Giáo án khối 1 tuần 8

 Học vần

 Tiết 65, 66 ua - ưa

 I.Mục tiêu:

 - Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng .

 - Viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ .

 - Luyện nĩi từ 2- 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ SGK

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 Học vần Tiết 65, 66 ua - ưa I.Mục tiêu: - Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng . - Viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ . - Luyện nĩi từ 2- 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ SGK III.Hoạt động dạy học: Tiết1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) - Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em) - Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : *Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ua, ưa – Ghi bảng *.Hoạt động 2 :Dạy vần: a. Dạy vần ua: -Nhận diện vần : Vần ua được tạo bởi: u và a GV đọc mẫu Hỏi: So sánh: ua và ưa? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khố và từ khố: cua, cua bể -Đọc lại sơ đồ: ua cua cua bể b.Dạy vần ưa: ( Qui trình tương tự) ưa ngựa ngựa gỗ - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ơ li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cà chua, nơ đùa, tre nứa, xưa kia -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Củng cố dặn dị Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nĩi: Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì? -Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ mùa hè? -Giữa trưa là lúc mấy giờ? -Buổi trưa mọi người thường làm gì, ở đâu? -Tại sao trẻ em khơng nên chơi đùa vào buổi trưa? + Kết luận : Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi người nghỉ ngơi? 3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dị: -Nhận xét tiết dạy -Tuyên dương HS phát biểu tốt -Dặn dị : chuẩn bị tiết sau -HS đọc, viết bảng con, SGK -Phát âm ( 2 em - đồng thanh) -Phân tích vần ua -Ghép bìa cài. +Giống: a kết thúc +Khác : ua bắt đầu u -Đánh vần( c nhân - đ thanh) -Đọc trơn( c nhân - đthanh) -Phân tích và ghép bìa cài: cua -Đánh vần và đọc trơn tiếng,từ -Đọc xuơi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) -Đọc xuơi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) -Theo dõi qui trình -Viết b. con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ -Tìm và đọc tiếng cĩ vần vừa học. -Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đthanh) (c nhân 10 em – đthanh) -HS mở sách.Đọc (10 em) -Tơ vở tập viết -Quan sát tranh và trả lời Toán Tiết 29 Luyện tập I. Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4 .Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng II. Chuẩn bị: + Bộ thực hành toán 1 III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 học sinh đọc lại công thức cộng trong phạm vi 4 + 2 học sinh lên bảng : + Học sinh sửa bài . 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 3 và 4 -Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài . -Treo tranh yêu cầu học sinh nhìn tranh đọc bài toán -Yêu cầu học sinh đặt phép tính phù hợp -Giáo viên tách nhóm 2 con sóc ra và hỏi : Có 1 con sóc thêm 1 con sóc rồi lại thêm 1 con sóc nữa là có bao nhiêu con sóc ? -Giáo viên đặt tính : 1 + 1 + 1 = 3 -Hướng dẫn học sinh thực hiện theo 2 bước : -B1 : lấy 1 + 1 = 2 -B2 : lấy 2 + 1 = 3 -Giáo viên kết luận : lấy số thứ nhất cộng với số thứ 2, được bao nhiêu ta cộng với số thứ 3 b.Hoạt động 2 : Thực hành . -Hướng dẫn học sinh mở SGK *Bài 1 : tính (cột dọc ) -Học sinh nêu yêu cầu bài -Giáo viên lưu ý học sinh viết số thẳng cột *Bài 2 : viết số thích hợp vào ơ trống -Gọi học sinh nêu cách làm -Cho học sinh làm miệng lần lượt từng bài sau đó cho làm vào vở *Bài 3 : Tính -Học sinh nêu yêu cầu bài -Giáo viên giúp đỡ thêm cho học sinh yếu 3.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em Vừa học bài gì ? - Dặn học sinh về ôn lại công thức cộng trong phạm vi 4 3 + 1 = 2 + 2 … 3 2 + 2 = 1 + 3 …4 1 + 3 = 3 + 1 … 4 -Vài học sinh nhắc lại tên bài học -Học sinh nêu : Có 2 con sóc, thêm 1 con sóc Hỏi có tất cả bao nhiêu con sóc ? 