Giáo án Lịch sử 12 cả năm

Phần Một

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000

 Chương I

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)

Bài 1:

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THEÁ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THEÁ GIÔÙI THÖÙ HAI (1945-1949)

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Về kiến thức

Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:

- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh: hội nghi Ianta;sự hình thành Liên hợp quốc: mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc.

- Sự hình thành hai hệ thống :XHCN và TBCN

 3. Về kĩ năng:

- Quan sát, khai thác tranh ảnh, bản đồ.

- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.

 

doc165 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 12 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:16/8/2009 Ngaøy daïy: 17/8/2009 Phaàn Moät LÒCH SÖÛ THEÁ GIÔÙI HIEÄN ÑAÏI TÖØ NAÊM 1945 ÑEÁN NAÊM 2000 Chöông I SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) Baøi 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THEÁ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THEÁ GIÔÙI THÖÙ HAI (1945-1949) I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh: hội nghi Ianta;sự hình thành Liên hợp quốc: mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc. - Sự hình thành hai hệ thống :XHCN và TBCN 3. Về kĩ năng: - Quan sát, khai thác tranh ảnh, bản đồ. - Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện. 2. Về tư tưởng: Giúp học sinh biết quí trọng và giữ gìn hoà bình thế giới II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai, sơ đồ tổ chức LHQ 2.Học sinh: đọc trước SGK III.PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp nêu tình huống có vấn đề,phân tích sự kiện,đàm thoại gợi mở. IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Giới thiệu khái quát về Chương trình Lịch sử lớp 12 Chương trình Lịch sử 12 nối tiếp chương trình lịch sử 11 và có 2 phần: + Phần một: Lịch sử thế giới hiện đại ( 1945 – 2000 ). + Phần hai: Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000 ). Ở phần Lịch sử 11, các em đã tìm hiểu về quan hệ quốc tế dẫn đến CTTG 2 (1939 – 1945 )cùng diễn biến và kết cục của cuộc chiến này. CTTG 2 kết thúc đã mở ra một thời kì mới của lịch sử thế giới với những biến đổi vô cùng to lớn . Một trật tự thế giới mới đượchình thành với đăc trung cơ bàn là thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN do hai siêu cường là Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.Một tổ chức quốc tế mới được thành lập và duy trì đến ngày nay, làm nhiệm vụ bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới mang tên Liên hợp quốc. Vậy trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai được hình thành như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay. Hoạt động của GV viên và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân - GV đặt câu hỏi:Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào? - HS theo dõi SGK , trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK (3 nhân vật chue yếu tại hội nghị ) kết hợp với giảng giải bổ sung: Tháng 2/1945 khi cuộc chiến tranh thế giới thứ bước vào giai đoạn cuối những người đúng đầu ba nước lớn trong Mặt trận Đồng Minh chống phát xít là Liên Xô, Mĩ, Anh họp Hội nghị cấp cao tại Ianta(Hội nghị tam cường,) để thương lượng , giải quyết những mâu thuẫn tranh chấp với nhau về những vấn đề quan trọng bức thiết lúc này. - HS nghe, ghi chép. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Hội nghị I đã đưa ra những quyết định quan trọng nào? - HS theo dõi SGK phát biểu. - GV nhận xét, kết luận. - Để minh hoạ rõ về thoả thuận này, GV treo bản đồ thế giới sau CTTG 2 lên bảng hướng dẫn học sinh kết hợp quan sát với phần chữ in nhỏ trong SGK để xác định trên đó các khu vực , phạm vi thế lực của Liên Xô, của Mĩ ( Và các Đồng minh Mĩ) - HS nghe, quan sát, làm việc với bản đồ, ghi chép. - Sau đó Gv đưa ra câu hỏi: Qua những quyết định quan trọng của Hội nghị I và qua việc quan sát trên bản đồ các khu vực, phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô, của Mĩ em có nhận xét gì về Hội nghị Ianta? - HS thảo luận, phát biểu ý kiến, bổ sung cho nhau. - GV nhận xét, phân tích và kết luận: Như vậy, Hội nghị I và những quyết định của Hội nghị này đã tạo ra khuôn khổ để phân chia phạm vi ảnh hưởng và thiết lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. Việc phân chia phạm vi ảnh hưởng và thiết lập một trật tự thế giới mới đó chủ yếu thực hiện và định đoạt bởi 2 siêu cường đại diện cho 2 chế độ chính trị đối lập nhau là Liên Xô ( XHCN ) và Mĩ ( TBCN ). Do đó, người ta thường gọi là “Trật tự hai cực Ianta” * Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân GV hướng dẫn quan sát hình 2 ( Lễ kí Hiến chương LHQ tại San Phranxixcô ( Mĩ ) và giới thiệu : Sau Hội nghị I không lâu Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị quốc tế lớn được triệu tập tại Phranxixcô ( Mĩ ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước để thông qua Hiến chương Liên hợp quốc . Ngày 24/10/1945, với sự phê chuẩn của Quốc hội các nước thành viên , bản Hiến chương chính thức có hiệu lực . Vì lí do đó, ngày 31/10/1945, Đại hội đồng LHQ quyết định lấy ngày24/10 hàng năm làm ngày Liên hợp quốc - HS nghe, ghi chép. - Tiếp đó, GV hỏi: Mục đích của LHQ là gì? - HS căn cứ vào SGK và hiểu biết thực tế để phát biểu. - GV nhận xét và chốt ý. - GV tiếp tục giới thiệu: Để thực hiện mục đích đó, LHQ sẽ hành động dựa trên 5 nguyên tăc. - Sau đó, GV đặt câu hỏi: Theo em, nguyên tắc đảm bảo nhất trí giữa 5 cường quốc có tác dụng gi? - Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận: Đây là một nguyên tác quan trọng đảm bảo cho LHQ thực hiện chức năng duy trì thế giới trong trật tự I đồng thời nó trở thành nguyên tắc thực tiễn lớn đảm bảo cho sự chung sóng hoà bình , vừa đấu tranh, vừa chung sống trên thế giới.Nguyên tắc nhất trí còn để ngăn chặn không để nước lớn nào khống chế đuợc LHQ vào mục đích bá quyền nước lớn. - Tiếp đó, GV giới thiệu cho HS về bộ máy tổ chức của LHQ mà GV đã chuẫn bị sẵn. Về vai trò và chức năng của 6 cơ quan chính của LHQ, GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu trong SGK. I. Hội nghị Ianta và những thoả thuận của 3 cường quốc +Từ ngày 4 đến 11/2/1945 một Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta ( Liên Xô ) với sự tham dự của những người đứng đầu 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. +Hội nghị đã đưa ra những thỏa thuận quan trọng là: -Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc CNPX Đức - Nhật. -Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á. - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới. - Thoả thuận khu vực đóng quân và khu khu vực ảnh hưởng của ba cường quốc. * Ý nghĩa: Những quyết định của Hội nghị I đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, từng bước thiết lập sau chiến tranh gọi là trật tự 2 cực Ianta. II. Sự hình lập Liên hợp quốc * Sự thành lập - Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại San Phranxixcô ( Mĩ ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ. * Mục đích: Duy trì hoà bình và an ninh thế giới; phát triển các mối quan hệ hữu nghị , hợp tác giữa các quốc gia,dân tộc. * Nguyên tắc hoạt động(có 5 nguyên tắc): - Bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. - Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng con đường hoà bình.. - Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. Ban