Giáo án soạn giảng tuần 3 lớp 1

Bai : O - C

Môn :Học vần Tiết : 17-18

 A/ Mục đích, yêu cầu:

 Đọc và viết được o, c, bò, cỏ.

 Đọc được câu ứng dụng bò bê có bó cỏ.

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó bè.

 B/ Đồ dùng dạy học.

 GV : SGK.Tranh minh hoạ các từ khoá: bò, cỏ. Câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.

 Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè.

 HS : Bảng con, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1, sách Tiếng Việt 1 ( tập 1 ), vở tập

 viết 1 ( tập 1 ).

 C/ Các hoạt động dạy học:

 

doc33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án soạn giảng tuần 3 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bai : O - C Môn :Học vần Tiết : 17-18 A/ Mục đích, yêu cầu: Đọc và viết được o, c, bò, cỏ. Đọc được câu ứng dụng bò bê có bó cỏ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó bè. B/ Đồ dùng dạy học. GV : SGK.Tranh minh hoạ các từ khoá: bò, cỏ. Câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ. Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè. HS : Bảng con, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1, sách Tiếng Việt 1 ( tập 1 ), vở tập viết 1 ( tập 1 ). C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Khởi động : II/ Kiểm tra bài cũ: l , h. Tiết vừa qua em học bài gì ? Gọi 2,3 HS đọc: l, h, lê, hè. Ve, ve ve, hè về. Cho HS viết bảng con: l, h, lê, hè. Gọi HS đọc bài SGK. Nhận xét. II/ Dạy học bài mới: O - C 1/ Giới thiệu bài: *Tranh vẽ gì? ( Bò đang ăn cỏ. ). Tiếng bò, cỏ có âm nào đã học? Hôm nay ta học chữ và âm mới còn lại: o . c Ghi bảng: o , c . 2/ Dạy chữ ghi âm: *Âm O : - Tô chữ o đã viết và nói: chữ o gồm 1 nét cong kín. Chữ này giống vật gì? - Phát âm : o miệng mở rộng, môi tròn. - Cho HS tìm âm o trong bộ chữ. - Ghi bảng và đọc : bò - Cho HS ghép tiếng bò trong bộ chữ. Cho biết vị trí của tiếng bò Đánh vần : b - o - bo - huyền - bò. Chỉnh sửa phát âm cho HS. * Âm C : - Tô chữ c đã viết và nói: chữ c gồm nét cong trái. - Phát âm : c miệng hơi mở. - Cho HS tìm âm c trong bộ chữ. - Ghi bảng và đọc : cỏ - Cho HS ghép tiếng cỏ trong bộ chữ. Cho biết vị trí của tiếng cỏ Đánh vần : c – o – co – hỏi - cỏ. Chỉnh sửa phát âm cho HS. * So sánh : So sánh điểm giống và khác nhau của o, c ? * Viết : Viết mẫu, nêu quy trình viết: - Chữ o là một nét cong kín viết trong 2 ô li. Hướng dẫn viết trên không Viết mẫu : c. - Chữ c là một nét cong hở phải cao 2 ô li. Hướng dẫn viết trên không. - Hướng dẫn viết tiếng bò, cỏ. Bò : b trước o sau dấu \ trên o. Cỏ : c trước o sau dấu ? trên o. GIẢI LAO. 3/ Đọc tiếng , từ ứng dụng : * Ghi bảng : bo, bò, bó co, cò, có. Gọi HS lên bảng tìm tiếng có âm vừa học. Gọi HS đọc. Chỉnh sửa phát âm cho HS. Hướng dẫn đọc SGK. IV/ Củng cố: Em vừa học bài gì ? Tiếng gì có âm O, C ? Nêu cấu tạo và vị trí tiếng bò, cỏ ? Thi đua : Viết o, c . V/ Nhận xét – dặn dò : Xem bài SGK, chuẩn bị tiết 2. Nhận xét ưu khuyết điểm. Tiết 2 I/ Khởi động . II/ Bài kiểm : O, C ( Tiết 1 ). Gọi HS đọc lại bài bảng lớp. Nhận xét. III/ Luyện tập: 1/ Luyện đọc: Đọc trên bảng bài