Giáo án khối 1 tuần 26

Tập đọc

 BÀN TAY MẸ

Tiết: 225-226

I.Mục đích - yêu cầu:

- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

 Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.

II.đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

- Bộ chữ hoặc bảng nam châm.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ hai, ngày 5 tháng 03 năm 2012 Tập đọc BÀN TAY MẸ Tiết: 225-226 I.Mục đích - yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. II.đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bộ chữ hoặc bảng nam châm. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ -Kt nhãn vở cả lớp tự làm. Chấm điểm một số nhãn vở, dán lên bảng những nhãn vở được xếp hạng cao nhất. - GV đọc cho HS viết bảng con các từ: làm việc, gánh nước, nấu cơm, rám nắng. -GV nhận xét . 2.Bài mới: a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b. Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS luyện đọc: *GV đọc mẫu toàn văn: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. * Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ: rám nắng: da bị làm cho đen lại; xương xương: bàn tay gầy. - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn, bài: c. Hoạt động 3 : Ôn các vần: an, at. * GV nêu yêu cầu 1 trong SGK, tìm tiếng trong bài có vần an. * GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at. GV tổ chức trò chơi. -Cả lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng viết các từ: làm việc, gánh nước, nấu cơm, rám nắng. -HS đọc bài -HS đọc tiếng, từ khó: làm việc, lại đi chợ, nấu cơm; bàn tay, yêu nhất, làm việc rám nắng. -HS đọc trơn, nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với các câu. Sau đó các em HS tự đứng lên đọc tiếp nối nhau. -Từng nhóm 3 HS, tiếp nối nhau đọc. Các nhóm thi xem nhóm nào đọc to, rõ, đúng. -HS đọc cả bài 1 lần. -HS thi đua tìm nhanh tiếng trong bài có vần: an; 1 HS đọc từ: bàn tay. -Phân tích tiếng: bàn. -HS đọc mẫu trong SGK: mỏ than, bát cơm. -HS thi tìm đúng, nhanh, nhiều những tiếng mà em biết có vần an, at. -Cả lớp nhận xét, tính điểm. Tiết 2 d.Hoạt động 4: Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và Luyện nói. * Tìm hiểu bài đọc. GV đọc câu hỏi 1: Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị, em Bình ? b. Luyện nói: (Trả lời câu hỏi theo tranh) -GV nêu yêu cầu của BT. -GV yêu cầu các em nói câu đầy đủ, không nói rút gọn 3. Củng cố –dặn dò. - Ở nhà em nào đã làm tiếp mẹ? -Em hãy kể một vài việc em đã làm. - Nhận xét tiết học. -2 HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tấm cho em bé, giặt một chậu tả lót đầy. -1 HS đọc yêu cầu 2. Nhiều HS đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ - 2-3 HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn. -2 HS nhìn tranh1: đứng tại chỗ: thực hành hỏi đáp theo mẫu. -3 cặp HS cầm sách, đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo gợi ý dưới tranh. -HS tự hỏi đáp (lặp lại những câu hỏi trong SGK nhưng không nhìn sách hoặc hỏi thêm những câu không có trong sách. * Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Tiết: 101 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về số lượng. - Biết đọc,viết, đếm các số từ 20 đến 50 - Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 đến 50 II. Đồ dùng : - Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 - 4 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời III.Các hoạt động dạy – học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : + Gọi học sinh lên bảng : +Giáo viên hỏi học sinh : Nêu cách đặt tính rồi tính ? + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính “ -Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa “ -Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời , nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba “ -Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 -Cho học sinh làm bài tập 1 b.Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đọc viết số -Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30 š 50 -Cho học sinh làm bài tập 2 -Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con -Hướng dẫn làm bài 3 -Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 4 : -Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập -Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc -Liền sau 24 là số nào ? -Liền sau 26 là số nào ? -Liền sau 31 là số nào ? -Cho học sinh đếm lại từ 20 š 36 và ngược lại từ 36 š 20. *( không làm dòng 2 và dòng 3 ) 3.Củng cố -dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương học sinh - Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10 š 50 - Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt) - HS1 : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ; 80 – 50 -HS2 : Tính nhẩm : 60 - 30 = ; 70 - 60 = - HS3: Tính : 60 cm – 40 cm = 90 cm - 60cm = -Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên -Học sinh lặp lại theo giáo viên -Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba) -Học sinh viết các số vào bảng con -Học sinh nghe đọc viết các số từ 30 š 39. -Học sinh đọc lại các số đã viết -Học sinh viết vào bảng con các số từ 40š 50 -Gọi học sinh đọc lại các số đã viết -Học sinh tự làm bài -3 học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................ Đạo đức CẢM ƠN VÀ XIN LỖI Tiết : 26 I.Mục tiêu: HS biết: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. - HS biết: Nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. - Bước đầu biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. III.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: -Phương pháp: trò chơi, thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống. -Kĩ thuật: động não IV. Chuẩn bị: -Vở BT đạo đức 1, đồ dùng để hóa trang khi chơi -Đồ dùng để hóa trang khi chơi sắm vai -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi: Ghép hoa V. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Khi đi bộ ngoài đường ta phải đi như thế nào ? 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Khám phá: GV nêu câu hỏi động não: - Đã khi nào em nói cảm ơn, xin lỗi ai chưa? Đã khi nào em nhận được lời cảm ơn, xin lỗi từ người khác chưa? GV dẫn dắt vào bài mới * Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1 và thảo luận nhóm đôi -GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Các bạn trong mỗi tranh đang làm gì? Vì sao các bạn làm như vậy? -GV yêu cầu đại diện lên trình bày Kết luận: Tranh 1: Bạn nhỏ cảm ơn khi được tặng quà Tranh 2: Bạn nhỏ xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Đóng vai và xử lí tình huống: GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong tranh BT2. -GV hỏi cả lớp: Em hãy nhận xét cách ứng xử của các bạn trong phần đóng vai. Vì sao bạn lại nói như vậy trong tình huống đó? Kết luận: Cần nói lời cảm ơn khi được quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 3. Củng cố –dặn dò. - Khi nào chúng ta nói lời cảm ơn ? - Khi nào nói lời xin lỗi ? -GV nhận xét tiết học. -HS trả lời. Nhận xét -HS nêu ý kiến -HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi -HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai -Đại diện các nhóm lên sắm vai -Cả lớp trao đổi, nhận xét -HS nhắc lại câu kết luận * Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba, ngày 6 tháng 03 năm 2012 Tập viết TÔ CHỮ HOA : C- D - Đ Tiết: 24 I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS tô được chữ hoa: C, D, Đ - HS viết đúng các vần: an, at, anh, ach; cáctừ ngữ : bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ: chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2. - HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, ssó chữ quy định trong vở tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn. - Chữ hoa C đặt trong khung chữ, các vần các từ ngữ đặt trong khung chữ; bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : -Cho HS viết bảng con -Kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở TV1/2. Chấm điểm 3-4 HS -GV nhận xét. 2.Bài mới : * Hoạt động 1 :Hướng dẫn tô chữ hoa: -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét, sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). * Hoạt động 2:. Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng: * Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS viết vào vở: -GV quan sát, hướng dẫn cho từng em cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hướng dẫn cách sửa lỗi trong bài viết -GV chấm, chữa bài cho HS. 3. Củng cố-dặn dò. -Nhận xét cách tô, viết chữ -Tuyên dương HS viết, tô đẹp -Nhận xét tiết học. - 4 em lên bảng viết, mỗi em một từ: sao sáng, mai sau, bàn tay, hạt thóc. ---Lớp viết bảng con. -Quan sát chữ C,D,Đ hoa trên bảng phụ và trong vở TV1/2. -HS tập tô chữ hoa C,D.Đ -HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: an, at, anh, ach, bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. -HS nêu độ cao , khoảng cách các chữ -HS quan sát các vần và TN ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2. -HS viết trên bảng con. -HS tập tô chữ hoa C; tập viết các vần: an, at; cáctừ ngữ : bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ theo mẫu chữ trong vở TV1/2. -HS tiếp tục tập viết trong vở TV1/2 phần B. * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả Bàn tay mẹ Tiết: 3 I. Mục đích- yêu cầu: - HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng một đoạn “ Hằng ngày, …chậu tã lót đầy.” trong bài : Bàn tay mẹ. 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. - Làm đúng các BT chính tả: Điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh vào chỗ trống bài tập 2, 3 SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép, nội dung các bài tập 2,3. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - GV chấm vở những HS về nhà phải chép lại bài. -GV nhận xét. 2.Bài mới : * Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS tập chép: GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn cần chép trong bài: Bàn tay mẹ. -GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu câu của đoạn văn. Nhắc HS viết hoa chữ bắt đầu mỗi dòng. -GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó -Hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm một số vở. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT. a. Điền chữ: an hoặc at. b. Điền chữ: g hay gh. 3.Củng cố- Dặn dò : -Khi nào viết g, gh ? -Nhận xét tiết học. -HS viết bảng lớp, bảng con : tặng cháu, chút, mong, mai sau -Một vài HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những tiếng các em dễ viết sai. -HS vừa nhẩm vừa viết ra bảng con. ---HS chép đoạn văn vào vở. -HS chép xong, cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. - HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. -Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. -4 HS lên bảng thi làm nhanh BT, 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng. Chỉ cần điền (đàn, tát, …) -Cả lớp làm bài bằng bút chì mờ vào vở BTTV1/2. Từng HS đọc lại các tiếng đã điền. Cả lớp và GV nhận xét tính điểm thi đua, sửa lại bài trong vở BTTV1/2: kéo đàn, tát nước... -Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. -4 HS lên bảng thi đua làm nhanh BT, cả lớp làm bằng bút chì. từng HS đọc lại. Cả lớp nhận xét -Lớp sửa bài trong vở BTTV1/2: nhà ga, cái ghế. * Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......... ..……………………………………………………………………………… Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT) Tiết : 102 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về số lượng. - Biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69 - Nhận biết được thứ tự của các số từ 50 đến 69 II. Đồ dùng : - Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 - 6 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : + Viết các số từ 20 š 35 ? Viết các số từ 35 š 50 +Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 š 30 gọi học sinh đọc các số + Liền sau 29 là số nào ? Liền sau 35 là số nào ? … + Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : a.Hoạt động 1 : Củng cố các số từ 50®60 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư . Được viết là 54 ( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại ) -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60 . -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 b.Hoạt động 2 : Củng cố các số từ 60® 69 -Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50 š 60 -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số, học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30 š 69 -Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30 š 69. *( không làm bài tập 4) 3.Củng cố- dặn dò : - HS nêu cấu tạo số: 56, 45, 67, 49 - Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20 š 69 - Làm bài tập vào vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt) -HS viết bảng con , một số HS lên bảng viết -2-3 HS đọc. -HS trả lời. -Học sinh quan sát hình vẽ -Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : Năm mươi tư -Học sinh tự làm bài -Học sinh tự làm bài - 4 Học sinh lên bảng chữa bài -Học sinh tự nhận xét, tự làm bài -1 học sinh lên chữa bài * Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................ Tự nhiên và xã hội CON GÀ Tiết: 26 I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nêu ích lợi của con gà. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. - HS khá giỏi phân biệt được con gà trống và con gà mái về hình dáng, tiếng kêu. II. Đồ dùng: - Các hình trong bài 26 SGK. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : -Nêu các bộ phận chính của con cá? ích lợi của việc nuôi cá? 2. Bài mới : a. Hoạt động 1: -Đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. - GV treo tranh *Kết luận: Trong tranh 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái. Con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân, 2 cánh. Toàn thân gà có lông che phủ. Đầu gà nhỏ, có mào, mỏ gà nhọn, ngắn và cứng; chân gà có móng sắc. Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để đào đất. Gà trống, gà mái và gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu. b. Hoạt động 1: Ích lợi của gà -GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV kết luận : -Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. 3.Củng cố –dặn dò - Nêu các bộ phận của con gà? - Gà có ích lợi gì ? -GD: Hiện nay dịch cúm gia cầm đang bùng phát, vì vậy các em cần lưu ý không ăn thịt, trứng (gà, vịt) khi chưa có sự kiểm tra của các các cơ quan chức năng... - Cho HS chơi trò chơi. -GV nhận xét, tuyên dương HS hoạt động tốt -HS trả lời -Lớp nhận xét -HS theo cặp quan sát tranh. -Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. -Cả lớp thảo luận câu hỏi. -Đại diện nhóm lên chỉ và nêu tên các bộ phận của con gà. - HS nêu so sánh gà trống và gà mái - HS thảo luận nhóm đôi xem gà có ích lợi gì? - HS nêu -Lớp nhận xét, bổ sung -HS trả lời - HS đóng vai con gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng. Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp. Hát bài: Đàn gà con. * Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thứ tư, ngày 7 tháng 3 năm 2012 Thể dục Bài thể dục. Trò chơi I, MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung -Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ hay tung cầu lên cao rồi bắt lại II, ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường , vệ sinh , an toàn tập luyện - Phương tiện : Còi , cầu , bảng III, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1, Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học : 1 – 2 phút - Xoay các khớp cổ tay , cẳng tay , cánh tay , đầu gối , hông 2, Phần cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung : 3 lần , mỗi động tác 2 * 8 nhịp GV sửa động tác sai cho HS tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi - Tăng cầu : 12 phút Dành 4 phút tập cá nhân , sau đó cho từng tổ thi xem trong mỗi tổ ai là người cá số lần tăng cầu cao nhất , cho các tổ thi xong , GV cho những em nhất , nhì , ba của từng tổ lên cùng thi xem ai là người vô địch của lớp 3 , Phần kết thúc - Đi thường 3 hàng dọc theo nhịp và hát : 2 phút - GV cùng HS hệ thống bài : 1 – 2 phút - GV nhận xét giờ học , dặn dò : 1 – 2 phút HS lắng nghe HS thực hiện HS lắng nghe , quan sát , thực hiện , nhận xét ,, HS thực hiện ,, HS lắng nghe Tập đọc Tiết 9;10 CÁI BỐNG I. Mục đích - yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - Học thuộc lòng bài đồng dao: Cái Bống. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ: HVBD (GV) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: -Goi HS lên đọc bài. -GV nhận xét. 2.Bài mới : * Hoạt động 1 : Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. -Giảng từ: đường trơn (đường bị ướt nước mưa, dễ ngã); gánh đồ (gánh giúp mẹ); mưa ròng (mưa nhiều, kéo dài) - Luyện đọc câu: - Luyện đọc cả bài: * Hoạt động 2: Ôn các vần: anh, ach. a. GV nêu yêu cầu 1 trong SGK, tìm tiếng trong bài có vần anh. GV nói: vần cần ôn là: anh, ach. b. GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. -2-3 HS đọc bài: Bàn tay mẹ; trả lời các câu hỏi 1,2 trong SGK. -Lớp nhận xét -HS hát bài: Cái Bống. -HS khá đọc - lớp đọc thầm. -Tìm tiếng, từ dễ lẫn. -HS đọc tiếng, từ khó. -HS đọc trơn, mỗi em đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất; tiếp tục với các câu. HS đọc tiếp nối nhau từng dòng thơ. -Thi đọc cả bài: CN hoặc đọc đt theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS đọc đt cả bài 1 lần. -HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần: anh (gánh); -2 HS nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK; từng CN thi nói đúng, nhanh, nhiều câu chứa tiếng có vần: anh, ach. Tiết 2 * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a. Tìm hiểu bài đọc. -GV đọc câu hỏi 1: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? -Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? -GV đọc diễn cảm bài thơ. b. Học thuộc lòng (ở lớp) -GV có thể xoá dần bảng, chỉ giữ những tiếng đầu dòng. c. Luyện nói: -GV nêu yêu cầu của bài. 3. Củng cố –dặn dò: -GV giáo dục HS phải biết đỡ đần cha mẹ tùy theo sức của mình -Nhận xét tiết học. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lại 2 dòng đầu bài Đồng dao; trả lời câu hỏi: Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm -1 HS đọc 2 dòng cuối bài Đồng dao, trả lời câu hỏi: Bống chạy ra gánh đỡ mẹ. -2-3 HS đọc lại. -HS tự nhẩm từng câu thi xem em nào. Bàn nào thuộc bài nhanh. -HS quan sát tranh minh họa. -Một vài HS đóng vai người hỏi, những HS khác lần lượt trả lời câu hỏi. - HS đọc toàn bài * Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TT) Tiết: 103 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về số lượng, đọc, viết, đếm các số từ 70 =>99 - Nhận biết được thứ tự của các số từ 70 =>99 II.Đồ dùng : - Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 - 9 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : +Gọi 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 š 40. Từ 40 š 50. Từ 50 š 60 . + Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69. + Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là ? + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai” . -Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số -Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ -Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “ -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 š 80 -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75. b.Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ số (tt) -Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84 … 98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 š 80 -Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài . -Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 š 99 Bài 3 : Học sinh tự làm bài Bài 4 : -Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị . -(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị ) 3.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập . - Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số + 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 š 40. Từ 40 š 50. Từ 50 š 60 -2-3 HS đọc -HS trả lời. -Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bài. -Học sinh viết 72 . Đọc : Bảy mươi hai . -Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt . -Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài -Học sinh tự làm bài 2 -Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó a) 80, 81 … 90. b) 89, 90 … 99. - Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị -Học sinh tự làm bài, chữa bài * Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thủ công Cắt dán hình vuông Tiết : 26 I. Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. - Kẻ, cắt, dán được hình vuông. có thể kẻ, cắt, dán được hình vuông theo cách đơn giản. đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. - HS khéo tay kẻ, cắt , dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng, đường dán phẳng. có thể kẻ, cắt được thêm hình vuông có kích

File đính kèm:

  • docGiaoan-tuan26.DOC