2 + 1 = 3 -Có tất cả 3 con sóc -Học sinh quan sát ghi nhớ -Vài học sinh lặp lại cách tính -Học sinh thực hành trên bảng con : 1 + 2 + 1 = ; 2 + 1 + 1 = -Học sinh tự làm bài -Sửa bài trên bảng -Lấy 1 cộng 1 bằng 2 . Viết vào 2 ô trống -Học sinh tự làm bài và sửa bài Đạo đức Gia đình em ( TT) I-Mục tiêu: - Bước đầu biết được trẻ em cóquyền được cha mẹ yêu chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha me. - Lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ. * GDKNS: Thể hiện lòng kính yêu ông bà, cha mẹ II-Đồ dùng dạy học: - Bộ tranh về quyền có gia đình. - 1 số bài hát: Mẹ yêu không nào; Cả nhà thương nhau; III-Các hoạt động dạy học: Hoạt đơng của GV Hoạt đơng của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài đạo đức nào? - Trẻ em có bổn phận gì ? .Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: a.Hoạt động 1: Cho HS đứng thành vòng tròn, điểm danh 1,2,3. Hai em (số 1&3) đứng dơ tay cao chụm tay vào nhau để tạo thành nhà, em còn lại (số 2) đứng trong nhà (chính giữa 2 bạn), số em số 2 phải nhiều hơn số nhà. Khi nghe quản trị hô “đổi nhà”, lập tức em số 2 phải đổi sang nhà khác, nêu không tìm được nhà nào để vào thì coi như bị thua và không được tiếp tục chơi. b.Hoạt động 2: GV đặt câu hỏi cho HS .Em có thích sống với gia đình mình không? .Em cảm thấy như thế nào khi có một mái nhà? .Em cảm thấy như thế nào khi chúng ta không có nhà? +Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. -Giải lao. c.Hoạt động 3: - Cho HS đóng vai các nhân vật trong tiểu phẩm. - Sau đó cho HS thảo luận về nội dung tiểu phẩm. - GV cho nhận xét và dẫn dắt HS đi đến kết kuận: .Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? .Điều gì đã xảy ra khi bạn Long không vâng lời cha mẹ? +Kết luận: Các em phải biết vâng lời ông bà cha mẹ. d.Hoạt động 4: GV đặt câu hỏi cho HS trả lời câu hỏi bằng thực tế của mình. .Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào? .Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng? - GV khen những HS lễ phép và biết vâng lời cha mẹ, nêu những tấm gương tốt để cả lớp noi theo. 3. Củng cố: .Các em học được gì qua bài này? .GV nhận xét & tổng kết tiết học. 4.Dặn dị: Về nhà thực hành ngay bài học. Xem trước bài: “Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ” -HS chơi theo hướng dẫn của GV. -Hs thảo luận theo sự dẫn dắt của Gv để đi đến kết luận cần chốt lại. - HS đóng vai. -Theo sự h/dẫn của GV. -Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của GV để đi đến kết luận bài. -HS trả lời câu hỏi. -Trả lời câu hỏi của GV. Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2011 Học vần Tiết 67, 68 Ôn tập I.Mục tiêu: - Đọc được : ia, ua, ưa ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. -Viết đuợc : : ia, ua, ưa ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Nghe, hiểu & kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa * HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học -Bảng ôn -Tranh minh hoạ III.Hoạt động dạy học: Tiết1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ -Đọc từ ngữ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia( 2 em) -Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé ( 2 em) -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : *.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ôn được phóng to *Hoạt động 2 :ôn tập: a.ôn các vần đã học: b.Ghép chữ và vần thành tiếng c.Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ d.Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Kể chuyện: “Khỉ và Rùa” -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến thăm nhà Khỉ. Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để Khỉ đưa Rùa lên nhà mình. Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất. Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa đều có vết rạn. + Ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự tích của mai Rùa 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò ø-Nhận xét tiết dạy -Tuyên dương HS phát biểu tốt -Dặn dò: chuẩn bị tiết sau -HS đọc, viết bảng con, SGK HS nêu -HS lên bảng chỉ và đọc vần -HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dịng ngang của bảng ơn -Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn. Đọc (c nhân - đ thanh) -Theo dõi qui trình -Cả lớp viết trên bàn -Viết bảng con: mùa dưa ( cá nhân - đồng thanh Đọc (c nhân 10 em đthanh) Quan sát tranh HS đọc trơn HS mở sách. Đọc (10 em) Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài Toán Tiết 30 Phép cộng trong phạm vi 5 I.Mục tiêu : -Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5 Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng II. Chuẩn bị : + Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 – Các mô hình, vật thật như tranh vẽ SGK trang 49 III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : + Đọc lại bảng cộng phạm vi 3, phạm vi 4 + 3 HS lên bảng làm BT + HS nhận xét sửa sai – GV nhận xét + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5 -GV giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5 ; 1 + 4 = 5 ; 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5 -Mỗi phép cộng đều theo 3 bước, tương tự phép cộng trong phạm vi 3 . - Hình thành bảng cộng ghi lên bảng lớp b.Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng -Gọi HS đọc lại bảng cộng -Cho HS đọc . GV xố dần để HS học thuộc tại lớp -GV khuyến khích HS xung phong đọc thuộc bảng cộng -GV hỏi miệng : HS trả lời nhanh -Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học nêu câu hỏi để học sinh nhận biết : 1 + 4 = 5 4 + 1 = 5 Tức là : 1 + 4 cũng bằng 4 + 1 ( vì cùng bằng 5 ) (Tương tự đối với sơ đồ 3 + 2 , 2 + 3 ) -Cho HS đọc lại c.Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS mở sách giáo khoa . nhận xét phần bài học *Bài 1 : Tính -Hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm bài vào vở Bài tập toán *Bài 2 : Tính cột dọc -GV cho HS nêu yêu cầu bài -lưu ý HS viết thẳng cột *Bài 4 : viết phép tính thích hợp -Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu bài toán và phép tính thích hợp -Tranh b cũng làm tương tự như tranh a 3.Củng cố dặn dò : - HS đọc lại công thức cộng phạm vi 5 - Dặn HS về học thuộc công thức cộng + 2 em + 3 HS lên bảng - 5 em đọc -Học sinh đọc đt 5 lần -Gọi 5 em đọc -HS lần lượt trả lời nhanh theo sự chỉ định của giáo viên - 4 + 1 = 1 +4 . 3 + 2 = 2 + 3 - HS tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài -HS tính rồi viết kết quả theo cột dọc -HS tự làm bài và chữa bài -“Có 4 con hươu thêm 1 con hươu . Hỏi có tất cả mấy con hươu ? “ 4 + 1 = 5 Tự nhiên – Xã hội Tiết 8 Ăn, uống hằng ngày I. Mục tiêu: - Biết được cần phải ăn, uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. * Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm . -Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân: ăn đủ no, uống đủ nước. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng làm chủ bản thân: không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. - Phát triển kĩ năng tư duy phê phán. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực: - Thảo luận nhóm. - Hỏi đáp trước lớp. - Động não. - Tự nói với bản thân. IV. Đồ dùng dạy học: -Hình SGK V. Các hoạt động dạy học:- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách đánh răng và rửa mặt đúng cách. + Ai đã đánh răng và rửa mặt đúng cách thì giơ tay. 2.Bài mới: a.. Giới thiệu bài: Ăn, uống hằng ngày. Trò chơi: “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” b..Hoạt động 1: Động não +Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hằng ngày. - GV ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 18 SGK - GV kết luận c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - GV yêu cầu HS quan sát từng nhóm hình ở trang 19 SGK và trả lời một số câu hỏi. - GV kết luận. d. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. + Khi nào chúng ta phải ăn và phải uống? + Hàng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào? + Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính? - GV kết luận. 3. Củng cố- dặn dò: -GV nhắc nhở HS: -Về nhà kể lại cho cha mẹ nghe về những điều em học được ở bài này. + 2 HS trả lời + HS giơ tay + HS suy nghĩ và lần lượt trả lời + HS quan sát, chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình + HS quan sát hình, trao đổi, trình bày. + HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2011 Thể dục Tiết 8 Đội hình đội ngũ – Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I. Mục tiêu : -Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đưa hai tay ra trước -Biết cách chơi và tham gia chơi được II,Địa điểm phương tiện : - Địa điểm : Sân trường , vệ sinh , an toàn tập luyện . - Phương tiện : Còi , kẻ sân chơi III, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1, Phần mở đầu : -GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài học : 2 phút - Đứng tại chỗ vỗ tay hát : 2 phút - Giậm chân đếm theo nhịp 1 – 2 , 1 – 2 ……: 2 phút 2, Phần cơ bản : - Thi tập hợp hàng dọc , dóng hàng , đứng nghiêm , đứng nghỉ , quay phải , quay trái : Mỗi tổ 1 lần . GV làm chỉ huy GV cho từng tổ ra tập hợp , sau đĩ cùng HS cả lớp nhận xét đánh giá xếp loại . Sau các tổ thi xong , GV nhận xét đánh giá chung - Tư thế