tiết 1. Gắn tranh giới thiệu ghi câu ứng dụng : Bò bê có bó cỏ. Gọi HS lên bảng tìm tiếng có âm vừa học. Gọi HS đọc câu ứng dụng. Chỉnh sửa phát âm cho HS. Hướng dẫn đọc SGK. 2/ Luyện viết: Hướng dẫn viết vào vở tập viết : o, c, bò, cỏ. Quan sát, hướng dẫn học sinh cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi đúng. 3/ Luyện nói: Chủ đề : vó bè. Tranh vẽ gì? Nơi chúng ta ở có vó bè không? Vó bè thường đặt ở đâu? Vó bè dùng làm gì? Em có biết những loại vó bè nào khác? IV/ Củng cố : Em vừa học bài gì? Gọi HS đọc trong SGK. Thi đua : Tìm tiếng ngoài bài có âm o, c? V/ Nhận xét- dặn dò : Về nhà học thuộc bài, làm bài tập. Xem : Ô, Ơ. Nhận xét, tuyên dương. Hát 1HS : Âm l, h. 2,3 HS đọc HS viết bảng con: l, h, lê, hè. 3 HS đọc bài SGK. 1-2HS : bò đang ăn cỏ. 1HS :Âm b. 3-4 HS đọc. Giống quả bóng bàn, quả trứng. Đọc cá nhân, nhóm,lớp. HS tìm âm o trong bộ chữ. Đọc cá nhân, nhóm,lớp. HS ghép tiếng bò trong bộ chữ. b đứng trước o đứng sau dấu huyền trên o. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Đọc cá nhân, nhóm,lớp. HS tìm âm c trong bộ chữ. Đọc cá nhân, nhóm,lớp. HS ghép tiếng cô trong bộ chữ. C đứng trước ô đứng sau. Đọc c – o – co – hỏi - cỏ. Đọc cá nhân, nhóm, lớp 1HS : Giống nhau: nét cong. Khác nhau: c công hở, o cong kín. Quan sát. Viết trên không, viết bảng con. Viết trên không, viết bảng con. Viết bảng con, bò , cỏ. Hát vui. HS lên gạch dưới chữ có o, c. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. HS đọc SGK. 1HS: Âm O, C. 2HS : bò, cỏ. 2HS. 2HS. Hát 3HS. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. HS lên gạch dưới chữ có o, c. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Đọc cá nhân, nhóm,lớp. HS viết vở tập viết : o, c, bò, cỏ. 3HS đọc. Thảo luận đôi trả lời câu hỏi: Chiếc bè, vó trên sông. Đặt trên sông. Dùng để đặt cá. Vài HS trả lời trước lớp. 1HS : Âm o, c 3HS. Các tổ. *Rut kinh nghiem: Bai : LUYỆN TẬP Môn : Toán Tiết: ……… A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5. Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5. B. Đồ dùng dạy học GV : SGK. Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. Chữ số 1,2,3,4,5. HS : Bảng con, SGK. Bộ học Toán, vở bài tập, bút màu. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài kiểm : Các số 1, 2, 3, 4, 5. Tiết Toán vừa qua em học bài gì? Đếm từ 1 -> 5, 5 -> 1 ? Cho HS viết bảng con : 1, 2, 3, 4, 5. 5. 4. 3, 2, 1. Nhận xét. 3/ Bài mới : Luyện tập. a/ Giới thiệu : Giới thiệu ghi tựa bài : Luyện tập Gọi HS nhắc lại tựa bài. b/ Ôn kiến thức : Đếm từ 1 -> 5, 5 -> 1 ? Tìm các đồ vật trong lớp có số lượng 1, 2, 3, 4, 5. c/ Luyện tập : Bài 1, 2: Thực hành nhận biết số lượng đọc, viết số. Nêu yêu cầu bài tập : Ghi số tương ứng vào nhóm đối tượng ở trang 16 (SGK). Gọi 4HS đọc lại kết quả bài làm của mình cho cả lớp nghe. Nhận xét chữa bài tập: 4 ghế, 5 ngôi sao, 5 ôtô, 3 bàn ủi, 2 hình tam giác, 4 bông hoa… Bài 3: Điền số còn thiếu vào ô trống theo thứ tự từ 5 đến 1 và từ 1 đến 5. Gọi 4HS làm bảng lớp. Nhận xét chữa bài tập 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 5 4 3 2 1 Bài 4: Hướng dẫn viết số 1, 2, 3, 4, 5. 