Tập đọc
Tiết 89+90: BÁC SĨ SÓI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trường từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc
- Hiểu nội dung bài: Sói ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 2 tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 23:
Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2006
Chào cờ
Tiết 23:
Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 89+90:
Bác sĩ sói
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trường từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc…
- Hiểu nội dung bài: Sói ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc
- 2 HS đọc
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?
- Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Đưa tranh minh hoạ chủ điểm muông thú cho HS quan sát
- Bức tranh vẽ gì ?
- Vẽ cảnh các con vật
- Kể tên các con vật có trong tranh ?
- HS kể: Gờu, hổ, báo, hươu, sóc, khỉ…
- Đây chính là chủ điểm muông thú nói về thế giới loài thú. Mở đầu chủ điểm là truyện đọc. Bác sĩ sói (HS quan sát tranh minh hoạ SGK). Xem tranh minh hoạ các em đã đoán được phần nào, kết cục của câu chuyện.
2. Luyện đọc:
2.1. GV mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giảng từ:
+ Khoan thai
- Thong thả, không vội vã
+ Phát hiện
- Tìm ra, nhân ra
+ Bình tĩnh
-
+ Làm phúc
- Giúp người khác không lấy tiền
+ Đá một cú trời giảng
- Đá một cái rất mạnh
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ?
- Thèm rỏ dãi
Câu 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Sói làm gì để lừa ngựa ?
- Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa.
Câu 3:
- Ngựa đã bình tính giả đau như thế nào ?
- Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau.
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá
- Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa…
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý.
- GV ghi sẵn 3 tên truyện
- HS thảo luận tên truyện
- Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu truyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật.
- Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện.
- Chọn anh ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi.
4. Luyện đọc lại:
- Trong chuyện có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.
- Các nhóm đọc theo phân vai
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài kể chuyện.
Toán
Tiết 111:
Số Bị CHIA – Số CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Giúp HS biết tên gọi theo vị trí thành phần và kết quả của phép chia.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một phần hai hình vuông còn gọi là gì ?
- Một phần hai hình vuôn còn lại một nửa.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
- Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia.
6 : 2 = 3
- Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia ?
+ 6 là số bị chia
+ 2 số chia
+ 3 là thương
- Cho HS nêu VD về phép chia
8 : 2 = 4
10: 5 = 5
- Gọi tên từng số trong phép chia đó.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm
3 x 3 = 6
2 x 5 = 10
2 x 4 = 8
10 : 2 = 5
8 : 2 = 4
12 : 2 = 6
- Nhận xét chữa bài
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
Phép chia
SBC
Số chia
Thương
8 : 2 = 4
8
2
4
10: 2 = 5
10
2
5
14 : 2 = 7
14
2
7
18 : 2 = 9
18
2
9
20 : 2 = 10
20
2
10
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Viết phép tính chia và số thích hợp vào ô trống
- GV hướng dẫn HS làm vào SGK gọi một em lên bảng làm
- HS làm bài
- Nhiều học sinh đọc bài
- GV nhận xét chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
Tiết 23:
Lịch sự khi gọi điện thoại (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng.
- Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
2. Kỹ năng:
Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
3. Thái độ:
- Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại.
II. hoạt động dạy học:
- Bộ đồ chơi điện thoại.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không?
- 3 HS trả lời.
b. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp
- Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại.
- 2 HS đóng vai
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- HS quan sát
- Khi gọi điện thoại reo Vinh làm gì?
- Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên chào bạn.
- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ?
- Chân bạn đã hết đâu chưa.
- Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ?
- Có vì rất tiện.
- Em học điều gì qua hội thoại trên?
Hoạt động 2: Sắp sếp câu thành đoạn hội thoại
- GV viết câu hội thoại lên tấm bìa
- 4 HS cầm tấm bìa đó đúng thành hàng, đọc các câu trên tấm bìa.
- 1 HS sắp xếp lại tấm bìa hợp lí
Hoạt động 3:
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
- Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép.
- Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
- … thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2006
Thể dục
Tiết 45:
Bài 45:
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
dang ngang trò chơi: "Kết bạn"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Học trò chơi: Kết bạn
2. Kỹ năng:
- Thực hiện tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Kẻ vạch cho bài tập thể dục tập RLTTCB.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông…
- Đi thường theo vòng tròn sau đó quay vào tâm tập bài thể dục
Cán sự điều khiển
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
- Cán sự điều khiển
- Trò chơi: Có chúng em
b. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
2 lần
- Đi theo vạh kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- GV điều khiển.
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hoặc đi đều 2 – 4 hàng dọc.
