TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp Hs:
• Nhận biết được tổng của nhiều số.
• Biết cách tính tổng của nhiều số.
• Chuẩn bị học phép nhân nhân.
• Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các đơn vị đo đại lượng có đơn vị kilôgam, lít.
9 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 2 tuần thứ 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Tiết 91
Thứ ngày tháng năm 200
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp Hs:
Nhận biết được tổng của nhiều số.
Biết cách tính tổng của nhiều số.
Chuẩn bị học phép nhân nhân.
Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các đơn vị đo đại lượng có đơn vị kilôgam, lít.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
2+5=
3+12+14=
-Nhận xét và cho điểm hs.
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn thực hiện 2+3+4=9
-Gv viết: Tính: 2+3+4 lên bảng, yêu cầu hs đọc, sau đó yêu cầu tự nhẩm để tìm kết quả.
-Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc.
2.3. Hướng dẫn thực hiện phép tính 12+34+40=86
-Gv viết: Tính: 12+34+40 lên bảng.
-Yêu cầu hs dưới lớp nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó yêu cầu hs nêu cách đặt tính.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện tính.
2.4. Hướng dẫn thực hiện phép tính 15+46+29+8=98
-Tiến hành tương tự như với trường hợp 12+34+40=86.
Bài 1
-Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó đặt câu hỏi cho hs trả lời.
-Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 2
-Hãy nêu yêu cầu bài tập 2.
-Gọi 4 hs lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 3
-Yêu cầu hs nêu cách thực hiện tính với các đơn vị đo đại lượng.
-Nhận xét và cho điểm hs.
3. Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu hs đọc tất cả các tổng được học trong bài.
-Nhận xét tiết học.
-2 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
2+5=7
3+12+14=29
-Hs nhẩm.
-1 hs làm trên bảng lớp. Hs dưới lớp làm bài vào giấy nháp.
12 * 2 cộng 4 bằng 6, 6
+34 cộng 0 bằng 6, viết 6
40 * 1 cộng 3 bằng 4, 4
cộng 4 bằng 8,viết 8
-Làm bài cá nhân.
-Tính.
-Hs làm bài.
-Hs làm bài cá nhân, 1 hs làm bài trên bảng lớp.
-Nhận xét bài bạn.
-Khi thực hiện tính tổng các số đo đại lượng, ta tính bình thường sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
-
Thứ … ngày …. tháng …. năm ……
Tiết 92
PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp Hs:
Nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau.
Biết đọc và viết phép nhân.
Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào tính tổng của các số hạng bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn hai hình tròn.
Các hình minh hoạ trong bài tập 1, 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét và cho điểm hs.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Giới thiệu phép nhân
-Tiến hành như sgk+sgv.
-Giảng: chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau chúng ta mới chuyển được thành phép nhân.
-Kết quả của phép nhân chính là kết quả của tổng.
2.3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1
-Yêu cầu hs nêu đề bài.
-Yêu cầu hs đọc bài mẫu.
-Yêu cầu hs suy nghĩ để làm tiếp các phần còn lại của bài.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết bảng:4+4+4+4+4=20 và yêu cầu hs đọc lại.
-Yêu cầu hs suy nghĩ và chuyển tổng trên thành phép nhân tương ứng.
Bài 3
-Nêu yêu cầu của bài tập: bài tập yêu cầu các em dựa vào hình minh hoạ để viết phép nhân tương ứng.
-Treo tranh minh hoạ phần a (hoặc yêu cầu hs quan sát hình vẽ trong sgk) và đặt câu hỏi hướng dẫn như sgv.
-Yêu cầu hs nêu phép nhân trong ý b và giải thích vì sao em viết được phép nhân này.
3. Củng cố, dặn dò
-Hỏi: những tổng như thế nào thì có thể chuyển thành phép nhân?
-Nhận xét tiết học
-2 hs làm abì trên bảng lớp.
-Đề bài yêu cầu chúng ta chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
-Đọc: 4+4=8.
4X2=8.
-2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
-Viết phép nhân tương ứng với tổng cho trước.
-Đọc: 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 cộng 4 bằng 20.
-Trả lời: phép nhân đó là:4 X 5=20.
-2 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Quan sát hình vẽ trong sgk.
b) 4X3=12
Vì có 3 đàn gà, mỗi đàn gà có 4 con gà hay 4 con gà được lấy 3 lần.
-Những tổng có các số hạng đều bằng nhau thì chuyển được thành phép nhân tương ứng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
-
Thứ … ngày …. tháng …. năm ……
Tiết 93
THỪA SỐ, TÍCH
I. MỤC TIÊU:
Giúp Hs:
Nhận biết được tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân.