4/ Củng cố : Tiết Toán hôm nay em học bài gì? Đếm từ 1 -> 5, 5 -> 1 ? * Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các số. Đưa các bìa có ghi sẵn số 1, 2, 3, 4, 5 cho HS xem. Gọi HS lên mỗi em lấy 1 bìa và xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. Nhận xét biểu dương. 5/ Nhận xét – dặn dò : Về xem lại bài, viết các số vào bảng con. Xem : Bé hơn. Dấu <. Nhận xét tuyên dương lớp. Hát vui. Các số 1, 2, 3, 4, 5. 4HS. HS viết bảng con : 1, 2, 3, 4, 5. 5, 4, 3, 2, 1. 4HS. Cá nhân, nhóm, lớp. 2HS. 4HS. Nhận xét bài bạn. 4HS. Lớp làm bài tập. 1, 2, , , 5. 1, , 3, , . 1, 2, , 4 , . , , 3, , 5. , 4, , 2, . Nhận xét bài bạn. Viết số vào vở BT. 1HS : Luyện tập. 4HS. 5 HS lên xếp. Cả lớp theo dõi và nhận xét xem bạn nào xếp đúng. *Rut kinh nghiem: Bai : GỌN GÀNG SẠCH SẼ (tiết 1). Mon : Đạo Đức Tiet : ……… A. Mục tiêu: Học sinh hiểu: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Biết giữ vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ. B. Tài liệu và phương tiện: GV : Tranh, VBT Đạo Đức 1.Bài hát: Rửa mặt như mèo, lược, HS : VBT Đạo Đức 1. Bút chì, lược chải đầu. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động: hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ: Em là HS lớp 1. Tiết ĐĐ vừa qua em học bài gì? Em chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? Em làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1? Nhận xét 3/ Dạy - học bài mới: Gọn gàng sạch sẽ. a/ Giới thiệu : Giới thiệu ghi tựa bài. Gọi HS nhắc lại tựa bài. b/ Giảng bài : * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Gọi 2 HS lên cho lớp nhận xét so sánh trang phục 2 bạn. Cho HS thảo luận nhóm. Tổ em hôm nay có bao nhiêu bạn đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ? Kể tên. Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ? Khen ngợi những em nhận xét đúng. * Hoạt động 2: Bài tập 1. Nêu yêu cầu BT : Khoanh tròn tranh vẽ bạn nào ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Hãy giải thích tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng sạch sẽ và nên sửa lại như thế nào sẽ trở thành gọn gàng sạch sẽ? VD: Áo bẩn phải giặt cho sạch. Áo rách đưa mẹ vá lại. Cài cúc áo lệch phải cài lại cho ngay ngắn. Quần ống thấp ống cao phải sửa lại ống. Dây giày không buộc phải thắc lại dây giày. Đầu tóc bù xù phải chải lại tóc. * Hoạt động 3: Bài tập 2. Nêu yêu cầu BT : Chọn bộ quần áo đi học phù hợp cho 1 bạn nam và 1 bạn nữ ở tranh vẽ. Hướng dẫn học sinh nối bộ quần áo đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ trong vở Đạo Đức. Gọi học sinh lên trình bày sự chọn lựa của mình. * Kết luận: Quần áo đi học phải phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. Không mặc quần áo nhàu nát, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch khi đến lớp. 4/ Củng cố : Em vừa học bài gì ? Cần phải mặc như thế nào khi đi học ? Em phải làm gì để đầu tóc, áo quần luôn gọn gàng sạch sẽ? 5/ Nhận xét dặn dò : - Hằng ngày thực hiện đầu tóc, áo quần luôn gọn gàng sạch sẽ. - Xem : Gọn gàng, sạch sẽ( Tiết 2). - Nhận xét ưu, khuyết điểm. Hát vui. 1 HS : Em là HS lớp 1. 