1-2'
- Cán sự điều khiển
- Một động tác thả lỏng
1'
- Nhận xét – giao bài
1'
Kể chuyện
Tiết 23:
Bác sĩ Sói
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh hoạ SGK.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- 2HS kể
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh trên bảng lớp
- HS quan sát
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa.
- ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
- Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả.
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Sói ngon ngon dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá.
- Tranh 4 vẽ gì ?
- Ngựa tung vó đá một cú trời giáng.
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4.
- GV quan sát các nhóm kể.
- Thi kể giữa các nhóm
- Đại điện các nhóm thi kể.
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
3. Phân vai dựng vai câu chuyện
- HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh.
- Nhận xét các nhóm kế
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 45:
Bác sĩ sói
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Chép chính xác trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói
2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ước/ướt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi
- Cả lớp viết bảng con
*VD: ròn rã, rạ, dạy
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- 2 HS đọc lại đoạn chép
- Tìm tên riêng trong đoạn chép
- Ngựa, Sói
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
-…đặt trong dấu ngoặc kép dấu hai chấm.
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con giúp, trời giáng.
2.2. HS chép bài vào vở:
- HS chép bài
- GV quan sát HS viết
- Đọc cho HS soát bài
- HS tự soát lỗi
2.3. Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài nhận xét
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: a. Lựa chọn
- Bài yêu cầu gì ?
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- HS lên bảng
- 2 HS lên bảng
a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm nhanh các từ:
- 3 nhóm thi tiếp sức
a. Chứa tiếng bắt đầu
- Lúa, LĐ. lễ phép…
- nồi, niêu, nuôi, nóng…
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Toán
Tiết 112:
Bảng chia 3
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Lập bảng chia 3
- Thực hành chia 3
II. Đồ dùng – dạy học:
- Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 3 chấm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Ôn tập phép nhân 3:
- GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn.
- HS quan sát.
- 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- 12 chấm tròn
- Viết phép nhân ?
3 x 3 = 12
b. Thực hành phép chia 3:
Trên các tấm bìa có 112 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa.
- Có 4 tấm bìa
- Làm cách nào ?
12 : 3 = 4
Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4
- HS đọc 12 : 3 = 4
2. Lập bảng chia 3:
- Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3.
- HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3.
3. Thực hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả
6 : 3 = 2
3 : 3 = 1
9 : 3 = 3
12 : 3 = 4
18 : 2 = 3
21 : 3 = 7
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Tính
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì:
Tóm tắt:
Có : 24 học sinh
Chia đều: 3 tổ
Mỗi tổ :… học sinh ?
- Nhận xét chữa bài
Bài giải:
Mỗi tổ có số học sinh là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 3:
Điền vào chỗ trống
- Bài yêu cầu gì ?
Số bị chia
12
21
27
30
3
- GV hướng dẫn HS là
Số chia
3
3
3
3
3
- Nhận xét chữa bài
Thương
4
7
9
10
1
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày tháng 2 năm 2006
Thủ công
Tiết 23:
Kiểm tra chương II
Phối hợp gấp, cắt, dán hình
I. Mục tiêu:
-Đánh giá kiểm tra, khả năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt, dán, đã học.
II. Giáo viên chuẩn bị.
- Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12.
III. Nội dung.
- Đề kiểm tra: Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học.
- Giáo viên cho HS các mẫu gấp, cắt, dán đã học.
- HS quan sát.
- Yêu cầu nếp gấp, cắt phải phẳng, cân đối, đúng quy trình màu sắc hài hoà.
- HS làm bài thực hành. Chọn một trong những sản phẩm đã học.
- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài
VI. Đánh giá.
- Đanh giá sản phẩm theo 2 bước.
+ Hoàn thành:
- Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng
- Chưa thực hiện đúng quy trình
- Dán cân đối thẳng.
+ Chưa hoàn thành.
- Nếp gấp đường cắt không phẳng
- Thực hiện không đúng quy trình
V. Nhận xét - dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Tập đọc
Tiết 91:
Nội quy đảo khỉ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ từng điều quy định.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ: Nội quy, du lịch, bảo tồn…
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
II. đồ dùng – dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Bác sĩ sói.
- 2 HS đọc
- Qua bài nói lên điều gì?
- 1 HS trả lời
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa một số từ ở cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
- HS đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Nội quy đảo khỉ có mấy điều.
( Nội quy đảo khỉ có 4 điều)
Câu 2:
- Giáo viên cho học sinh điểm danh từ 1-> 4 ứng với 4 điều quy định HS nào ứng với điều nào đọc điều đó.
- Yêu cầu HS trả lời nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm 2. 1 HS nêu câu hỏi một HS trả lời
- Bạn hiểu điều 1 như thế nào?
