Giáo án kì 1 Vật lý lớp 6

Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

 - Giúp học sinh kể được một số tên dụng cụ, đo xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ. Biết ước lượng gần đúng một số độ dài của một số vật, tính giá trị trung bình các kết quả đo, sử dụng thước đo phù hợp với vạt cần đo.

 - Rèn luyện được kĩ năng sử dụng thước thực hành đo các dụng cụ, kĩ năng tính toán.

 - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, trung thực có ý thức hợp tác khi làm việc theo nhóm.

II. Phương pháp:

 Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại.

III. Chuẩn bị:

 Gv: Tranh vẽ to, thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm

 NHs: một thước kẻ, thước dây có ĐCNN 1mm, 1 thước cuộn ĐCNN 0,5cm

 

doc35 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án kì 1 Vật lý lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 03/05/07 Tiết 1 Ngày dạy: 05/09/07 Bài 1 : ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Giúp học sinh kể được một số tên dụng cụ, đo xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ. Biết ước lượng gần đúng một số độ dài của một số vật, tính giá trị trung bình các kết quả đo, sử dụng thước đo phù hợp với vạt cần đo. - Rèn luyện được kĩ năng sử dụng thước thực hành đo các dụng cụ, kĩ năng tính toán. - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, trung thực có ý thức hợp tác khi làm việc theo nhóm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Tranh vẽ to, thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm NHs: một thước kẻ, thước dây có ĐCNN 1mm, 1 thước cuộn ĐCNN 0,5cm IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Gv: yêu cầu hs đọc tài liệu trang 5 SGK ? Trong chương này cần nghiên cứu những vấn đề nào ? Hs: Đọc và nêu những vấn đề Gv: đặt vấn đề như SGK Hs: trao đổi và nêu phương án giải quyết Hoạt động 2: Hướng dẫn hs ôn lại 1 số đơn vị đo. Gv: gọi hs đọc mục I . 1 ? Đơn vị đo độ dài là gì? Kí hiệu ? Hs: trả lời ( mét - m) ? Ngoài mét còn đơn vị nào khác ? Hs: liên hệ với thực tế => trả lời Gv: nhận xét và nhắc lại Gv: yêu cầu hs hoàn thành C1 Hs: làm việc cá nhân và lên bảng I. Đơn vị đo độ dài 1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài C1: 1m = 10dm, 1m = 100cm 1cm = 10mm, 1km = 1000m Hoạt động 3: Ước lượng độ dài Gv: yêu cầu cả lớp nghiện cứu C2, C3 Hs: đọc và nghiên cứu => trả lời ? Độ dài ước lượng và độ dài đo có giống nhau không ? Hs: so sánh kết quả => trả lời Gv: nhận xét và chốt lại C2: C3: Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng và cách đo độ dài. Gv: yêu cầu hs quan sát hình 1.1 SGK và làm C4 Hs: hoạt động theo nhóm , cử đại diện trả lời Gv: cho các nhóm nhận xét => gv thống nhất ý kiến Gv: yêu cầu hs đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN Hs: vận dụng trả lời C5 Gv: treo tranh và yêu cầu hs trả lời C6, C7 Hs: hoạt động cá nhân => trả lời Gv: giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN Gv: giao dụng cụ cho hs => yêu cầu đọc và thực hiện theo SGK Hs: các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả ? Tại sao em chọn thước đo đó ? ? Em tiến hành đo mấy lần và tính giá trị trung bình như thế nào ? Hs: hoạt động nhóm => lên bảng, các nhóm khác nhận xét => chốt lại Gv: gọi hs nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài II. Đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: - Thợ mộc dùng thước dây - Bạn học sinh dùng thước kẻ - Cô bán vải dùng thước mét *, GHĐ của thước là độ dài lớn nhất của thước. *, ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5: C6: C7: 2. Đo độ dài Bảng kết quả đo độ dài ( bảng 1.1 ) SGK *, Ghi nhớ: SGK 4. Củng cố: ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp ở nước ta là gì ? ? Kho dùng thước đo độ dài của một vật cần chú ý điều gì ? 