Giáo án khối II tuần thứ 22

 PHÉP CHIA

I.MỤC TIÊU:

 Giúp Hs:

• Bước đầu nhận biết được phép chia(phép chia là phép tính ngược của phép nhân).

• Biết đọc viết và tính kết quả của phép chia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

• 6 bông hoa(lá cờ, nhãn vở, ); 6 hình vuông(hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối II tuần thứ 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ … ngày …. tháng …. năm …… Tiết 106 KIỂM TRA Thứ … ngày …. tháng …. năm …… Tiết 107 PHÉP CHIA I.MỤC TIÊU: Giúp Hs: Bước đầu nhận biết được phép chia(phép chia là phép tính ngược của phép nhân). Biết đọc viết và tính kết quả của phép chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 6 bông hoa(lá cờ, nhãn vở,…); 6 hình vuông(hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Gv Hoạt động Hs 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập. -Gv nhận xét và cho điểm hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu phép chia Phép chia 6:2=3 -Tiến hành như sgv. b) Phép chia 6:2=3 -Như sgv. c) Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia -Giới thiệu: 3 nhân 2 bằng 6 nên 6 chia 2 bằng 3 và 6 chia 3 bằng 2. đó chính là mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng. 2.3. Luyện tập, thực hành Bài 1 -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu hs tự làm, sau đó chữa bài và cho điểm hs. Bài 2 -Gọi 1 hs lên bảng làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét giờ học và dặn dò hs về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -2 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp. -Nghe giảng và nhắc lại kết luận. -Làm bài IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ … ngày …. tháng …. năm …… Tiết 108 BẢNG CHIA 2 I.MỤC TIÊU: Giúp Hs: Lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2. Thực hành chia cho 2(chia trong bảng). Ap dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Gv Hoạt động Hs 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập. -Gọi hs khác đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng nhân 2. -Gv nhận xét và cho điểm hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Lập bảng chia 2 -Như sgv. 2.3. Học thuộc bảng chia 2 -Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 2 vừa lập được. -Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng bảng chia 2. -Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng chia 2. 2.4. Luyện tập, thực hành Bài 1 -Yêu cầu hs tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. -Hỏi: có tất cả bao nhiêu cá kẹo? -12 cái kẹo được chia đều cho mấy bạn? -Muốn biết mỗi bạn nhận được mấy cái kẹo, chúng ta làm như thế nào? -Yêu cầu hs làm bài và gọi 1 hs làm bài trên bảng lớp. -Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm hs. Bài 3 -Chữa bài và yêu cầu hs đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 3. Củng cố, dặn dò -Gọi 1 vài hs đọc thuộc lòng bảng chia 2. -Dặn dò hs về nhà học thuộc lòng bảng chia. -2 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra giấy nháp. -Cá nhân hs thi đọc cá nhân. Các tổ thi đọc theo tổ, các bàn thi đọc theo bàn. -Làm bài theo yêu cầu của gv, sau đó hai hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -1 hs đọc to đề bài. Cả lớp đọc thầm và phân tích đề bài. -Có tất cả 12 cá kẹo. -12 cái kẹo được chia đều cho 2 bạn. -Chúng ta thực hiện phép tính chia 12:2. -Làm bài. -1 hs nhận xét. -Hai hs ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau và nghe gv đọc chữa bài để kiểm tra bài. -Hs xung phong đọc bảng chia. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ … ngày …. tháng …. năm …… Tiết 109 MỘT PHẦN HAI I.MỤC TIÊU: Giúp Hs: Bước đầu nhận biết được “một phần hai”. Biết đọc, viết ½. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Gv Hoạt động Hs 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập. -Gọi hs dưới lớp đọc thuộc lòng bảng chia 2. -Nhận xét và cho điểm hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu “một phần hai – ½” -Như sgv. -Trong toán học, để thể hiện một phần hai hình vuông, một phần hai hình tròn, một phần hai hình tam giác, người ta dùng số “một phần hai” viết là 1/2 hay còn gọi là một nửa. 2.3. Luyện tập, thực hành Bài 1 -Yêu cầu hs đọc đề bài tập 1 -Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi hs phát biểu ý kiến. Bài 2 -Yêu cầu hs đọc đề bài. -Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm bài. Bài 3 -Yêu cầu hs đọc đề bài. -Yêu cầu hs quan sát hình vẽ trong sgk và tự làm bài. 3. Củng cố, dặn dò -2 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp. -hs đọc bảng chia 2 theo yêu cầu. -Đã tô màu ½ hình nào ? -Các hình đã tô màu ½ hình là a,c,d. -Hình nào có ½ số ô được tô màu? -Hình nào đã khoang vào một phần hai con cá. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - - Thứ … ngày …. tháng …. năm …… Tiết 110 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp Hs: Học thuộc long bảng chia 2. Ap dụng bảng chia 2 để giải các bài tập liên quan. Củng cố biểu tượng về một phần hai. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Gv Hoạt động Hs 1. Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu hs nhận biết các hình đã tô màu một phần hai hình. -Gv nhận xét và cho điểm hs. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 -Yêu cầu hs tự làm bài. Bài 2 -Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu hs làm bài. -Gọi hs nhận xét bài bạn, kết luận về lời giảng đúng, sau đó cho điểm hs. Bài 3 -Gọi 1 hs đọc đề bài. -Có tất cả bao nhiêu lá cờ? -Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia như thế nào? -Yêu cầu hs suy nghĩ và làm bài. Bài 4 -Gọi 1 hs đọc đề. -Yêu cầu hs tự làm bài. Bài 5 -Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay? -Đặt câu hỏi tương tự với hình c. -Nhận xét và cho điểm hs. 3. Củng cố, dặn dò -Gọi hs đọc thuộc lòng bảng chia 2. -Dặn dò hs về nhà học lại bảng chia 2 cho thật thuộc. -Hs cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến. -1 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Có tất cả 18 la cờ. -Nghĩa là chia thành hai phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần. -1 hs làm bài trên bảng lớp. -Vì ở hình a, tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cành và số chim đang bay, mỗi phần có 4 con chim. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - - - -

File đính kèm:

  • doctuan 22.doc