thư ký Toà án quốc tế Tổ chức Liên hợp quốc ( UNO ) Các cơ quan chủ yếu Các cơ quan chuyên môn Các cơ quan khác Đại hội đồng Hội đồng bảo an Hội đồng KT - XH Hàng không ICAO Hàng hải IMO Hội đồng tài chính IFC Lao động quốc tế ILO Giáo dục, khoa học, văn hoá UNESCO Bưu chính IPU L..thực, n.nghiệp FAO FAO Quỹ tiền tệ quốc tế IMF Y tế thế giới WHO Sở hữu tri thức thế giới WIDO *Hoạt động 2: cá lớp - GV đặt câu hỏi: Qua quan sát sơ đồ tổ chức LHQ và bằng những hiểu biết của bản thân, em hãy đưa ra đánh giá của mình về vai trò của LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã có sự giúp đỡ gì đối với Việt Nam? - HS trao đổi, thảo luận, phát biểu ý kiến của mình. -GV nhận xét, bổ sung, kết luận: Xét theo tôn chỉ, mục đích và nguyên tắc hoạt động. LHQ là một tổ chức quốc tế lớn nhất có vị trí quan trọng trong sinh hooạt quốc tế hiện nay. Hơn 50 năm tồn tại và phát triển của mình, LHQ đã có những đóng góp quan trọng giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới, đã có đóng góp quan trọng trong quá trình phi thực dân hoá, cũng như có nhiều nỗ lực trong việc giải trừ quân bị và hạn chế sản xuất vũ khí hạt nhân. Ngoài ra, LHQ có nhiều đóng góp đáng kể trong việc thúc đẩy mối quan hệ hơp tác kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục, y tế giữa các nước hội viên và trợ giúp cho các nước đang phát triển, thực hiện cứu trợ cho các nước hội viên khi gặp khó khăn. Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Việt Nam đã nhận được nhiều sự trợ giúp của các tổ chức LHQ như: UNESCO, FAO, WHO, ÌM Đến năm 2006, LHQ có 192 quốc gia thành viên. Từ tháng 9/1977, VN là thành viên thứ 149 của LHQ. Ngày 16/10/2007đại hội đồng LHQ đã bầu VN làm uỷ viên không thường trực Hội đồng bảo an, nhiệm kỳ 2008 – 2009 * Hoạt động 2: nhóm GV dẫn dắt: để hiểu rõ sự hình thành 2 hệ thống TBCN và XHCN các em cần nắm chắc 3 sự kiện: Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau chiến tranh, CNXH trở thành hệ thống thế giới và việc Mĩ khống chế các nước Tây Âu TBCN. GV cghia lớp ra làm 3 nhóm: + Nhóm 1: Việc giải quyết vấn đề Đức sau chiến tranh được giải quyết như thế nào? Tại sao Đức lại hình thành hai nhà nước riêng biệt theo 2 chế độ chính trị đối lập nhau? + Nhóm 2: CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước ( Liên Xô ) và trở thành hệ thống thế giới như thế nào? + Nhóm 3: Các nước Tây âu TBCN đã bị Mĩ khống chế như thế nào? - Các nhóm đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi. GV ( sử dụng lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai) nhận xét, phân tích và kết luận. - Cuối cùng, GV tổng hợp vấn đề: Với 3 sự kiện cơ bản trên, ta thấy sau CTTG thứ hai ở châu Âu nói riêng và thế giới nói chung đã hình thành 2 khối nước đối lập nhau về chính trị và kinh tế, đó là khối Tây Âu TBCN ( do Mĩ cầm đầu) và khối Đông Âu XHCN ( do Liên Xô đứng đầu ). Đây cũng là biểu hiện cơ bản của trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ hai.: Trật tự 2 cực Ianta. III Sự hình thành hệ thống TBCN và XHCN. - Sự chia cắt nước Đức và sự ra đời của hai nhà nướcCHLB Đức vào tháng 9/1949 và CHDC Đức tháng 10/1949 với hai chế độ chính trị khác nhau. -Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu trong những năm 1945-1947. - Liên Xô và các nước Đông âu hợp tác ngày càng chặt chẽ về chính trị, kinh tế, quân sự - Sau chiến tranh, Mĩ thực hiện “kế hoạch phục hưng châu Âu”(Mác- san) viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, làm cho các nước Tây Âu này ngày càng lệ thuộc vào Mĩ. - Với những sự kiện trên, ở châu Âu hình thành 2 khối nước đối lập nhau: Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN. 4. Sơ kết bài học + Hội nghị I và những quyết định quan trọng của Hội nghị này đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới từng bước thiết lập sau CTTG thứ hai, thường gọi là trật tự hai cực Ianta. + Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò của LHQ. + các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN và TBCN. 