TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “Tìm một thừa số chưa biết”
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 2 tuần thứ 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày
toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập “Tìm một thừa số chưa biết”
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có phép chia
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC
- 2 HS lên bảng- Dưới lớp làm vào nháp
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đổi chéo vở
GV: Lưu ý cách tìm thừa số chưa biết
-------------------
Bài 2. HS nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét đúng sai
+ Dưới lớp đọc bài làm _ GV kiểm tra
H: Trong các phần y là thành phần gì ?
H: Nêu cách tìm số hạng , tìm thừa số chưa biết?
GV: Lưu ý xác định đúng tên gọi của thành phần chưa biết sau đó mới tiến hành tìm
----------------------
Bài 3. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở- 2 HS chữa trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Giải thích cách làm bài
+ Dưới lớp so sánh đối chiếu
+ GV kiểm tra xác suất
GV: Lưu ý vận dụng cách tìm thừa số chưa biết để làm bài tập dạng này
---------------------
Bài 4 HS đọc đề bài
- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán
- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài: + Nhận xét đúng sai
+ Dưới lớp đổi chéo vở – kiểm tra
+ HS nêu câu lời giải khác
GV: Lựa chọn câu lời giải phù hợp
----------------------
Bài 5 . HS đọc đề bài
- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài: + Nhận xét đúng sai
+ GV cho biểu điểm – HS tự chấm bài
GV: Vận dụng bảng chia 3 để giải bài toán dạng này
3. Củng cố dặn dò
- HS đọc thuộc bảng chia 3
- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
- GV NX giờ học
x x 2 = 8 3 x x = 18
x= 8 : 2 x = 18 : 3
x = 4 x = 6
Luyện tập
Bài 1. Tìm x
x x 2 = 4 2 x x = 12 3 x x = 27
x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 27 : 3
x = 2 x = 6 x = 9
Bài 2. Tìm y
y + 2 = 10 y x 2 = 10 2 x y = 10
y = 10 - 2 x = 10 : 2 y = 10 : 2
y = 8 x = 5 y = 5
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống
thừa số
2
2
2
3
3
3
thừa số
6
6
3
2
5
5
tích
12
12
6
6
15
15
Bài 4 Tóm tắt
Có : 12 kg gạo
Chia đều : 3 túi
Mỗi túi : . . . kg gạo ?
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là :
12 : 3 = 4 ( kg )
Đáp số : 4 kg gạo
Bài 5 Tóm tắt
Có : 15 bông hoa
Mỗi lọ : 3 bông hoa
Có : . . . lọ ?
Bài giải
Cắm được số lọ hoa là :
15 : 3 = 5 ( bông hoa )
Đáp số : 5 bông hoa
-----------------------------
tâp đọc
quả tim khỉ
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài
- Hiểu nội dung truyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ mưu thoát nạn . Những kẻ bội bạc giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A/ kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài cũ
H: Vì sao đọc xong bảng nội quy , Khỉ Nâu lại cười khành khạch ?
- HS nhận xét- GV nhận xét- đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Luyện đọc câu dài.
- HS đọc chú giải SGK.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn
- Lớp nhận xét, GV cho điểm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Lớp đọc đoạn 1.
H: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?
- 1 HS đọc đoạn 2
H: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
H: Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
H: Câu nói nào của Khỉ khiến Cá Sấu tin lời ?
- 1 HS đọc đoạn 3
H: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
H: Tìm từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?
4. Luyện đọc lại
- 3 nhóm HS tự phân các vai thi đọc truyện.
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
5. Củng cố, dặn dò
H: Câu chuyện nói với em điều gì?
H: Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Nội quy Đảo Khỉ
Bác sĩ Sói
- Giọng người dẫn chuyện:Đ1. vui vẻ
Đ2.hồi hộp
Đ3. Hả hê
- Giọng Khỉ: chân thật , hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, phẫn nộ khi mắng Cá Sấu
- Giọng Cá Sấu: giả dối
Từ khó
- leo trèo , quẫy mạnh, sần sùi
Câu dài
- Một con vật da sần sùi / dài thượt / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi sắt/ trườn trên bãi cát.//
- Con vật bội bạc kia!// Đi đi !// Chẳng ai thèm kết bạn với kẻ giả dối như mi đâu!//
1. Tình bạn của Khỉ
- Khỉ mời Cá Sấu kết bạn , ngày nào cũng hái quả mời Cá Sấu ăn
2. Cá Sấu bày mưu hại Khỉ , Khỉ thoát nạn
- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến chơi nhà , Khỉ nhận lời. Khi đã xa bờ, Cá Sấu nói muốn có quả tim của Khỉ
- Khỉ vờ sẵn sàng gúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ để lấy quả tim để quên ở nhà
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước.