3HS. 2HS. HS nhắc lại tựa bài. 2HS đứng trước lớp. Lớp nhận xét HS thảo luận nhóm. Nêu tên bạn và mời bạn lên đứng trước lớp. Nêu nhận xét về quần áo, đầu tóc của bạn. HS làm bài tập ở vở BT. Trình bày cá nhân. Cả lớp lắng nghe và nhận xét. HS làm bài tập ở vở BT. 3-4HS. 1HS : Gọn gàng sạch sẽ. 2HS. 2HS. *Rut kinh nghiem: Bai : Ô - Ơ. Mon : Học vần Tiet : 19-20 A/ Mục tiêu: HS đọc viết được ô , ơ , cô, cờ. Đọc được câu ứng dụng: bé có vở vẽ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bờ hồ. B/ Đồ dùng dạy học: GV : SGK. Tranh minh hoạ , tập viết bảng… HS : Bảng con, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1, sách Tiếng Việt 1 ( tập 1 ), vở tập viết 1 ( tập 1 ). C/ Các hoạt động dạy - học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động: 2/ Kiểm bài cũ: O, C. Tiết vừa qua em học bài gì ? Gọi 2,3 HS đọc: o - c - bò - cỏ. bò bê có bó cỏ. Gọi HS đọc SGK. Đọc: c , o , bò , cỏ Nhận xét. 3/ Dạy bài mới: Ô , Ơ. a/ Giới thiệu : * Gắn tranh hỏi: Tranh ai vẽ? Cô đang làm gì?Em thấy lá cờ ở đâu ? Tiếng cô ( cờ ) có âm gì học rồi? Giới thiệu ghi tựa bài. b/ Dạy chữ ghi âm : * Âm Ô : Tô lại ô và nói : Ô là một nét cong kín có thêm dấu mũ ở trên. Ô khác âm o dấu gì? Phát âm: ô . miệng mở hẹp, môi tròn. Cho HS tìm âm o trong bộ chữ. - Ghi bảng và đọc : cô - Cho HS ghép tiếng cô trong bộ chữ. Cho biết vị trí của tiếng cô. Đánh vần : c - ô - cô Chỉnh sửa phát âm cho HS. * Âm Ơ : hổ vở cổ ô ơ cờ hồ vỡ hổ vở cổ ô ơ cờ hồ vỡ Tô lại ơ và nói : Ơ là một nét cong kín có thêm dấu móc ở trên. Ơ khác âm o dấu gì? Phát âm: ơ . miệng mở hẹp. Cho HS tìm âm ơ trong bộ chữ. - Ghi bảng và đọc : cờ - Cho HS ghép tiếng cờ trong bộ chữ. Cho biết vị trí của tiếng cờ. Đánh vần : c - ơ - cơ – huyền – cờ. Chỉnh sửa phát âm cho HS. * So sánh : So sánh điểm giống và khác nhau của ô, ơ ? c/ Viết : Viết mẫu, nêu quy trình viết. Hướng dẫn viết ô , ơ , cô , cờ. Hướng dẫn viết trên không. Hướng dẫn viết bảng con. GIẢI LAO. d/ Đọc câu ứng dụng Ghi bảng: Hô hồ hổ. Bơ bờ bở. Gọi HS đọc thầm, gạch chân âm vừa học. Gọi HS đọc bài bảng lớp. Đọc mẫu. 4/ Củng cố: Tổ chức trò chơi nối chữ giáo viên chọn 4 nhóm, thi đua mỗi lần 2 nhóm. Nhóm nào nối nhanh, đúng là thắng. V/ Nhận xét – dặn dò : Xem bài SGK, chuẩn bị tiết 2. Nhận xét ưu khuyết điểm. Tiết 2 I/ Khởi động . II/ Bài kiểm : O, C ( Tiết 1 ). Gọi HS đọc lại bài bảng lớp. Nhận xét. III/ Luyện tập: a/ Luyện đọc : Chỉ bảng gọi HS đọc lại bài tiết 1. Đọc ứng dụng: Gắn tranh hỏi: tranh vẽ gì? Ghi bảng: bé có vở vẽ. Gọi HS đọc lại bài. Chỉnh sửa phát âm cho HS Đọc mẫu câu ứng dụng. Gọi HS đọc SGK. b/ Luyện viết Hướng dẫn viết vở bài tập viết. Quan sát, hướng dẫn học sinh cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi đúng. c/ Luyện nói:Chủ đề: bờ hồ. * Gắn tranh, hỏi: Trong tranh em thấy những gì? Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Vì sao em biết? Bờ hồ trong tranh là nơi như thế nào? Ở địa phương em nơi nào có bờ hồ? 4/ Củng cố : Em vừa học bài gì? So sánh ô,ơ? Gọi HS đọc trong SGK. Thi đua : Tìm tiếng ngoài bài có âm ô, ơ ? V/ Nhận xét- dặn dò : Về nhà học thuộc bài, làm bài tập. Xem : Ôn tập. Nhận xét, tuyên dương. Hát vui. 1HS : o, c. 4-6HS 2HS. Viết bảng con. Tranh vẽ cô giáo. Cô dạy em học. Sân trường, lớp học … Âm c ( o ). 3-4HS đọc tựa bài. Âm ô có dấu mũ. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. HS tìm âm ô trong bộ chữ Đọc cá nhân, nhóm, lớp. HS tìm âm ô trong bộ chữ C đứng trước ô đứng sau, đọc : cô. Đọc cá nhân, nhóm, lớp Âm ơ có dấu móc. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. HS tìm âm ơ trong bộ chữ Đọc cá nhân, nhóm, lớp. HS tìm âm ơ trong bộ chữ C đứng trước ơ đứng sau,dấu huyền trên âm ơ. Đọc : cô. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Giống : Nét cong kín. Khác : ô có mũ, ơ có râu. Viết trên không. Viết bảng con. Hát vui. Đọc thầm, gạch chân âm vừa học. Đọc cá nhân, đồng thanh . 3HS đọc lại. Nối chữ thích hợp Hát 4HS. 1HS : Vẽ bé vẽ trong vở. Đọc cá nhân, đồng thanh. 2,3 HS . Đọc cá nhân, đồng thanh. Viết vào vở tập viết. -3HS : Đọc tên bài luyện nói. -Thảo luận đôi, trả lời câu hỏi. -Vài HS trả lời trước lớp. -3 bạn nắm tay nhau đi chơi quanh bờ hồ. -Mùa đông, vì các bạn nhỏ mặc áo ấm, choàng khăn ở cổ. -Là nơi nghỉ ngơi, vui chơi sau giờ làm việcô2-3HS. 1HS: Ô – Ơ. 1HS 3HS Quả mơ, tô… *Rut kinh nghiem: Bai : BÉ HƠN . DẤU < Môn : Toán Tiết : ……. A. Mục tiêu: Giúp học sinh : Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ " bé hơn", dấu < khi so sánh các số. Thực hành so sánh cá số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. B. Đồ dùng dạy - học: GV : SGK. Vật mẫu bằng bìa: 5 con gà, 3 xe ô tô, 3 hình vuông. Các số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 . dấu <. HS : Bảng con, SGK. Bộ học Toán, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động: 2/ Bài kiểm : Luyện tập. Tiết Toán vừa qua em học bài gì? Đếm từ 1-5, 5 - 1 ? Cho HS viết bảng con : 1 2 3 4 5. 5 4 3 2 1. 1 3 4 1 Nhận xét. 3/ Bài mới : Bé hơn. Dấu bé <. a/ Giới thiệu : Giới thiệu ghi tựa bài. Gọi HS nhắc lại tựa bài. b/ Giảng bài :* Nhận biết quan hệ bé hơn: Gắn tranh, hỏi: Tranh 1 : Có mấy xe ô tô bên trái? Có mấy ô tô bên phải? 1 ô tô so với 2 ô tô thì như thế nào? Gọi HS nhắc lại "1 ô tô ít hơn 2 ô tô" Tranh 2 : Bên trái có mấy con gà? Tranh bên phải có mấy con gà? 2 con gà so với 3 con gà thì như thế nào ? Gọi HS nhắc lại " 2 con gà ít hơn 3 con gà". GV : " 1 ô tô ít hơn 2 ô tô". " 2 con gà ít hơn 3 con gà". Ta nói: một bé hơn hai và viết : 1 < 2, 2 < 3. Dấu < đọc là dấu "bé hơn". Chỉ bảng: 1 < 2 2 < 3 gọi HS đọc. Gắn tranh, hỏi: Tranh 1 : Cho biết bức tranh bên phải có mấy hình vuông? Bức tranh bên trái có mấy hình vuông? Vậy 1 như thế nào so với 2? Ghi bảng : 1 < 2. Đọc 1 bé hơn 2. Tranh 1 : Bên phải có bao nhiêu hình tam giác? Bên trái có bao nhiêu hình tam giác? Vậy 2 với 3 em thấy như thế nào? Tương tự với các tranh còn lại để được : Đọc mẫu. 1 < 2; 2 < 3 ; 3 < 4; 4 < 5. Gọi học sinh đọc. * Viết : Hướng dẫn HS viết bảng con : <, 1 < 2; 2 < 3 ; 3 < 4; 4 < 5. (Lưu ý: Đầu nhọn bao giờ cũng chỉ về số bé