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. 6.Rút kinh nghiệm: Tieát:2 Ngaøy soaïn:17/8/2009 Ngaøy daïy:18/9/2009 Chöông II LIEÂN XO VAØ CAÙC NÖÔÙC ÑOÂNG AÂU(1945-1991) LIEÂN BANG NGA(1991-2000) BAØI 2: LIEÂN XO VAØ CAÙC NÖÔÙC ÑOÂNG AÂU( 1945-1991) LIEÂN BANG NGA (1991- 2000) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: -Tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945-1991: Thành tựu chính trong công cuộc khôi phục và xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu.Quá trình khủng hoảng (về các mặt kt,ct,xh..) dẫn đến sự sụp đỗ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. - LB Nga từ năm 1991đến nay: những nét chính về các mặt kt,ct,chính sách đối ngoại,vị trí nước Nga trên trường quốc tế. 2. Về kĩ năng: - Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét. 3. Về tư tưởng : - Học sinh khâm phục những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô và các nước Đông Âu; hiểu được nguyên nhân ta rã cử cá nước này là do đã xây dựng mô hình CNXH chưa đúng đắn, chưa khoa học và chậm sửa chửa sai lầm. Qua đó, tiếp tục củng cố cho các em niềm tin vào CNXH, vào công cuộc xây dựng đất nước. II. CHUÂN BỊ 1.Giáo viên: - Biểu đồ tỉ trọng công nghiệp của Liên Xô so với thế giới; Biểu đồ tỉ lệ sản phẩm nông nghiệp của Liên Xô so với 1913; lược đồ các nước Đông Âu sau CTTG thứ hai. - Tranh ảnh có liên quan. 2.Học sinh:đọc trước SGk III. PHƯƠNG PHÁP phương pháp phân tích ,tổng hợp,pp trực quan . VI.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ianta? Sự hình thành hệ thống XHCN và TBCN diễn ra như thế nào? 3. Tiến trình tổ chức dạy – học Hoạt động của GV viên và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân - GV đặt câu hỏi:Tại sao Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế (1945 – 1950)? Thắng lợi của kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế có ý nghĩa quan trọng gi? - HS theo dõi SGK , suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét kết luận. *Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân - GV đặt câu hỏi: em hãy cho biết sau khi khôi phục kinh tế, LX đã làm gì để để tiếp tục xây dựng CSCV kĩ thuật của CNXH? Và đạtthành tự như thế nào? - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, phân tích, kết luận. * Hoạt động 3: cả lớp GV nêu câu hỏi: Những thành tựu của LX đạt đựơc trong khôi phục kinh tế và xây dựng CSVCKT của CNXH có ý nghĩa như thế nào? HS thảo luận, phát biểu, bổ sung cho nhau. . * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ các nước Đông Âu và nêu câu hỏi: các nhà nước DCND Đông Âu được thành lập và củng cố như thế nào?Sự ra đời của các nhà nước DCND Đông Âu có ý nghĩa gì? - HS quan sát lược đò, theo dõi SGK và suy nghĩ trả lời câu hỏi. GV nhận xét, bổ sung rồi chót ý: Nhìn trên lược đồ các em thấy 8 nước DCND Đông Âu nằm gần nước LX đó là: Ba Lan, CHDC Đức, Tiệp Khắc, Hungari, Rumani, Nam Tư, Bungari, và Anbani. Trước chiến tranh, các nước Đ.Âu ( trừ CHDC Đức ) là những nước tư bản chậm phát triển, lệ thuộc vào các nước Anh, Pháp, Mĩ.Trong chiến tranhthế giới thứ hai, họ bị các nước đế quốc xâm lược, chiếm đóng và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc do các Đảng Cộng sản lãnh đạo. Riêng nước Đức là bộ phận của CNTB phát triển bị CNPX thống trị. Cuộc đâu tranh giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản nhằm đưa đất nước đi theo con đường TBCN hoặc XHCN diễn ra quyết liệt.