đứng cơ bản : 3 lần GV nêu tên động tác , làm mẫu và giải thích động tác . Dùng khẩu lệnh “ Đứng theo tư thế cơ bản “ GV cho HS thực hiện động tác , GV kiểm tra uốn nắn cho HS sau đó dùng khẩu lệnh để HS bình thường - Đứng đưa hai tay ra trước : 3 lần : Như trên 3, Phần kết thúc : - GV cùng HS hệ thống bài : 3 phút - Cho HS lên trình diễn động tác : TTĐCB và đứng đưa hai tay ra trước , GV cùng HS cả lớp vỗ tay khen ngợi - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà : 2 phút HS lắng nghe HS thực hiện ,, HS thực hiện ,, ,, HS thực hiện ,, ,, Học vần Tiết 69, 70 oi - ai I.Mục tiêu: -Đọc được : oi,ai, nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng . - Viết được : ua, oi,ai, nhà ngói, bé gái. -Luyện nĩi từ 2- 3 câu theo chủ đề : Sẻ, ri, bói cá, le le. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK phóng to. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS đọc: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ -Gọi HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Giĩ lùa kẽ lá… - Yêu cầu mỗi dãy viết 1 từ : mùa dưa, ngựa tía -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : *Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần oi, ai– Ghi bảng *Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần oi: -Nhận diện vần : Vần oi được tạo bởi: o và i -GV đọc mẫu Hỏi: So sánh: oi với o và i : -Phát âm vần: -Đọc tiếng khố và từ khố: ngĩi, nhà ngĩi -Đọc lại sơ đồ: oi ngói nhà ngói b.Dạy vần ai: ( Qui trình tương tự) ai gái bé gái -So sanh oi-ai - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: ngà voi gà mái cái còi bài vở -Đọc lại bài ở trên bảng Tiết 2 *Hoạt động 1: Khởi động *. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: Hỏi: -Trong tranh vẽ những con gì? - Em biết con chim nào trong số các con vật này? -Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì? -Chim sẻ và chim ri ăn gì? Chúng sống ở đâu? * GV cho HS chơi trò chơi: -Tìm tiếng có vần đã học. -GV tuyên dương những HS tìm được nhiều tiếng chứa vần đã học. 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Hôm nay chúng ta học vần gì? Tiếng gì? - Vần oi và vần ai giống nhau, khác nhau chỗ nào? -Về nhà các em nhớ học bài và xem trước bài sau: ôi- ơi - GV nhận xét tiết học. - 3HS đọc từ trên bảng con, - 2HS đọc SGK - HS cả lớp viết bảng con -Phân tích vần oi.Ghép bảng cài: oi Giống: o Khác : i -Đánh vần( c nhân - đ thanh) -Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh) -Phân tích và ghép bìa cài: ngói -Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) -Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) -Theo dõi qui trình Viết b. con: oi, ai,nhà ngói, bé gái -Tìm và đọc tiếng có vần vừa học -Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) - HS lắng nghe trả lời -Đọc (c nhân 10 em – đthanh) (c nhân 10 em – đthanh) -HS mở sách.Đọc (10 em) -Tô vở tập viết -Quan sát tranh và trả lời -HS cử đại diện lên thi -HS khác nhận xét. Toán Tiết 31 Luyện tập I. MỤC TIÊU : Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 .Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bộ thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : + GV gọi 2 em đọc lại bảng cộng phạm vi 5 +GV gọi 3 học sinh lên bảng ở dưới làm làm bảng con + GV và HS sửa bài – Nhận xét bài cũ . 2. Bài mới : a.Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 5 -Gọi HS đọc lại các công thức cộng phạm vi 3, 4, 5 -GV ghi đầu bài b.Hoạt động 2 : Thực hành -Cho HS mở SGK- Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 1 : tính -GV nêu cách làm và tự làm bài -Lưu ý củng cố tính giao hoán trong phép cộng *Bài 2 : tính ( theo cột dọc ) -HS làm bài vào vở *Bài 3 : tính *Bài 5 : Viết phép tính phù hợp với tình huống trong tranh -Cho HS quan sát tranh nêu đầu bài toán -GV nhận xét đúng, sai Bài 5 b tiến hành như bài 5 a HS lên bảng tính phép tính đúng dưới tranh 3.Củng cố dặn dò : - Hôm nay em vừa học bài gì ? - Dặn HS ôn lại các bảng cộng -HS trả lời. -2 em đọc bảng cộng 3 -2 em đọc bảng cộng 4 -2 em đọc bảng cộng 5 -Học sinh lặp lại đầu bài -HS nêu yêu cầu của bài -HS tự làm bài và chữa bài . -HS nêu cách làm bài, tự làm và chữa bài -HS tự nêu cách tính Ví dụ : - 2 cộng 1 bằng 3 . 3 cộng 1 bằng 4 . Vậy : 2 + 1 + 1 = 4 - HS tự làm bài và chữa bài -a) Có 3 con mèo, có thêm 2 con nữa . Hỏi tất cả có mấy con mèo ? 3 + 2 = 5 Có 2 con mèo, thêm 3 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo ? 