câu ứng dụng. - HS viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi. II.Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa trong SGK III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Đọc bảng con : oai, oay, quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay -Đọc bài thơ ứng dụng ứng dụng SGK -Viết bảng con : quả xoài, hí hoáy -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Bài 93 * Vần oan -Giới thiệu âm o, a, n. -GV ghi bảng : oan. HD phân tích, đánh vần, đọc trơn vần oan. -HD đính tiếng khoan -GV ghi bảng: khoan. HD phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng khoan. -GV giới thiệu tranh giàn khoan, ghi bảng: giàn khoan -Đọc lại sơ đồ *Dạy vần oăn : ( Qui trình tương tự) -Yêu cầu HS so sánh oan với oăn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con : +GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình

File đính kèm:

  • docGiaoan-tuan22.doc
Giáo án liên quan