3. Kết cục dành cho kẻ bội bạc
- Cá Sấu tẽn tò vì bị lộ bộ mặt bội bạc giả dối
- Khỉ: tốt bụng, thật thà , thông minh
- Cá Sấu: giả dối , bội bạc
- Người dẫn chuyện
- Khỉ
- Cá Sấu
- Phải sống chân thật , không nên dối trá
---------------------------------------
Thứ ba ngày
Kể chuyện
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đọan truyện.
- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể; nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện của tiết học trước.
H: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
- HS nhận xét- GV nhận xét- đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài .
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp quan sát tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, tóm tắt các sự việc diễn ra trong tranh
H: Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
H: Tranh 2 vẽ cảnh gì?
H: Tranh 3 vẽ cảnh gì?
H: Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát tranh tập kể từng đoạn trong nhóm
- GV tổ chức thi kể giữa các nhóm
---------------------
- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS về cách thể hiện giọng nói, điệu bộ từng nhân vật
- GV chia nhóm - tổ chức cho HS dựng lai câu chuyện theo nhóm
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp
- Lớp và GV nhận xét đánh giá
3. Củng cố, dặn dò:
H: Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu truyện cho người thân nghe.
Bác sĩ Sói
Quả tim Khỉ
Bài 1: Dựa vào tranh kể lại từng doạn câu chuyện
- Khỉ thấy Cá Sấu khóc bèn ngỏ lời kết bạn
- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà để bày mưu hại Khỉ . Khỉ tìm kế thoát thân
- Cá Sấu trúng kế của Khỉ , Khỉ thoát nạn
- Khỉ mắng Cá Sấu , Cá Sấu tẽn tò lặn mất
Bài 2: Phân vai dựng lại câu chuyện
- Giọng người dẫn chuyện:
+ Đ1. vui vẻ
+ Đ2.hồi hộp
+ Đ3. Hả hê, vui sướng
- Giọng Khỉ: chân thật , hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, phẫn nộ khi mắng Cá Sấu
- Giọng Cá Sấu: giả dối
- Phải thật thà , không nên dối trá, nếu dối trá sẽ chẳng ai tin và yêu mình
--------------------------------
Chính tả
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện “Quả tim Khỉ ”
- Làm đúng các bài tập phân biệt s/x
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết sẵn các bài tập .
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- GV đọc - 2 HS viết trên bảng lớp
- Dưới lớp viết nháp
- HS nhận xét – GV nhận xét
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- 2 HS đọc lại.
H: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?
H: Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao?
H: Lời nói của Khỉ và Cá sấu được đặt sau dấu gì ?
- HS luyện viết từ khó vào bảng con.
b. GV đọc - học sinh viết bài vào vở.
- GV đọc - HS viết bài vào vở
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
c. Chấm, chữa bài:
- HS chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm bài khoảng 5 em.
- Nhận xét bài viết của học sinh, rút kinh nghiệm.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào vở- 2 HS chữa bài trên bảng
- HS NX – GV nhận xét
- 1 HS đọc lại bài làm
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV tổ chức trò chơi : Thi tiếp sức giữa hai đội chơi( mỗi đội 3 HS )
- Lớp nhận xét- GV nhận xét , bình chọn đội thắng cuộc
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung bài viết
- GV nhận xét giờ học.
lung linh, lóng lánh, lập lòe, nôn nao
Quả tim Khỉ
- Khỉ mời cá Sấu kết bạn , hái quả cho Cá Sấu ăn
- Câu nói của Khỉ và Cá Sấu được đặt sau dấu gạch đầu dòng.
Từ dễ lẫn
- ngày nào, vì sao, kết bạn , hái cho
Bài 2: Điền vào chỗ trống : shay x
say sưa ; xay lúa
xông lên ; dòng sông
Bài 3: Tìm thêm tên các con vật bắt đầu bằng s
- con sên - con sâu
- con sam - con sẻ
---------------------------------
toán
bảng chia 4
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
Lập bảng chia 4
Thực hành chia 4
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Giới thiệu phép chia 4
- Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn
- GV nêu bài toán:
- HS nêu cách tính và kết quả tính
- GV nêu bài toán:
- HS nêu phép chia
H: Dựa vào đâu mà lập được phép chia này?