Được sự giúp đỡ của Liên Xô, giai cấp vô sản đã thắng thế thiết lập chính quyền vô sản và đẩy mạnh cải cách dân chủ: cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp lớn của tư bản trong và ngoài nước, thực hiện các quyền tự do dân chủ Từ 1948 – 1949, các nước Đ. Âu căn bản hoàn thành cuộc cách mạng DCND và bước vào thời kì xây dựng CNXH. Sự ra đời và hoàn thành CMDCND Đông Âu có ý nghĩa to lớn, đánh dấu CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới. * Hoạt động 2: Cả lớp GV nêu câu hỏi: Các nước Đ.Âu xây dựng CNXH trong bối cảnh lịch sử như thế nào?Họ đã đạt những thành tựu gi? Ý nghĩa của những thành tựu đó? HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi. GV nhận xét, phân tích, kết luận. * Hoạt động 1: Nhóm GV chia lớp làm 2 nhóm + Nhóm 1: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV? + nhóm 2: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vacsava? - Các nhóm theo dõi SGK, chuẩn bị nhanh và báo cáo. - GV nhận xét, chót ý ( các thôngtin cơ bản như SGK ). * Hoạt động 2: Cá nhân - GV đặt câu hỏi: Theo em, quan hệ hợp tác toàn diện trên đây giữa các nước XHCN có ý nghĩa như thế nào? - HS suy nghĩ, páht biểu. Gv nhận xét, kết luận. Tiết: 3 Ngày dạy:24/8/2009 * Hoạt động 1: cả lớp - GV đặt câu hỏi: Tại sao cuối những năm 70 đầu những năm 80 đất nươớc LX lâm vào tình trạng suy thoái? - HS tìm hiểu SGK , trả lời câu hỏi. GV nhận xét, phân tích, kết luận. -Vì sao cải tổ của Goocbachop thất bại ?Hậu quả của nó như thế náo? I. Liên Xô và cá nước Đông Âu từ 1945 đến nửa đầu nghững năm 70 1.Liên Xô: a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 1950): - LX bị chiến tranh tàn phá nặng nề(27triệu người chết,hơn 1700 thành phố bị phá hủy). -Do vậy LX thực hiện kế hoạch 5 năm (1946- 1950) để khôi phục kinh tế - Kết quả: Công – nông nghiệp đều được phục hồi, khoa học -kỹ thuật phát triển nhanh chóng( Năm 1949, LX chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ) b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (1950 đến nửa đầu những năm 70) -Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn(5năm,7năm) và đạt được nhiều thành tựu to lớn. + Công nghiệp: LX trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới ( Sau Mĩ), đi đầu thế giới nhiều ngành công nghiệp như: công nghiệp vũ trụ, nghiệp điện hạt nhân. + Nông nghiệp: Trung bình hàng năm tăng 16% . + KHKT:Năm 1957, LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, năm 1961, LX đã phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất,mở đầu kỉ nguyên chinh phụcvũ trụ của loài người. + Văn hoá – xã hội có nhiều biến đổi, 3/4 dân số có trình độ đại học và trung học. Xã hội luôn ổn định về chính trị. +Đối ngoại: chủ trương duy trì hòa bình an ninh thế giới,ủng hộ phong trào cm thế giới. 2. Các nước Đông Âu: a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu: - Từ 1944 – 1945 chớp lấy thời cơ HQLX tiến quân truy quét quân đội PX Đức qua lãnh thổ Đông Âu, nhân dân các nước Đ.Âu nổi dậy giành chính quyền thành lập các nhà nước DCND. - Từ 1945 – 1949, các nước Đông Âu lần lượt hoàn thành cách mạng DCND, thiết lập chuyên chính vổ sản, thực hiện nhiều cải cách dân chủ và tiến lên xây dựng CNXH. - Ý nghĩa:Sự ra đời nhà nước DCND Đ.Âu đánh dấu CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới. b.Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu(SGK) 3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu. a. Quan hệ kinh tế, khoa học kĩ thuật: - 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập với sự tham gia LX và hầu hết các nước Đông Âu. + Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác kinh tế, văn hoá khoa học kĩ thuật giữa các nước XHCN. + Vai trò: Có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật của các nước thành viên, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân. b. Quan hệ chính trị quân sự: - 14/5/1955, tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vacsava được thành lập. + Mục tiêu: Thiết lập liên minh phòng thủ quân sự và chính trị giữa các nước XHCN châu Âu. + Vai trò: Gìn giữ hoà bình ở châu Âu và thế giới, tạo nên thế cân bằng về quân sự giữa XHCN và TBCN. II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991. 1. Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở Liên Xô: - Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 đã ảnh hưởng đến kinh tế, chính trị của nhiều nước trên thế giới, LX lại chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình mới dẫn đến cuối những năm 1970 đất nước LX lâm vào suy thoái cả kinh tế lẫn chính trị. - Tháng 3/1985, M Goócbachốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và Nhà nước LX đã tiến hành công cuộc cải tổ đất nước. + Kết quả: cải tổ thất bại do phạm nhiều sai lầm.Cụ thể: * Về kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của nhà nước nên đã gây ra sự rối loạn, thu nhập quốc dân giảm sút nghiêm trọng. * Về chính trị: Thực hiện cơ chế đa nguyên về chính trị nên đã làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết, tình hình chính trị xã hội hỗn loạn,nhiều nước đòi tách khỏi Liên bang Xô Viết. - Sau cuộc chính biến ngày 19/8/1991, LB Xô Viết hầu như bị tê liệt,chính phủ Xô Viết bị giải thể. - Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà tuyên bố thành lập Cộng đồng quốc gia độc lập (SNG), nhà nước Liên Bang Xô Viết ta rã. -Ngày25/12/1991,Tổngthống Goocbachop từ chức, lá cờ đỏ búa liềm trên nóc điện Kremli hạ xuống,đánh dấu sự chấm dứt của LB Xô Viết sau hơn 74 năm tồn tại. * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân - GV đặt câu hỏi: Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đ.Âu diễn ra như thế nào? Thất bại của công cuộc cải tổ ở LX tác động như thế nào đến các nước Đ.Âu? - HS đọc SGK, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - Tiếp đó, GV yêu cầu học sinh quan sát hình 7 (“ Bức tường Béc – lin” bị phá bỏ và hỏi: Bức tranh “Bức tường Béc – lin” bị phá bỏ nói lên điều gì? - HS trao đổi, phát biểu. - GV giải thích: Bức tường Béc – lin là biểu tượng của sự chia cắt nước Đức thành 2 quốc gia riêng với 2 chế độ chính trị, kinh tế khác nhau: CHLB Đức (TBCN), CHDC Đức (XHCN). Cuộc k.hoảng toàn diện ở CHDC Đức đã dẫn đến tình tạng hnàg ngàn người ở CHDC Đức di cư bất hợp pháp sang CHKLB Đức bằng mọi cách.. Không cứu vãn nổi tình hình, nhà cầm quyền Đông Đức phải tuyên bố bỏ ngỏ Bức tường Béc – lin.(9/11/1989 ), sau đố, bức tường bị phá bỏ. Đúng 0 giờ ngày 3/10/1990, tại Nhà quốc hội nước CHDC Đức đã diểna lễ hạ cờ CHDC Đức và kéo cờ CHLB Đức. Với các sự kiện đó, nước Đức thống nhất vơớitên gọi chung là CHLB Đức, đi theo con đường TBCN. * Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV yêu cầu HS gấp SGK, theo dõi lại toàn bộ nội dung bài học và phát vấn: Qua tìm hiểu về công cuộc xây dựng CNXH ở LX và các nước Đ. từ 1945 đến nửa đầu 70, đặc biệt là qua tìm hiểu cuộc k.hoảng của CNXH ở LX và Đ.Âu, em hãy rút ra nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở LX và Đ.Âu? - Hs nhớ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, thảo luận, phát biểu ý kiến và bổ sung cho nhau. - GV nhận xét , phân tích, cuối cùng giúp học sinh rút ra 4 nguyên nhân chính như SGK đã tổng kết. * Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hướng dấn HS quan sát Liên bang Nga trên lược đồ và thông báo: LBN có diện tích 17,1 triệu Km2, lớn gấp 1,6 lần diện tích diện tích toàn châu Âu, 1,8 lần lãnh thổ của Mĩ, là nước có diện tích lớn nhất thế giới.Sau khi Lx ta rã, LBN là quốc gia kế tục LX , được kế thừa địa vị pháp lí của LX tại LHQ và tại cơ quan ngoại giao