- Ai cũng phải mua vé, có vé mới được vào đảo.
- Bạn hiểu diều 2 như thế nào?
- Không trêu chọc lấy sỏi đá lếm thú
- Điều 3 em hiểu gì?
- Có thể cho chúng ăn nhưng không cho thứ ăn lạ.
- Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Câu 3:
- Vì sao đọc xong nội quy khỉ nâu lại khoái chí ?
- Khỉ nâu khoái chí vì bằng nội quy này bảo vệ loài khỉ.
4. Luyện đọc lại:
- 3 cặp HS thi đọc bài.
- Nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV giới thiệu nội dung của trường
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Tiết 23:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú
Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
I. mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về loài thú.
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ thế nào ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh phóng to các loài chim ở trang 35.
- Tranh ảnh phóng to 16 loài chim thú ở bài tập 1.
- Phiếu kẻ bảng ở bài tập 1
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo tranh các loài chim đã học( tuần 22 )
- Từng học sinh nói tên các loài chim.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gvtreo bảng tranh 16 loài chim có tên trong bài.
- Ba HS làm bài trên giấy khổ to.
? Thú giữ nguy hiểm ?
- > Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
? Thú không nguy hiểm ?
- > Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhẩm trong đầu.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
a. Thỏ chạy như thế nào?
- Thỏ chạy nhanh như bay.
b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào?
- Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thuăn thuắt.
c. Gấu đi như thế nào?
- Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư.
d. Voi kéo gỗ như thế nào?
- Voi kéo gỗ rất khoẻ.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt câu hỏi cho bộ phim được in đậm dưới đây:
- HS nối tiếp nhua đặt câu
a. Trâu cày rất khoẻ
a. Trâu cày như thế nào ?
b. Ngựa phi nhanh như bay.
b. ngựa phi nhanh như thế nào ?
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đng ăn cỏ sói thèm rỏ dãi.
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ?
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch.
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười nhu thế nào ?
VI: Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng.
Toán
Tiết 113:
Một phần ba
I. Mục tiêu:
-Giíup HS nhận biết 1/ 3. Biết viết và đọc 1/ 3
II. Đồ dùng dạy học.
- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều
III. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Một HS lên bảng.
9 : 3 = 6 : 2
15 : 3 > 2 x 2
- Đọc bảng chia 3.
- 2 HS đọc
- Nhận xét, cho điểm..
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
a. GV gắn tờ giấy hình vuông? đây là hình gì?
- hình vuông.
-Yêu cầu HS lấy tờ giấy hình vuông đã chuẩn bị để lên bàn.
- Các em cùng cô gấp tờ giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau.
- HS thao tác cùng giáo viên
- tô màu vào một phần hình vẽ
Học sinh tô màu
- như vậy đã tô màu và một phần của hình vẽ
Đã tô màu vào một phần ba của hình vuông.
- một phần ba được viết như thế nào.
-Viết số 1
- Kẻ vạch ngang
- Viết số3 dưới gach ngang.
- Đọc như thế nào?
- Đọc: Một phần ba.( nhiều HS đọc)
- Viết bảng con:
- Cả lớp viết bảng con
- một hoc sinh lên bảng viết
+ Tương tự với hình chữ nhật.
- Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật
- HS thực hành.
- Làm thế nào để có hình chữ nhật
- Chia hình chữ nhật làm 3 phần bằng nhau lấy đi 1 phần được HCN
2. Thực hành.
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào?
- Quan sát các hình ở bài tập 1.
- Yêu cầu HS khoanh vào những chữ cái bên dưới hình đã tô màu
- Hình a, c, d.
- Vì sao em khoanh vào.
- Hình a.
- Vì hình vuông đó được chia làm 3 phần bằng nhau có một phần được tô màu.
- Tại sao em không khoanh vào hình B ?
- Vì hình B được chia làm 2 phần.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Hình nào có số ô vuông được tô màu ?
- HS quan sát hình và đếm số ô vuông trong mỗi hình.
- Muốn biết hình nào có số ô vuông được tô màu các em phải quan sátvà đếm số ô vuông ở mỗi hình.
- Hình A, B, C.
- Vì sao em biết ?
- Vì hình A có tất cả 3 ô vuông đã tô màu 1 ô
- vì sao không khoanh vào hình D ?
- Vì hình D có tổng số15 ô vuông mà có 2 phần được tô màu.
-Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
-Hình nào đã khoanh vào số con gà ?
- HS quan sát hình.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời
- Hình B được khoanh vào số con gà.
- Vì sao em biết ?
- Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần.
IV. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 23:
ôn tập xã hội
I. Mục tiêu:
- Sau bài học: HS biết được các kiến thức đã học về chủ đề xã hội.