Củng cố cách tìm kết quả phép nhân thông qua việc tính tổng số hạng bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
3 miếng bìa ghi:
Tích
Thừa số
Thừa số Thừa số
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập sau.
-Nhận xét và cho điểm hs.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Giới thiệu “thừa số– tích”
-Tiến hành như sgk.
-2 gọi là gì trong phép nhân 2 X 5=10 ?
-5 gọi là gì trong phép nhân
2 X 5=10 ?
-10 gọi là gì trong phép nhân 2 X 5=10 ?
-10 gọi là tích, 2 X 5 cũng gọi là tích.
2.3. Luyện tập, thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu hs tự làm bài.
-Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận.
-Yêu cầu hs gọi tên các thành phần và kết quả của các phép nhân vừa lập được.
-Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 2
-Gọi hs nêu yêu cầu của bài.
-Bài toán này là bài toán ngược so với bài 1.
-Yêu cầu hs tự làm bài.
-Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận.
-Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 3
-Yêu cầu hs viết phép nhân có thừa số là 8 và 2, tích là 16.
-Gọi hs đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm hs.
3. Củng cố, dặn dò
-Hỏi: thừa số là gì trong phép nhân?
Tích là gì trong phép nhân?
-Nhận xét tiết học.
-2 hs làm bài trên bảng lớp.
-2 gọi là thừa số(3 hs trả lời)
-5 gọi là thừa số(3 hs trả lời)
-10 gọi là tích(3 hs trả lời)
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết các tổng dưới dạng tích.
-2 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-Thực hiện yêu cầu của gv.
-Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bừng nhau rồi tính.
-2 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp.
-Hs đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Trả lời câu hỏi của gv.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
-
Thứ … ngày …. tháng …. năm ……
Tiết 94
BẢNG NHÂN 2
I. MỤC TIÊU:
Giúp Hs:
Thành lập bảng nhân 2(2 nhân với 1,2,3…,10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
Ap dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn hoặc 2 hình tam giác, 2 hình vuông,…
Kẻ sẵn bài tập 3 lên bảng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét và cho điểm hs.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 2
-Như sgv.
2.3. Luyện tập, thực hành
Bài 1
-Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2
-Gọi 1 hs đọc đề bài.
-Hỏi: có tất cả mấy con gà?
-Mỗi con gà có bao nhiêu chân?
-Vậy để biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta làm như thế nào?
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng lớp làm.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm hs.
Bài 3
-Hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Giảng: trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 2.
-Yêu cầu hs tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bảng nhân 2 vừa học.
-Nhận xét tiết học.
-2 hs làm bài trên bảng lớp.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
-Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn.
-Đọc: mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân?
-Có tất cả 6 con gà.
-Mỗi con gà có 2 chân.
-Ta tính tích 2 X 6
-Làm bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-Nghe giảng.
-Làm bài tập.
-Một số hs đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
-
Thứ … ngày …. tháng …. năm ……
Tiết 95
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp Hs:
Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2.
Ap dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Củng cố tên gọi thnàh phần và kết quả trong phép nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Viết sẵn bài tập 4,5 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 hs lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
-Nhận xét và cho điểm hs.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập, thực hành
Bài 1
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu hs tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 hs đọc chữa bài.
-Nhận xét và cho điểm hs.
Bài 2
-Yêu cầu hs đọc mẫu và tự làm bài.
-Kiểm tra bài làm của một số hs.
Bài 3
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu hs tự làm bài.
-Gọi 1 hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 4
-Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Giảng: để điền đúng các số vào ô trống, chúng ta phải thực hiện đúng phép nhân 2 với các số ở dòng đầu tiên trong bảng.
Bài 5
-Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu hs tự làm bài sau đó chữa bài.
-Yêu cầu hs đọc các phép nhân trong bài tập sau khi đã điền số vào tất cả các ô trống.
3. Củng cố, dặn dò
-Yêu cầu hs ôn lại bảng nhân 2.
-Tổng kết giờ học.
-2 hs lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
-Làm bài và chữa bài.
-Hs làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để chữa bài cho nhau.
-1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và phân tích đề bài.
-1 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài làm của mình.
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thích hợp vào ô trống.
-Nghe giảng và tự làm bài. cả lớp làm bài vào vở. 1 hs lên bảng làm bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết số thích hợp vào ô trống.
-1 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào nháp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
-
-
-
-
File đính kèm:
- tuan 19.doc