5. Dặn dò - Bài tập về nhà: Trả lời hoàn chỉnh từ C1 - C7 và làm bài tập 1.2.1 => 1.2.6 Độ dài vật cần đo Độ dài ước lượng Chọn dụng cụ đo độ dài Kết quả đo Tên thước GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Chiều dài bàn học của em cm Bề dày cuốn sách Vật lý 6 mm *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần 2 Ngày soạn: 10/09/2007 Tiết 2 Ngày dạy: 12/09/2007 Bài 2 : ĐO ĐỘ DÀI ( Tiết theo) I. Mục tiêu: - Biết trình tự những công việc phải làm để thực hiện một phép đo. Biết cách đặt thước đo, cách đặt mắt đọc kết quả đo. Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước - Rèn luyện kĩ năng thực hành đo, đọc các giá trị của thước, tính giá trị trung bình của các kết quả. - Giáo dục cho hs tính cẩn thận, chính xác và trung thực có ý thức hợp tác khi làm việc theo nhóm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Tranh vẽ to hình 2.1, h 2.2, h2.3, bảng phụ C6 NHs: một thước đo có ĐCNN 0,5cm, 0,1m thước cuộn, dây, kẹp IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy kể tên một số đơn vị đo độ dài. Đơn vị đo độ dài nào là chính? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận cách đo độ dài Gv: yêu cầu hs thảo luận theo nhóm từ C1 => C5 SGK Hs: thảo luận nhóm => ghi ý kiến của nhóm mình Hs: các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến Gv: Kiểm tra, đánh giá độ chính xác=> sửa sai Gv: chốt lại các bước đo độ dài của môt vật Gv: treo bảng phụ ghi C6 => yêu cầu hs làm việc cá nhân => lên bảng Gv: quan sát hướng dẫn học sinh yếu kém. Hs: Nhận xét, bổ sung ý kiến Gv: nhận xét bổ sung và chốt lại Hs: ghi vở I. Cách đo độ dài C1: C2: C3: C4: C5: *,Các bước đo độ dài: - Chọn đơn vị đo - Ước lượng độ dài đo - Chọn thước thích hợp nhất (chú ý đến GHĐ và ĐCNN của thước) - Xử lí kết quả. *, Rút ra kết luận C6: (1) độ dài , (2) ĐCNN, (3) GHĐ (4) dọc theo , (5) Ngang bằng với (6) Vuông góc, (7) gần nhất Hoạt động 2: vận dụng Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm và lần lượt trả lời C7 => C10 SGK Hs: làm việc => trả lời, các hs khác nhận xét bổ sung ý kiến Gv: đánh giá, bổ sung và chốt lại => cho hs ghi vở. Gv: giới thiệu cho hs về một số đơn vị đo khác - 1 inh( inch) = 2,54 cm(chiều dài một lóng ngón tay ) - 1 dặm (mile)= 5280 ft = 1,6093440 Km ? Một màng hình tivi 21 inch có ý nghĩa là gì ? Hs: thảo luận nhóm => trả lời Gv: hướng dẫn và cho hs làm II. Vận dụng C7: Đặt thước theo chiều dài bút chì vạch số 0 ngang bằng với 1 đầu của bút C8: ( C) C9: (1), (2), (3), 7cm Màng hình 21 inch co ý nghĩa là đường chéo của màn hình dài 21 inch = 21 * 2,54 cm = 53,34 cm 4. Củng cố: Muốn đo chiều dài của cuốn vở, bàn học sinh ? Chọn dụng cụ nào ? Nêu các bước để đo độ dài 5. Dặn dò - Bài tập về nhà: - Trả lời hoàn chỉnh C1 => C10 SGK Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập từ 1.2.9 => 1.2.13 SBT Chuẩn bị bị mới " Đo thể tích chất lỏng" *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần 3 Ngày soạn: 17/09/2007 Tiết 3 Ngày dạy: 19/09/2007 Bài 3 : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: - Giúp hs biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. - Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng(chọn bình, đặt bình, đọc các số đo) - Giáo dục cho hs có tính trung thực, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, một số vật đựng chất lỏng( bình chậu, ca…) NHs: ba loại bình chia độ như 3.2 SGK IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? GHĐ, ĐCNN của thước là gì. Nêu cách đo độ dài của một vật ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Gv: yêu cầu hs đọc phần mở bài Hs: đọc và 1-2 hs nêu phương án ? làm thế nào để đo thể tích của chất lỏng. Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích Gv: yêu cầu hs đọc phần I SGK Hs: làm việc cá nhân => trả lời ? Đơn vị đo thể chất lỏng thường dùng là gì ? ? 1m3 là gì? Một vật có thể tích 1m3 nghĩa là gì? Gv: yêu cầu hs hoàn thành C1 SGK Hs: thảo luận => lên bảng, Gv nhận xét vào chốt lại I, Đơn vị đo thể tích mét khối (m3) , lít (l) - 1lít = 1dm3 - 1ml = 1cm3 (cc) C1: 1m3 = 1000 dm3 = 1.000.000 cm3 1m3 = 1000 lít = 1000.000 ml Hoạt động 3: Nghiên cứu cách đo thể tích chất lỏng Gv: cho hs quan sát hình 3.1 SGK và cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi bình Hs: quan sát SGK=> trả lời C2 các nhóm khác nhận xét bổ sung => nhân xét , chốt lại Hs: nhận dụng cụ, quan sát làm C4 SGK Hs: trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung Gv: tổng hợp ý kiến hs và chốt lại ? Nêu tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng? II. Đo thể tích chất lỏng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng C2: Loại bình GHĐ(l) ĐCNN(l) Ca đong nhỏ 0,5 0,5 Ca đong to 1 0,5 Can nhựa 5 1 C4: Loại bình GHĐ(ml) ĐCNN(ml) Bình a Bình b Bình c C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong( ca xô thùng đã biết trước dung tích …) Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. Gv: yêu cầu hs quan sát hình 3.3 và 3.4 SGK và hoàn thành C6, C7, C8 SGK Hs: thảo luận theo nhóm => trả lời Hs: các nhóm khác nhận xét bổ sung Gv: thống nhất các câu trả lời của hs Gv: treo bảng phụ C9 SGK Hs: hoạt động cá nhân => lên bảng Hs: nhận xét => bổ sung Gv: nhận xét và chốt lại 2, Tìn hiểu cách đo thể tích chất lỏng C6: b, đặt thẳng đứng C7: b, Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình C8: a, 70cm3 b, 50cm3 c,40cm3 C9: (1)- thể tích (4) - thẳng đứng (2)- GHĐ (5) - ngang (3)- ĐCNN (6) - gần nhất Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng trong bình Gv: giới thiệu dụng cụ đo ( GHĐ, ĐCNN) Hs: nhận dụng cụ và tiến hành đo thể tích trong hai bình nước Hs: ghi kết quả và bảng 3.1 đo thể tích chất lỏng Gv: quan sát hs làm thí nghiệm và hướng dẫn Hs: đọc bảng kết quả đo => các nhóm khác nhận xét Gv: nhận xét và đánh giá quá trình thực hành 3. Thực hành a,Chuẩn bị: SGK b,Tiến hành đo: SKG 4. Củng cố: - Gv hệ thống lại kiến thức cơ bản( dụng cụ đo thể tích, cách đo thể tích) - ? Muốn đo thể tích chất lỏng cần có những dụng cụ gì, cách đo như thế nào - Hs: hoàn thành C3 SGK 5. Dặn dò - Bài tập về nhà: - Học bài trong SGK và vở ghi, làm các bài tập 3.1=> 3.7 trong SBT Phiếu học tập Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (lít) Tthể tích đo được GĐH ĐCNN Nước trong bình 1 Nước trong bình 2 *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần 4 Ngày soạn: 22/09/2007 Tiết 4 Ngày dạy: 24/09/2007 Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước và tuân thủ các quy tắc đo. - Rèn luyện kĩ năng thực hành đo thể tích một số vật cụ thể, - Giáo dục cho hs có tính trung thực, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, bảng phụ h 4.2, h 4.3 … bộ đồ dùng thí nghiệm NHs: trả lời câu hỏi SGK, kẽ bảng 4.1 SGK ( vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, một bình chứa) IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Để đo thể tích chất lỏng thì cần những dụng cụ gì. Cách đo ra như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ĐVĐ: ta có thể đo thể tích của các vật như: hình hộp chữ nhật, hình cầu, hình trụ….. Vậy những vật phức tạp như hòn đá, đinh ốc… làm thế nào để đo thể tích ? Hs: suy nghĩ….. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước Gv: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 42. SGK. Treo bảng phụ Hs: đọc, quan sát, nhận dụng cụ thí nghiệm và làm thí nghiệm ? Hiện tượng gì xảy ra với nước trong bình. ? Vì sao nước trong bình dâng lên ? vậy tính thể tích hòn đá như thế nào. Hs: trả lời C1 => các nhóm khác nhận xét Gv: tổng hợp ý kiến hs => chốt lại Gv: treo bảng phụ hình 4.3 SGK yêu cầu hs trả lời C2 SGK ? Vì sao nước tràn ra ngoài. ? Thể tích bằng phần nào của nước Hs: quan sát, thảo luận nhóm => trả lời C2 Hs: các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến Gv: tổng hợp ý kiến hs => nhận xét I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. Hình 4.2 SGK C1: Đo thể tích nước ban đầu có bình chia độ (V1 =…..). Thả hòn đá vào bình chia độ. Đo thể tích nước dâng lên trong bình (V2 = ….). thể tích hòn đá bằng V2 - V1 = ….. 2. Dùng bình tràn Hình 4.3 SGK C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước bình vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá. Hoạt động 3: Rút ra kết luận về hai cách đo Gv: treo bảng phụ (phần rút ra kết luận) yêu cầu hs trả lời Hs: hoạt động cá nhân => lên bảng điền từ Hs: các hs khác nhận xét bổ sung Gv: nhận xét => chốt lại *, Rút ra kết luận : (1) : thả chìm (3) : thả (2) : dâng lên (4) : tràn bình Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích vật rắn bằng phương pháp bình tràn Gv: giới thiệu dụng cụ và cho hs nhận dụng Hs: tiến hành thí nhgiệm như SGK Hs: Ghi kết quả đo vào bảng 4.1 SGK Gv: quan sát hs hướng dẫn và uốn nắm những chổ sai kịp thời Gv: cho các nhóm báo cáo kết quả Hs: các nhóm cử đại diện báo cáo 3, Thực hành : Đo thể tích vật rắn a, Chuẩn bị : SGK b, Tiến hành TN: SGK Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (cm3) Thể tích đo được (cm3) GHĐ ĐCNN Hoạt động 5: Vận dụng Gv: yêu cầu hs trả lời C4 SGK Hs: thảo luận nhóm hoàn thành C4 Gv: nhận xét => bổ sung Gv: 1-2 hs đọc phần ghi SGK II. Vận dụng C4: - Lau khô bát to trước khi dùng - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đỗ nước ra ngoài. 4. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức cơ bản : cách đo vật rắn không thấm nước ( hai cách) ? Muốn đo vật rắn bất kỳ không thấm nước có những cách nào. - Gv hướng dẫn hs làm bài tập 4.1, 4.2 SBT 5. Dặn dò - Bài tập về nhà: - Học bài trong vở và SGK, làm bài tập 4.1 => 4.6 SBT - Chuẩn bị bài mới " Khối lượng - Đo khối lượng" *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần 5 Ngày soạn: 28/09/2007 Tiết 5 Ngày dạy: 01/10/2007 Bài 5 : KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: - Biết được số khối lượng của một vật chi lượng vật chất chứa trong chất đó. Biết được khối lượng của quả cân 1kg. Biết sử dụng cân Rôbécvan và cách đo khối lượng của một vật. - Rèn luyện cho hs kĩ năng thực hành, xác định GHĐ, ĐCNN của cân - Giáo dục hs tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả đo II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, bảng phụ C3, C4, C5, C6, C9 SGK, một cân Rôbécvan NHs: trả lời câu hỏi SGK IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Có những cách nào để đo một vật rắn bất kỳ không thấm nước. Nêu nội dung từng cách. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Gv: đặt vấn đề như SGK ? Em có biết em nặng bao nhiêu cân. Bằng cách nào em biết? Hs: suy nghĩ => dự đoán phương án Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng và đơn vị khối lượng Gv: Giới thiệu về khối lượng như( trên bao gạo, bao phân, bột giặt …) ? Những con số đó cho ta biết điều gì. Hs: liên hệ thực tế => trả lời Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm C1=> C2 SGK Hs: thảo luận nhóm => trả lời Hs: các nhóm khác nhận xét bổ sung Gv: nhận xét, bổ sung Gv: treo bảng phụ C3 => C6 yêu cầu hs làm việc cá nhân => gọi hs lên bảng Hs: lên bảng => các hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến Gv: nhận xét và chốt lại ? Ta nói 2kilôgam gạo nghĩa là bao nhiêu. Thế nào là kilôgam? ? Ta đo khối lượng bằng đơn vị nào. Hs: thảo luận nhóm => trả lời Gv:nhận xét và đưa ra khái niệm về kilôgam ? Ngoài kilôgam còn những đơn vị nào khác Hs: liên hệ kiến thức củ => trả lời Gv: nhận xét bổ sung và cho hs ghi vở I. Khối lượng - Đơn vị khối lượng 1. Khối lượng. a, C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi b, C3: (1) - 500g C4: (2) - 397g C5: (3) - khối lượng C6: (4) - lượng 2. Đơn vị khối lượng - Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp. - Kí hiệu : kg (kilôgam) - Ngoài ra còn có các đơn vị khối lượng khác: + gam (g) : + héctôgam (còn gọi là lạng) : 1lạng = 100g + tấn (t) : 1t = 1000kg + miligam (mg) : + tạ (tạ) : 1 tạ = 100kg Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo và cách khối lượng Gv: giới thiệu về cân rôbécvan (hình 5.2 SGK) Gv: gọi hs lên bảng làm C7 Hs: lên bảng trả lời => nhận xét bổ sung Hs: lên bảng xác định GHĐ và ĐCNN nhỏ nhất của cân Gv: nhận xét bổ sung (giới thiệu núm điều khiển để chỉnh kim cân về số 0) Hs thảo luận nhóm hoàn thành C9 SGK Gv: treo bảng phụ lên bảng => gọi hs Hs: nhận xét bổ sung Gv: gọi hs lên bảng thực hiện các bước để đo một vật Hs:lên bảng thực hành => nhận xét các thao tác của bạn Gv: nhận xét chốt lại Gv: giới thiệu các loại cân trong thực tế và yêu cầu hs hoàn thành C11SGK Hs: trả lời => nhận xét bổ sung II. Đo khối lượng 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan C7: Hình 5.2 SGK - (1) đòn cân - (2) đĩa cân - (3) kim câm - (4) hộp quả cân C8: 2, Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật C9: (1) - điều chỉnh số 0 (2) - vật đem cân (3) - quả cân (4) - thăng bằng (5) - đúng giữa (6) - quả cân (7) - vật đem cân C10: 3. Các loại cân khác C11: h 5.3 - cân y tế , h 5.4 - cân tạ h 5.5 cân đòn, h 5.6 cân đồng hồ Hoạt động4: vận dụng Gv: yêu cầu hs hoàn thành C13 Hs: trả lời => nhận xét bổ sung III. Vận dụng C13: Số 8T chỉ dẫn xe có khối lượng trên 8 tấn không được đi qua 4. Củng cố: ? Em hiểu thế nào là khối lượng. Lấy ví dụ thực tế. ? Đơn vị của khối lượng là gì. Dùng cái gì đo khối lượng? lấy ví dụ thực tế 5. Dặn dò - Bài tập về nhà - Học bài trong vở và SGK làm bài tập 5.1 => 5.5 SBT - Chuẩn bị bài mới " Lực - hai lực cân bằng" *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Tuần 6 Ngày soạn: 06/10/2007 Tiết 6 Ngày dạy: 08/10/2007 Bài 6 : LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG I. Mục tiêu: - Nêu được các thí dụ về lựa đẩy, lực kéo ... và chỉ ra được phương, chiều của các lực đó nêu được thí dụ về hai lực cân bằng, nêu các nhận xét khi quan sát các thí nghiệm. Sử thuật ngữ lực đẩy, lực kéo, phương, chiều.. - Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm vận dụng sáng tạo giải thích các hiện tượng tự nhiên - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, sáng tạo, lòng yêu thích môn học II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, bảng phụ C4, C8, bộ thí nghiệm hình 6.1, 6.2 SGK NHs: trả lời câu hỏi SGK. (2 xe lăn, 1 lo xo lá tròn, giá đỡ, một lò xo) IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là khối lượng. Đơn vị khối lượng? Dùng cái gì để đo khối lượng. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Hs: quan sát hình đầu SGK ? Ai tác dụng đẩy và tác dụng kéo lên cái tủ. ? Nếu tủ không di chuyển mà đứng yên thì tấc dụng đẩy và tác dụng kó của hai người này như thế nào. Hs: dự đoán( suy nghĩ) Vậy để làm rõ các vấn đề trên thì hôm nay chúng sẽ nghiên cứu bài Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực ? Khi nào có tác dụng lực Gv: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK phần 1 Hs: quan sát gv làm thí nghiệm hình 6.1, 6.2, 6.3 SGK => trả lời C1, C2, C3 Hs: nhận xét bổ sung => gv chốt lại ? tay ta có trực tiếp tác dụng lên vật không? Gv: treo bảng phụ C4 Hs: làm việc cá nhân lên bảng => lên bảng Gv: nhận xét, yêu cầu hs rút ra kết luận ? Khi nào xuất hiện tác dụng lực?. Ví dụ Hs: trả lời => nhận xét bổ sung Gv: tổng hợp ý kiến => chốt lại I. Lực 1. Thí nghiệm a, Hình 6.1 SGK C1: Tác dụng đẩy b, Hình 6.2 SGK C2: Tác dụng kéo c, Hình 6.3 SGK C3: Tác dụng hút C4: (1) - Lực đẩy (2) - lực ép (3) - Lực kéo (4) - Lực kéo (5) - Lực hút 2. Rút ra kết luận Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của lực Hs: 1-2 hs dọc thông rin SGK Gv: làm lại thí nghiệm hình 6.1, 6.2 SGK ? Lò xo bị dãn theo phương, chiều nào ? ? Lò xo bị dãn ra theo phương, chiều nào phụ thuộc vào yếu tố nào? Hs: thảo luận nhóm => trả lời Gv: nhận xét bổ sung => chốt lại Hs: hoàn thành C5 SGK II. Phương và chiều của lực - Theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải - Phụ thuộc vào phương và chiều kéo của tay => Mỗi lực đều có phương chiều xác định C5: - phương của lực hút: song song với thanh nam châm - Chiều : từ trái sang phải Hoạt động 4: Hình thành khái niệm lực cân bằng Hs: nghiên cứu thông tin C6, C7 SGK Hs: thảo luận => trả lời Gv: nhận xét => chốt lại Gv: treo bảng phụ C8 SGK Hs: lên bảng hoàn thành => nhận xét bổ sung Gv: nhận xét =>chốt lại III. Hai lực cân bằng C6: Nếu một đội mạnh hơn và một đội yếu hơn thì sợi dây chuyển động Nếu hai đội mạnh như nhau thì sợi dây đứng yên C7: - Phương hai lực cùng song song với mặt đất - Chiều ngược nhau C8: (1) - Cân bằng (2) - Đứng yên (3) - Chiều, (4) - phương, (5) - Chiều Hoạt động5: Vận dụng Gv: yêu cầu hs hoàn thành C9, C10 SGK Hs: làm việc cá nhân Gv: quan sát hướng dẫn hs yếu kém IV. Vận dụng C9: (a) - Lực đẩy (b) - Lực kéo C10: 4. Củng cố: - Khi nào thì xuất hiện lực ?. Lấy ví dụ và chỉ ra phương chiều của lực? - Thế nào là hai lực cân bằng lấy ví dụ? 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 6.1 => 6.5 SBT - Chuẩn bị bài mới " Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực" *, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : Tuần 7 Ngày soạn: 13/10/2007 Tiết 7 Ngày dạy: 15/10/2007 Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. Mục tiêu: - Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động của một vật và sự biến dạng của một vật. Tìm được ví dụ minh hoạ và nêu được thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động hoặc biến đạng hoặc vừa làm cho vật biến đổi chuyển động vừa biến dạng - Rèn kỹ năng thực hành, phân tích thí nghệm, xác định phương chiều của lực - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, sáng tạo, lòng yêu thích môn học II. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trực quan, đàm thoại. III. Chuẩn bị: Gv: Giáo án, nghiên cứu tài liệu, bảng phụ C7, xe lăn, lò xo lá tròn, lò xo, viên bi, máng nghiên, sợi dây. NHs: Trả lời câu hỏi SGK. (1lò xo) IV. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Lực xuất hiện khi nào? Lấy ví dụ minh hoạ ? ? Thế nào là hai lực cân bằng ? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Lấy ví dụ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Gv: yêu cầu hs quan sát tranh vẽ ? Ai đang giương cung ? Ai chưa gương cung? ? Dựa vào đâu ta biết được điều đó? Hs: Dự đoán Hoạt động 2:Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. Gv: - Khi ta thực hiện tác dụng một lực đủ mạnh lên xe lăn đang đứng yên trên mặy bàn thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? - Khi ta dùng ngón cái và ngón trỏ tác dụng vào 2 đầu của lò xo thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? Hs: Dự đoán Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời câu C1/SGK Hs: Làm việc cá nhân và trả lời. Gv: Nhận xét, thống nhất ví dụ đúng ? Vậy thế nào là sự biến đổi chuyển động. Gv: Y/c hs cho biết "Thế nào được xem là sự biến dạng?" Hs: Trả lời theo sự hiểu biết cá nhân Gv: Chốt ý. Y/c hs trả lời câu hỏi tình huống ở đầu bài. I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng 1. Những sự biến đổi chuyển động - Vật đang chuyển động, bị dừng lại. - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chậm lại. 2. Những sự biến dạng: - Sự biến dạng đó là sự thay đổi hình dạng của một vật. C2. Dây cung và cánh cung bị biến dạng. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. Gv: Bố trí TN0 hình 6.1/SGK. Y/c hs quan sát, đọc và trả lời câu C3. Hs: Thực hiện theo y/c của Gv và đưa ra dự đoán Gv: Thực hiện TN0 kiểm tra dự đoán, chốt ý. Gv: Y/c hs đọc thông tin câu C4, quan sát hình 7.1/SGK và nêu dụng cụ TN0. Hs: Đọc, quan sát, trả lời. Gv: Giới thiệu dụng cụ, các bước tiến hành TN0 và nêu mục đích của TN0 để các nhóm thực hiện. Hs: Làm việc theo nhóm, đại diện báo cáo kết quả TN0 (gv theo dõi, hướng dẫn các nhóm). Gv: Nhận xét và thống nhất ý đúng. Gv: Y/c hs đọc thông tin câu C5 và quan sát h7.2 Hs: Làm việc cá nhân. Gv: Giới thiệu dụng cụ, các bước tiến hành TN0, nêu mục đích của TN0 và y/c hs thực hiện theo nhóm rồi nêu nhận xét. Hs: Làm việc theo nhóm. đại diện trả lời. Gv: Thực hiện TN0 C6. Y/c hs quan sát và nêu nhận xét. Hs: Quan sát, nhận xét. Gv chốt ý. Gv: Y/c hs thảo luận hoàn thành C7 Hs: Hoàn thành C7. Gv thống nhất kết luận. Gv: Y/c hs hoàn thành C8/SGK Hs: Làm việc cá nhân, trả lời. Gv chốt ý. II. Những kết quả tác dụng của lực. 1. Thí nghiệm: - C3. Lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn một lực đẩy làm cho xe chuyển động - C4. a. Dụng cụ: (SGK/25) b. Các bước lên lớp tiến hành: (SGK/25) c. Nhận xét: Lực mà tay (thông qua sợi dây) tác dụng lên xe lăn khi đang chạy đã làm biến đổi chuyển động của xe. - C5. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi. - C6. Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo. 2. Rút ra kết luận: (Ghi nội dung C7 ra bảng phụ) - C8. (1) biến đổi chuyển động của (2) biến dạng Hoạt động4: Vận dụng Gv: Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi từ C9 - C11 Hs: Hoàn thành các c

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki I.doc
Giáo án liên quan