3. Lập bảng chia 4
H: Từ 4 x 1 = 4 ta lập được phép chia nào?
- HS thảo luận nhóm để xây dựng bảng chia 4
- 2 HS đọc Bảng chia 4
- GV tổ chức cho HS học thuộc
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nêu kết quả
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm
+ GV kiểm tra xác suất
GV: Lưu ý vận dụng bảng chia 4
-------------------
Bài 2. HS đọc đề bài
- GV tóm tắt:
H: Bài cho biết gì ?
H: Bài hỏi gì ?
- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét đúng sai
+ Dưới lớp đổi chéo vở- Nhận xét
+ Nêu câu lời giải khác
GV: Lưu ý cách đặt câu lời giải cho phù hợp
------------------
Bài 3. HS nêu yêu cầu
- GV tóm tắt :
H: Bài toán cho biêt gì ?
H: Bài tóan hỏi gì ?
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm – Nhận xét
H: So sánh bài tập 2 và bài tập 3?
3. Củng cố dặn dò
- 2 HS đọc thuộc Bảng chia 4
- GV NX giờ học
- Đọc bảng nhân 4
Bảng chia 4
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
4 + 4 + 4 = 12
4 . 3 = 12
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa ?
12 : 4 = 3
- từ 4 x 3 = 12 ta có 12 : 4 = 3
4 : 4 = 1
Bài 1. Tính nhẩm
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8
36 : 4 = 9
Bài 2. Tóm tắt
Có : 32 học sinh
Xếp thành : 4 hàng
Mỗi hàng : . . . học sinh?
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là :
32 : 4 = 8 ( học sinh )
Đáp số : 8 học sinh
Bài 3. Tóm tắt
Có : 32 học sinh
Mỗi hàng : 4 học sinh
Tất cả : . . . hàng ?
Bài giải
Có tất cả số hàng là :
32 : 4 = 8 ( hàng )
Đáp số : 8 hàng
--------------------------------
Thứ tư ngày
Tập đọc
Voi nhà
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn .
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài
- Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bài cũ( Đọc phân vai)
- HS nhận xét – GV nhận xét đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- GV đọc toàn bài
- GV nêu khái quát cách đọc
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Luyện đọc từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Luyện đọc câu dài
- HS đọc chú giải SGK
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc cho nhau nghe:
- Các HS khác nghe, gợi ý.
*Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm HS thi đọc từng đoạn
- Lớp nhận xét, góp ý.
3. Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1
H: Vì sao mọi người trên xe phải ngủ đêm trên xe trong rừng ?
- 1 HS đọc đoạn 2
H: Mọi người lo lắng như thế nào khi con voi đến gần xe ?
- 1 HS đọc đoạn 3
H: Con voi đã giúp họ thế nào ?
4. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn đọc
- 3 HS thi đọc cả bài
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét- đánh giá
5. Củng cố, dặn dò:
H: Em biết ở đâu người dân thuần dưỡng voi nhà?
H: Voi nhà giúp gì cho con người ?
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Quả tim Khỉ
Voi nhà
- Đọc toàn bài với giọng linh hoạt : lúc thất vọng , khi hoảng hốt , lúc hòi hộp , sung sướng
Từ khó
thu lu, lừng lững, khựng lại, quặp chặt vòi
Đoạn 1: từ đầu . . . qua đêm
Đoạn 2: . . . phải bắn thôi
Đoạn 3: còn lại
Câu dài
Nhưng kìa/ con voi đã quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong /nó huơ vòi về phía bản Tun.//
1. Xe bị sa lầy
- Mọi người phải ngủ trên xe vì xe sa phải vũng lầy
2. Sự xuất hiện của chú voi
- nép vào lùm cây , kêu lên,...
3. Voi nhà giúp người
- kéo xe khỏi vũng lầy
- Đọc chuyển giọng linh hoạt : lúc thất vọng , khi hoảng hốt , lúc hòi hộp , sung sướng
- người dân ở buôn Đôn , Tây nguyên
- kéo gỗ , chở khách du lịch
--------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa : u-ư
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chữ
- Biết viết chữ cái hoa U- Ư cỡ vừa và nhỏ
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “ Ươm cây gây rừng ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng:
Mẫu chữ U_Ư hoa đặt trong khung chữ.
Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.
Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài học và ghi bảng
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung.
H: Chữ U hoa cỡ nhỡ cao mấy ô? rộng mấy đơn vị chữ?
H: Chữ U hoa cỡ nhỡ gồm mấy nét, là những nét nào?