hơn). c/ Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn cách ghi dấu bé hơn. Quan sát và giúp học sinh lúc viết. Bài 2, 3, 4: Ghi số tương ứng vào ô trống. Nêu yêu cầu BT. VD: bên trái có 3 cờ, bên phải có 5 cờ, ta viết 3 < 5. đọc là 3 bé hơn 5. Nhận xét sửa bài. 4/ Củng cố : Tiết Toán hôm nay em học bài gì? 1 < ?, 2 < ? , 3 < ?, 4 < ?. Trò chơi: "Thi đua nối nhanh" Cách chơi: nối mỗi ô vuông vào 1 hay nhiều ô thích hợp. Chấm điểm 1 số học sinh nối nhanh đúng. 5/ Nhận xét – dặn dò : Về xem lại bài, viết các dấu vào bảng con. Xem : Lớn hơn. Dấu >. Nhận xét tuyên dương lớp. hát vui. Luyện tập. 4HS. 2HS làm bảng lớp : 1 2 3 4 5 5 4 3 2 1 2-3HS. Quan sát tranhtrả lời câu hỏi : 1 ô tô. 2 ô tô. 1 ô tô ít hơn 2 ô tô. 4HS. Quan sát. 2 con gà. 3 con gà. 2 con gà ít hơn 3 con gà. Cá nhân, đồng thanh Cá nhân: 1 bé hơn 2. Quan sát. 1 hình vuông. 2 hình vuông. 1 bé hơn 2 . 3HS. Lớp. 2 hình tam giác. 3 hình tam giác. 2 bé hơn 3. Đọc cá nhân,nhóm, lớp. HS viết bảng con HS viết vở BT. Làm bài tập 2, 3,4 . Đọc kết quả. Bé hơn. Dấu bé <. 4HS. Thi đua nối nhanh. đúng 1 < 3 < 2 < 4 < 1 2 3 4 5 *Rut kinh nghiem: Bài : NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH Môn : TỰ NHIÊN _ XÃ HỘI Tiết :…… A/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Nhận xét và mô tả một số vật xung quanh. Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể. B. Đồ dùng dạy - học: GV : Các hình vẽ ở SGK bài 3. Bông hoa hồng, nước hoa, quả bóng, quả mít, cốc nước nóng, cốc nước đá lạnh… HS : SGK, vở BT. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài kiểm : Chúng ta đang lớn. Tiết TNXH vừa qua em học bài gì ? Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn hằng ngày em phải là gì ? Ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt ? Nhận xét. 3/ Bài mới : NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH a/ Giới thiệu bài : Trò chơi " Nhận biết các vật xung quanh". Dùng khăn bịt mắt 1 bạn lần lượt đặt vào tay bạn đó 1 số vật: quả bóng, quả mít, cóc nước nóng… bạn đó đoán xem là cái gì, nếu đúng là thắng cuộc. Qua trò chơi, chúng ta biết được các bộ phận như: mắt, mũi, tay, lưỡi… mà chúng ta nhận biết được các sự vật và hiện tượng ở xung quanh. Ghi tựa bài : "Nhận biết các vật xung quanh" b/ Các hoạt động : * Hoạt động 1: Mô tả được một số vật xung quanh. - Cho HS thảo luận nhóm : Treo tranh và hướng dẫn : Nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi… của các vật xung quanh mà em nhìn thấy ở tranh. Nhờ đâu em biết được hình dáng, màu sắc của các đồ vật ? Nhờ đâu em biết được mùi vị thức ăn ? Nhờ đâu em biết được vật cứng, mềm hay sần sùi ? Em nghe được tiếng chim hót là nhờ đâu ? - Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp. Về hình dáng, màu sắc, các đặc điểm như: nóng, lạnh, sần sùi, nhẵn, mùi vị. * Hoạt động 2: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. - Cho HS quan sát tranh SGK nêu câu hỏi :Xem tranh 2: Nếu mắt chúng ta bị hỏng thì điều gì sẽ xảy ra? Nếu tai chúng ta bị điếc thì điều gì sẽ xảy ra? Nếu lưỡi của chúng ta mất hết cảm giác thì điều gì sẽ xảy ra? Kết luận: Nhờ mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không biết được đầy đủ các vật xung quanh. Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ, giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể. 4/ Củng cố : Tiết TNXH hôm nay em học bài gì ? Nhờ đâu em nhận biết được mọi vật xung quanh ? Em phải là gì để giữ các giác quan của cơ thể ? Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh. 5/ Nhận xét – dặn dò : Hằng ngày giữ vệ sinh, bảo vệ các giác quan của cơ thể. Xem : Bảo vệ mắt và tai. Nhận xét, tuyên dương. Hát vui. Chúng ta đang lớn. 2HS. 2HS. 3HS lặp lại tựa bài. HS thảo luân nhóm. Vài HS trình bày trước lớp.. Các em khác bổ sung. -Sẽ không nhìn thấy được mọi vật xung quanh. -Sẽ khôngnghe được những tiếng động xung quanh. -Sẽ không ngửi được và biết được mùi vị các vật xung quanh. Nhận biết các vật xung quanh. 2HS. 2HS *Rut kinh nghiem: Bài : ÔN TẬP. Môn : Học vần: Tiết : …….. A. Mục đích, yêu cầu: HS đọc , viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê v l h o c ô ơ. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: hổ. B. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng ôn ( trang 24 SGK). Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô , bé vẽ cờ , truyện kể : hổ. HS : Bảng con, bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1, sách Tiếng Việt 1 ( tập 1 ), vở tập viết 1 ( tập 1 ). C. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: Ô, Ơ. Tiết vừa qua em học bài gì ? Đưa bảng gọi HS đọc: cô , cờ , hổ , bờ , bở . Bé có vở vẽ. Cho HS viết bảng con: ô, ơ, cô, cờ. Nhận xét. 2/ Dạy - học bài mới: Ôn Tập. a/ Giới thiệu bài: Tuần qua chúng ta đã học được những âm chữ gì mới? Ghi bảng. Gắn bảng ôn (trang 24 SGK) lên bảng để cho HS đối chiếu, bổ sung. Ghi tựa bài. b/ Giảng bài : - Các âm và chữ : Chỉ chữ gọi HS lên đọc âm: b, v, h, ô, ơ . Gọi học sinh lên bảng chỉ chữ và đọc. - Ghép chữ thành tiếng. Chỉ bảng: một cột đầu kết hợp với 1 chữ ở dòng đầu tiên ở bảng ôn. Lần lượt đến hết các chữ ở bảng ôn. Chỉ bảng gọi HS đọc từ đơn ở cột đầu kết hợp với dấu thanh ở dòng đầu tiên của bảng ôn. Chỉnh sửa phát âm của HS. Nghỉ 5 phút. c/ Viết : Viết mẫu, nêu quy trình viết: d/ Đọc từ ngữ ứng dụng: Ghi bảng: lò cò, vơ cỏ. Gọi HS đọc từ ngữ ứng dụng. Chỉnh sửa phát âm của HS. 4/ Củng cố : Em vừa học bài gì ? Gọi HS đọc bảng ôn. Thi đua : Viết bế bé. 5/ Nhận xét – dặn dò : Xem bài SGK, chuẩn bị tiết 2. Nhận xét ưu khuyết điểm. TIẾT 2 1/ Khởi động . 2/ Bài kiểm : Ôn tập. ( Tiết 1 ). Gọi HS đọc lại bài bảng lớp. Nhận xét. 3/ Luyện tập: a/ Luyện đọc: Chỉ bảng, gọi HS đọc lại bài tiết 1. Chỉnh sửa phát âm của HS. Gắn tranh giới thiệu, ghi câu ứng dụng: bé vẽ cô , bé vẽ cờ. Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ bé đang làm gì? Bé vẽ ai ? Vẽ gì?. Gọi HS đọc bài. b/ Luyện viết : Hướng dẫn viết vở bài tập viết : lò cò, vơ cỏ. Quan sát, hướng dẫn học sinh cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi đúng. Nghỉ 5 phút. c/ Kể chuyện: HỔ. Kể chuyện kết hợp chỉ tranh. Nội dung : Hổ đến xin mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời. Hằng ngày, hổ đến lớp học tập chuyên cần. Một lần hổ phục sẳn, khi thấy mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ mèo rồi đuổi theo định ăn thịt. Lúc hổ sơ ý, mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào bất lực. * Thảo luận nhóm phân công bạn kể chuyện. Nhóm nào kể đúng đủ tình tiết được tuyên dương. * Ý nghĩa câu chuyện: Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ. * Giáo dục : Không nên giống như Hổ là một người vô ơn, phải biết ơn những người giúp đỡ mình. 4/ Củng cố : Gọi HS đọc bài SGK. Tìm tiếng mới có chữ có chữ vừa ôn. 5/ Nhận xét dặn dò : - Về nhà học thuộc bài, làm bài tập. - Xem : i, a. - Nhận xét ưu, khuyết điểm. Hát vui 1HS. 3 HS đọc. 3 HS đọc. HS viết bảng con: ô, ơ, cô, cờ 2-3 HS : ê v l h c ô ơ . 2HS đọc tựa bài- đồng thanh . 5-6 HS. 4HS. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Hát vui. Viết bảng con: lò cò , vơ cỏ. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. 1HS : Ôn tập. 3-4HS. 2HS. Hát. 3-4HS. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ bé đang tập vẽ? Bé vẽ cô giáo, lá cờ. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. HS viết vở bài tập viết. Đại diện nhóm kể theo tranh lại câu chuyện. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Các tổ. *Rut kinh nghiem: Bài : LỚN HƠN . DẤU > Môn : Toán Tiết :……. A. Mục tiêu: Giúp học sinh : Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ "lớn hơn", dấu > khi so sánh các số. Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn. B. Đồ dùng dạy học: GV : Vật mẫu bằng bìa: 3 con bướm, 5 con thỏ, 5 chấm tròn. Số 1,2,3,4,5 ; dấu >. HS : Bảng con, SGK. Bộ học Toán, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài kiểm : Luyện tập. Tiết Toán vừa qua em học bài gì? 1 < ?, 2 < ? , 3 < ?, 4 < ? Gọi HS làm bảng lớp. 2 3 1 2 4 5 3 5 Nhận xét. 3/ Bài mới :Lớn hơn. Dấu bé >. a/ Giới thiệu : Giới thiệu ghi tựa bài. Gọi HS nhắc lại tựa bài. b/ Giảng bài : * Nhận biết quan hệ lớn hơn: Gắn tranh, hỏi: Bên trái có mấy con bướm? Bên phải có mấy con bướm? 2 con bướm so với 1 con bướm thì như thế nào? Gọi vài học sinh nhắc lại " 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm ". Gắn tranh, hỏi: Bên trái có mấy con thỏ? Bên phải có mấy con thỏ? 3 con thỏ so với 2 con thỏ thì như thế nào? Gọi vài học sinh nhắc lại " 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ". 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm, 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ, ta nói: 2 lớn hơn 1 và viết : 2 > 1. Ghi bảng : Dấu > gọi là dấu lớn. 2 > 1 ; 3 > 2 gọi học sinh đọc 2 lớn hơn 1. 3 lớn hơn 2. Ghi bảng: 2 > 1 ; 3 > 2 ; 4 > 3 ; 5 > 4 3 > 1 ; 3 > 2 ; 4> 2 ; 5 > 3… Gọi HS đọc. * Nhận biết sự khác nhau giữa dấu . Khác nhau về tên gọi, khi đặt dấu giữa 2 số bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn. * Viết : Hướng dẫn HS viết bảng con: 2 > 1 ; 3 > 2 ; 4 > 3 ; 5 > 4 c/ Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn viết dấu >. Bài 2, 3: Điền số tương ứng vào nhóm đối tượng và so s

File đính kèm:

  • docTuan 3(1).doc
Giáo án liên quan