của LX tại nước ngoài. - Sau đó GVđặt câu hỏi: Em hãy nêu những nét chính tình hình LBN từ 1991 – 2000? Tình hình chung của nước Nga hiện nay ra sao? - HS theo dõi SGK và bằng kiến thứ của mình phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, tổng hợp 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông Âu. - Do tác động của khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 và những khó khăn trong cuộc cải tổ ở Liên Xô dã làm cho các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế và chính trị trầm trọng. - Ở hầu khắp các nước Đông Âu đã diễn ra các cuộc biểu tình đòi thay đổi chế độ. - Từ 1989 – 1991: Các nước Đ.Âu lần lượt rời bỏ CNXH. CNXH ở Đ.Âu sụp đổ. - Ở Đức bức tường Béclin được phá bỏ,CHDC Đức sáp nhập vào CHLB Đức.Nước Đức được thống nhất. 3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. -Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan,thực hiện cơ chế tập trung QLBC làm cho sản xuất trì trệ, thiếu dân chủ và công bằng xã hội. - Không bắt kịp bước phát triển của KHKT tiên tiến. - Khi tiến hành cải tổ, đã phạm phải những sai lầm trên nhiều mặt, xa rời những nguyên lí cơ bản của CN Mác – Lênin. - Sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước. III. Liên bang Nga ( 1991 – 2000). - Sau khi LX tan rã, LBN là quốc gia kế tục LX, trong thập niên 90, đất nước có nhiều biến đổi.: + Kinh tế: Từ 1990 – 1995, kinh tế liên tục suy thoái. Song từ 1996 đã phục hồi và tăng trưởng. + Chính trị: Thể chế Tổng thống và đa đảng. + Đối nội: Phải đối mặt với nhiều thách thức lớn do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc. + Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân phương Tây, đồng thời phát triển các mối quan hệ cới các nước châu Á ( T.Quốc, ASEAN) - Từ năm 2000,dưới chính quỵền tổng thống Putin, nước Nga có nhiều chuyển biến khả quan và triển vọng phát triển. 4. Củng cố: 1. Những thành tựu xây dựng CNXH của LX và Đ.Âu từ 1945 đến nửa đầu những năm 70. 2. Quan hệ hợp tác toàn diện của LX và các nước XHCN Đ.Âu. 3. Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và Đ.Âu từ nữa sau những năm 70 đến 1991. Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH. 4. Vài nét về LBN trong thập niên 90 và hiện nay. 5.Dặn dò: Hs ôn bài, làm đầy đủ bài tập về nhà, tìm hiểu thêm về LBN hiện nay. 6.Rut kinh nghiệm Chöông III CAÙC NÖÔÙC AÙ,PHI,MÓLATINH(1945-2000) Baøi 3 CAÙC NÖÔÙC ÑOÂNG BAÉC AÙ Ngaøy daïy: 25/08/2008 Tieát daïy:04 I .MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm: + Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và yư nghĩa cửa sự kiện này,. Thành tựu 10 naqưm đầu xây dựng chế độ mới. + Tình hình TQ trong 20 không ổn định ( 1959 – 1978). + Đường lối cải cách, mở cửa và những thành tựu chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000. 2. Về kĩ năng: - Quan sát, phân tích lược đò, tranh ảnh và rút ranhững nhận định khái quát.. - Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện. 3. Về tư tưởng : - Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực. - Nhận thức khách quan, đúng đắn về công cuộc xây dựng CHXHở TQ. - Trân trọng những thành tựu cải cách, mở cửa của TQ và biết rút ra những bài học cho côngcuộc đổi mới đất nước hiện nay. II. CHUẨN BỊ 1.GV: lược đồ các nướ Đông Bắc Á 2.HS: Đọc trước SGK III.PHƯƠNG PHÁP Phương pháp đàm thoại,nêu vấn đề IV.DẠY BÀI MỚI 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: 1. Nguyên nhân tan ra của chế độ XHCN ở LX và Đâu? 2. Tình hình LBN trong thập niên 90 (1991 – 2000)? 3. Dạy- học bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV cho HS lược đồ Đông Bắc Á -Vì sao gọi là các nước ĐBA? -Từ sau CTTG thứ hai, các nướcĐBA có những chuyển biến như

File đính kèm:

  • docGIAO AN LS 12.doc
Giáo án liên quan