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu chữ U hoa, vừa viết vừa nói lại cách viết.
- Chữ Ư ( tiến hành tương tự )
b. Luyện viết bảng con.
- HS luyện viết chữ U hoa 2 lượt
- GV nhận xét, uốn nắn
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.
H: Em hiểu như thế nào là “Ươm cây gây rừng ”?
b. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:
H: Nêu độ cao của các chữ cái?
H: Vị trí các dấu thanh?
H: Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ
c. Hướng dẫn viết bảng con:
- HS viết bảng con chữ Ươm 2 lượt
- GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.
4. Viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
5. Chấm bài:
- GV thu và chấm bài 5 em.
- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết của HS
6. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS viết bài ở nhà.
T- Thẳng
Chữ hoa U-Ư
...............................................................
..............................................................
- Cao 5 ô, rộng 4 li.
- Chữ U hoa gồm 2 nét là : nét móc hai đầu và nét móc ngược phải
- N1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong , đầu móc bên phải hướng ra ngoài DB trên ĐK 2
- N2: Từ điểm DB của N1, rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược từ trên xuống, DB trên ĐK2
..............................................................
..............................................................
- Việc cần làm để phát triển rừng
- Chữ U, y , g : cao 2,5 li.
- Chữ t: cao 1,5 li
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu “huyền” đặt trên chữ ư
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o
...............................................................
..............................................................
-----------------------------------------
toán
một phần tư
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
Nhận biết “ Một phần tư ”, biết viết và đọc 1/ 4
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Giới thiệu “ một phần ba ”
- GV cùng HS thao tác : Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau
- GV cắt lấy một phần
GV: Chia hình vuông thành ba phần bằng nhau , cắt lấy một phần, như vậy phần đó là một phần tư của hình vuông.
- GV nêu cách viết và cách đọc
- Nhiều HS đọc lại
- GV yêu cầu HS cắt và giơ 1/4 hình vuông của mình lên
- GV kết luận
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. HS nêu yêu cầu
- HS nhận biết các hình
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nêu ý kiến
- Chữa bài : + Nhận xét
+ Giải thích lý do
H: Vì sao hình B không phải là đã tô đã hình?
Bài 2. HS đọc yêu cầu
- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài :
+ Nhận xét đúng sai
+ Dưới lớp đổi chéo vở- Nhận xét
+ HS giải thích cách làm bài
GV: Lưu ý vận dụng bảng chia 3 để tìm phần bằng nhau cho chính xác
-----------------------
Bài 3. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài :
+ Giải thích cách làm bài
+ Nhận xét bài trên bảng
+ GV kiểm tra xác suất – Nhận xét
GV:
3. Củng cố dặn dò
- GV NX giờ học
- Đọc bảng chia 4
Một phần ba
- Đọc : một phần tư
- Viết : 1/4
Chia hình vuồng thành 4 phần bằng nhau, lấy một phần ta được 1/4 hình vuông
Bài 1. Đã tô màu một phần tư hình nào
Bài 2. Hình nào có một phần tư số ô vuông được tô màu
Bài 3. Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con thỏ
Hình a
---------------------------
Tự nhiên – Xã hội
cây sống ở đâu?
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
Cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
Thích sưu tầm và bảo vệ cây.
II. Chuẩn bị
Hình vẽ SGK tranh 50,51.
Tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau.
Giấy khổ to, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
H: Xung quanh nơi ở, trên đường ... em thấy cây cối có thể mọc được ở những đâu?
- Giáo viên giới thiệu vào bài.
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp nơi
* Tiến hành:
- HS tự quan sát các hình trong SGK thảo luận theo nhóm đôi nói về nơi sống của cây cối trong hình.
Hình 1: Cây thông trồng ở trong rừng, trên cạn, rễ đâm sâu dưới đất.
Hình 2: Cây hoa súng trồng trên mặt hồ dưới nước, rễ cây sâu dưới nước.
Hình 3: Cây phong lan, sống bám vào cây khác, rễ vươn ra ngoài không khí.
Hình 4: Cây dừa trồng trên cạn, rễ ăn sâu dưới đất
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
H: Cây có thể sống ở đâu?(Cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không.)
GV kết luận: Cây có thể sống được moi nơi trên Trái đất
3. Hoạt động 2: Triển lãm
* Mục tiêu : Giúp HS cuảng cố lại kiến thức đã học về nơi sống của cây. Thích sưu tầm bảo vệ các loài cây
* Tiến hành:
- Các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh, lá cây sưu tầm cho cả nhóm xem.