- Kể với bạn và gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh ta.
- yêu quý gia đình và trường học.
- Có ý thớc giữ gìn môi trườngvà nhà ở trường học sạch đẹp.
II. Đồ dùng – dạy học:
1. Khởi động:
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Khởi động:
- Kể nhanh tên các bài đã học ?
- Nhiều học sinh kể.
- Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ?
- 13 bài.
- Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập.
- Hoạt động 1:
- Thi hùng biện về gia đình nhà trường cuộc sống xung quanh.
- Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm kết hợp việc nghiên cứu SGK yêu cầu các nhóm thảo luận.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình.
- Ông Bà nghỉ ngơi.
- Bố Mẹ đi làm.
- Em đi học.
- Kể về ngôi trường của bạn.
- Ngôi trường đẹp, rộng, khang trang.
- Kể về các thành viên trong nhà trường.
Cô hiệu trưởng phụ trách chung các thầy cô giáo dạy học.
- Chú bảo vệ trông coi trường lớp.
- Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh.
- không nên vứt rác, xé giấy bừa bãi trên sân trường , lớp học…..
- Đổ rác đúng lơi quy định.
- Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em ?
- Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ.
- Nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
- Bạn sống ở quận ( huyện ) nào ?
- Kể tên các nghề chính và các sản phẩm chính của quận ?
- ở thị xã: Một số nghề công an, công nhân, giáo viên….
IV: Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.
- Tìm hiểu thêm một số ngành nghề khác ở nơi em sống.
- HS nghe
- Chuận bị cho bài học sau.
Thứ năm, ngày tháng 2 năm 2006
Thể dục:
Thể dục:
Tiết 46:
Bài 46:
đI NHANH CHUYểN SANG CHạY
Trò chơi: "kết Bạn"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học đi nhanh chuyển sang chạy
- Ôn trò chơi: "Kết bạn".
2. Kỹ năng:
- Thực hiện bước chạy tương đối đúng.
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.
s
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi, 1 còi
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. phần Mở đầu:
- Tập hợp lớp.
1'
0 0 0 0
0 0 0 0
D
+ Điểm danh.
+ Báo cáo sĩ số.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
1
- Cán sự điều khiển
2. Khởi động.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông….
1 - > 2
- Cán sự điều khiển
3. Phần cơ bản:
1 - > 2 lần
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hay tay chống hông.
- GV điều khiển
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng tay dang ngang.
- Đi nhanh chuyển sang chạy
- GV làm mẫu giải thích động tác.
- Trò chơi: Kết bạn
4. Phần kết thúc:
- Một số động tác thả lỏng
1'
- Cán sự điều khiển
- Nhận xét giao bài
Tập viết
Tiết 23:
Chữ hoa: t
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng câu Thẳng như ruột ngựa. theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa T đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại chữ hoa S
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng.
- 1 HS nêu: Sáo tấm thì mưa
- Cả lớp viết chữ: Sáo
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa : T
- Giới thiệu chữ hoa T.
- Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li.
- Cữ hoa T có độ cao 5 li.
- Cấu tạo :
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- GV vừa viết mẫu vừa vừa nêu lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Học sinh viết trên bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- HS đọc: Thẳng như ruột ngựa.
- Nghĩa của cụm từ.
- Thẳng thắn không úng điều gì thì nói ngay.
- HS quan sát cụm từ nhận xét
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ T, H, G.
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- chữ T
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ R
- Chữ còn lại cao mấy li ?
- chữ còn lại cao 1 li.
3.3 Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ thẳng
- Cả lớp viết bảng con
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
Nhận xét bài của học sinh
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học
Tập đọc
Tiết 92
Sư tử xuất quân
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các
- Biết đọc với giọng sôi nổi, hào hùng thể hiện sự sáng aút thông minh của sư tử.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Xuất quân, thần dân.
- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi su tử biết nhìn người giao việc để ai cũng có ích.
- Học thuộc lòng bài thơ
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc SGK.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài nội quy đảo khỉ.
- 2 HS đọc
- Vì sao đọc xong nội quy đảo khỉ nâu cười khoái trí.
- Một HS trả lời
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc :
2.1. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- HS đọc tiếp nối nhau từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn đọc ngắn giọng, nhấn giọng nghỉ hơi trên bảng phụ.
- 12 HS đọc trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng từ
+ Xuất quân
- HS đọc từ ngữ đã giải nghĩa ở cuối bài.
+ Thần dân
+ Quân bị
c. Đọc từng đoạn từng nhóm
- HS đọc theo nhóm 2.
- Giáo viên theo dõi
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm tên
File đính kèm:
- Tuan23c.doc