2 + 3 = 5 Thủ công Tiết 8 Xé, dán hình cây đơn giản (tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách xé , dán hình cây đơn giản. - Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây.Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. *Xé dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa. Đường dán cân đối , phẳng - Có thể xé thêm hình cây đơn giản có kích thước và hình dạng, màu sắc khác. - Biết quí trọng sản phẩm làm ra. II.Đồ dùng dạy học: -Gv: +Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản. +Giấy thủ công, giấy trắng. -Hs: Giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn, vở thủ công. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Ổn định định tổ chức. 2.KTBC: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề bài. Hoạt động1: Quan sát và nhận xét: GV cho hs quan sát bài mẫu và hỏi: + Các cây có hình dáng như thế nào? Màu sắc? Tán lá? Thân cây? + Kết luận: Gọi HS nêu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu: -GV làm mẫu. -Xé phần tán cây: GV làm mẫu và xé tán cây tròn từ tờ giấy màu xanh lá cây ® Dán qui trình và hỏi: +Để xé tán cây tròn em phải xé từ hình gì? - Xé tán cây dài từ tờ giấy màu xanh đậm ® Dán qui trình và hỏi: +Để xé tán cây dài em phải xé từ hình gì? - Xé phần thân cây chọn giấy màu nâu ® Dán qui trình và hỏi: + Để xé phần thân cây em phải xé từ hình gì? Nghỉ giữa tiết (5’) Hoạt động 3: Thực hành + Nêu lại cách xé hình cây đơn giản? + GV nhắc nhở HS thực hiện đúng qui trình trên giấy nháp. + Theo dõi, uốn nắn các thao tác xé. + Nhắc HS dọn vệ sinh. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu một số HS nhắc lại nội dung bài học. - Giáo dục tư tưởng: Biết chăm sóc cây trồng. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, bút chì, bút màu, hồ dán cho bài học tiết 2 - HS quan sát + trả lời câu hỏi. - 2 HS nêu. - HS quan sát. - 2 HS trả lời. - 2 HS trả lời. - 2 HS trả lời. - 3 HS nêu. - HS thực hành xé hình cây đơn giản và dán vào vở. - HS dọn vệ sinh, lau tay. - 2 HS nhắc lại. Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2010 Học vần Tiết 71, 72 ơi - ơi I.Mục tiêu: -Đọc được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và câu ứng dụng . - Viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. -Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Lễ hội II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoa bài học. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở -Đọc đoạn thơ ứng dụng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩa về bữa trưa. -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới : vần ôi, ơi – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: a.Dạy vần ôi: -Nhận diện vần : Vần ôi được tạo bởi: ô và i GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ôi và oi? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khó và từ khố : ổi, trái ổi -Đọc lại sơ đồ: ôi ổi trái ổi b.Dạy vần ơi: ( Qui trình tương tự) ơi bơi bơi lội -So sánh ôi-ơi Đọc lại hai sơ đồ trên bảng -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. c.Đọc SGK: d.Luyện viết: e.Luyện nói: “Lễ hội”. Hỏi:-Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? -Quê em có những lễ hội nào? Vào mùa nào? -Trong lễ hội thường có những gì? -Qua ti vi, hoặc nghe kể em thích lễ hội nào nhất? 3. Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò: -Nhận xét tiết học -Tuyên dương HS phát biểu tốt -Dặn dò : chuẩn bị tiết sau -HS đọc, viết bảng con, SGK Phân tích và ghép bìa cài: ôi +Giống: kết thúc bằng i +Khác : ôi bắt đầu bắng ô -Đánh vần( cá nhân - đồng thanh) -Đọc trơn( cá nhân - đồng thanh) -Phân tích và ghép bìa cài: ổi -Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) -Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) -Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) -Theo dõi qui trình -Viết bảng con: ôi, ơi ,trái ổi, bơi lội -Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Nhận xét tranh Đọc (cá nhân – đồng thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời (cờ treo, người ăn mặc đẹp, hát ca, các trò vui,…) Toán Tiết 32 Số 0 trong phép cộng I. MỤC TIÊU : Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó,biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng 1 phép tính thích hợp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 – các hình vẽ như SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO

File đính kèm:

  • docGiaoan-tuan8.doc