- Nói tên và nơi sống của chúng.
- Phân chúng thành 2 nhóm dán vào giấy khổ to.
( nhóm trên cạn , nhóm dưới nước )
- Các tổ trưng bày sản phẩm của mình và nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố, dặn dò:
H: Cây có thể sống ở đâu? ( trên cạn, dưới nước, trên không.)
H: Cây thường được trồng ở đâu?(trong rừng, trong sân trường, công viên)
H: Để bảo vệ cây cối, các em có thể làm những việc gì?(Tưới cây, bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây)
- GV NX giờ học
--------------------------------------
Thứ năm
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài thú
Dấu chấm – Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về các loài thú (tên, một số đặc điểm của chúng).
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết bài 1, 2.
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét – GV nhận xét - đánh giá
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh, nêu tên các con vật.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện cho nhóm báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét và kể thêm một số con vật khác cũng có những đặc điểm trên.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Lớp chữa bài.
- HS đọc thuộc các cụm từ so sánh.
H: Những thành ngữ trên thường dùng để nói về người như thế nào?
H: Hãy nêu thêm các cụm từ so sánh tương tự.
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bài cá nhân.
- HS báo cáo kết quả
- Lớp nhận xét và giải thích lí do điền dấu chấm hay dấu phẩy.
GV chốt:
H: Dấu chấm thường đặt cuối câu gì ?
H: Khi nào ta dùng dấu phẩy?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn HS học thuộc các thành ngữ bài 2.
- Nêu những con vật thuộc loại:
+ Thú dữ nguy hiểm
+ Thú không nguy hiểm
Từ ngữ về loài thú
Dấu chấm, dấu phẩy.
Bài tập 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
Cáo tinh ranh
Gấu trắng tò mò
Thỏ nhút nhát
Nai hiền lành
Hổ dữ tợn.
Bài tập 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
Dữ như cọp (Chê người dữ tợn)
Nhát như thỏ (Chê người nhút nhát)
Khoẻ như voi( Khen người làm việc khoẻ)
Nhanh như cắt (Tả động tác nhanh)
- Nhát như thỏ
- Chậm như rùa
Bài tập 3: Điền dấu chấm, dầu phẩy vào ô trống:
Từ sáng sớm Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi me cho đi thăm vườn thú Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang Ngoài đường người và xe đi lại như mắc cửu. Trong vườn thú trẻ em chạy nhảy lung tung.
---------------------------
Chính tả
Voi nhà
I. Mục tiêu:
- Nghe viết viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Voi nhà”.
- Làm đúng các bài tập phân biết tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ut/uc
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ
- GV đọc - 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con
- HS nhận xét – GV nhận xét - đánh giá
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả 1 lần – 2 HS đọc lại
H: Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang?
H: Câu nào có dấu chấm than?
- HS luyện viết bảng con.
b. GV đọc – HS viết bài.
- GV đọc – HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
c. Chấm, chữa bài:
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- GV chấm bài 5 em. Nhận xét, rút kinh nghiệm.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài cá nhân
- HS đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- GV kẻ bảng
- HS thi đau làm bài tiếp sức
- Lớp đọc kết quả, nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung bài viết
- GV nhận xét giờ học.
6 tiếng có âm đầu s hoặc x.
- sẻ, sò, sếu, sáo, sứa, sâm,...
Voi nhà
- Nó đập tan xe mất.
- Phải bắn thôi!
Từ dễ lẫn Hươ, cặp
Bài 2a: Em chon chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(xâu, sâu) : sâu bọ
xâu kim
(sắn, xắn) : củ sắn
xắn tay áo.
(xinh, sinh): sinh sống.
xinh đẹp
(sát, xát) xát gạo
sát bên cạnh.
Bài 3: Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống:
l
r
s
th
nh
ut
uc
lụt
lục
rút
rúc
sút
sục
thút
thục
nhụt
nhục
--------------------------------
toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
Học thuộc Bảng chia 4, rèn luyệnkĩ năng vận dụng các bảng chia đã học
Nhận biết 1/4
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. KTBC
- 1 HS lên bảng- Dưới lớp đọc Bảng chia4
- HS nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nêu kết quả
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm
+ GV kiểm tra xác suất
GV: Lưu ý vận dụng bảng chia 4
-------------------
Bài 2. HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nêu kết quả
- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đổi chéo vở
H: Nhận xét gì về
File đính kèm:
- Giao an lop 2 HKIITuan24.doc