Giáo án Lịch sử 5 kì 2

LỊCH SỬ:

CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ (7-5-1954).

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh biết tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ, sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ.

2. Kĩ năng: - Nêu sơ lược diễn biến và ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ.

3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh thần chiến đấu của nhân dân ta.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ, phiếu học tập.

+ HS: Chuẩn bị bài. Tư liệu về chiến dịch.

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1647 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 5 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ (7-5-1954). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ, sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. 2. Kĩ năng: - Nêu sơ lược diễn biến và ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào tinh thần chiến đấu của nhân dân ta. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ, phiếu học tập. + HS: Chuẩn bị bài. Tư liệu về chiến dịch. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 18’ 7’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950? Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh hùng được tuyên dương trong đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-1954). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng của chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu: Học sinh nắm sơ lược diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Giáo viên nêu tình thế của Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới đến năm 1953. Vì vậy thực dân Pháp đã tập trung 1 lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để xây dựng tập đoàn cứ điểm kiên cố nhất ở chiến trường Đông Dương tại Điện Biên Phủ nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động chiến trường và có thể kết thúc chiến tranh. (Giáo viên chỉ trên bản đồ địa điểm Điện Biên Phủ) Nội dung thảo luận: Điện Biên Phủ thuộc tình nào? Ở đâu? Có địa hình như thế nào? Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài khổng lồ không thể công phá”. Mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ? ® Giáo viên nhận xét ® chuyển ý. Trước tình hình như thế, ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Thảo luận nhóm bàn. Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc khi nào? Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Điện Biên Phủ? ® Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu theo các ý sau: + Đợt tấn công thứ nhất của bộ đội ta. + Đợt tấn công thứ hai của bộ đội ta. + Đợt tấn công thứ ba của bộ đội ta. + Kết quả sau 56 ngày đêm đánh địch. ® Giáo viên nhận xét + chốt (chỉ trên lượt đồ). Giáo viên nêu câu hỏi: + Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc? + Chiến thắng có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đấu tranh của, nhân dân các dân tộc đang bị áp bức lúc bấy giờ? ® Rút ra ý nghĩa lịch sử. Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơ-ne-vơ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (7-5-1954), đã kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp, phá tan cách đô hộ của thực dân Pháp, hòa bình được lập lại, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, CMVN bước sang giai đoạn mới. v Hoạt động 2: Làm bài tập. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nắm sự kiện lịch sử. Phương pháp: Thực hành , thảo luận. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm. N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương vào năm 1953 – 1954. N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ. N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu, những nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. N4: Nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Vấn đáp, động não. Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ? Nêu 1 số câu thơ về chiến thắng Điện Biên. ® Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Ôn tập: 9 năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.” Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh đọc SGK và thảo luận nhóm đôi. Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung lũng được bao quanh bởi rừng núi. Pháp tập trung xây dựng tại đây 1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí hiện đại. Thu hút lực lượng quân sự của ta tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các chốt để án ngữ ở Bắc Đông Dương. Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. ® 1 vài nhóm nêu (có chỉ lược đồ). ® Các nhóm nhận xét + bổ sung. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh lập lại (3 lần). Hoạt động nhóm (4 nhóm). Các nhóm thảo luận ® đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. ® Các nhóm khác nhận xét lẫn nhau. Hoạt động lớp. Thi đua theo 2 dãy. LỊCH SỬ: ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại những sự kiện tiêu biểu từ 1945 – 1954, lập được bản tổng kết đơn giản, thống kê các tư liệu. 2. Kĩ năng: - Nêu được các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954, rèn kỹ năng tổng kết theo niên đại các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu quý và giữ gìn quê hương. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. + HS: Chuẩn bị bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 25’ Năm Quân sự Chính trị Kinh tế Văn hoá – XH Năm Quân sự Chính trị Kinh tế Văn hoá-XH 1946 12/9/1946 Toàn quốc kháng chiến “Không một tấc đất bỏ hoang” Cả nướctăng gia sản xuất Phong trào bình dân học vụ phát triển mạnh 1947 Chiến dịch VB thu đông 1947 1950 Chiến dịch BG thu đông 1950 Mở rộng giao lưu quốc tế Đẩy mạnh sản xuất Xây dựng cuộc sống mới 1951 Đại hội Đảng Lần thứ 2 (2/1951) 1952 Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952) 1954 Chiến dịch ĐBP. 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-1954). Nêu diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? ® Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập. Mục tiêu: Củng cố kiến thức có liên quan trong giai đoạn 1945 – 1954. Phương pháp: Luyện tập, hỏi đáp. Phát phiếu học tập có nội dung sau: Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nhớ lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1945 – 1954. ® Điền vào bảng trên. + 19/ 12 năm 1946, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định điều gì? Nhân dân ta đã chống lại “Giặc đói” và “Giặc dốt” như thế nào? + Năm 1947, có sự kiện lịch sử nào xảy ra? + Ta quyết định mở chiến dịch Biên Giới vào thời điểm nào? + Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích gì? + Sau chiến thắng Biên Giới, chính quyền ta đã làm gì? + Chiến dịch Điện Biên Phủ xảy ra vào thởi điểm nào? ® Giáo viên nhận xét + chốt ý. Gọi học sinh đọc câu hỏi 2, 3 SGK? Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. Trò chơi “Ai đúng – Ai sai?”. Giáo viên đọc nội dung câu hỏi. Giáo viên nhận xét + Tuyên dương đội thắng. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Nước bị chia cắt”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh trả lời và điền vào bảng trên. Dự kiến: Học sinh đọc ® Học sinh trả lời. Mỗi dãy 4 em. 2 đội đưa bảng Đ – S. LỊCH SỬ: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Đế quốc Mỹ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta. - Mỹ_Diệm ra sức tàn sát đồng bào miền Nam, gây ra cảnh đầu rơi máu chảy và nỗi đau chia cắt. - Không còn con đường nào khác, nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mỹ_Diệm 2. Kĩ năng: - Học sinh hiểu được tình hình nước nhà sau khi Mỹ phá vỡ Hiệp định Giơ-ne-vơ 3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu. + HS: Chuẩn bị bài, tranh ảnh tư liệu. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập. Kể 5 sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954? Sau cách mạng tháng 8/ 1945, cách mạng nước ta như thế nào? ® Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Nước nhà bị chia cắt. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ. Mục tiêu: Học sinh nắm tình hình đất nước. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ? Giáo viên nhận xét và chốt ý: sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ, đất nước ta bị chia cắt với vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời. v Hoạt động 2: Nguyện vọng chính của nhân dân không được thực hiện. Mục tiêu: Biết nguyên nhân nguyện vong của nhân dân lại không được thực hiện? Phương pháp: Hỏi đáp. Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân dân? Nguyện vọng đó có được thực hiện không? Vì sao? Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ củ Mỹ_Diệm như thế nào? Giáo viên nhận xét + chốt: Mỹ_Diệm ra sức phá hoại Hiệp định bằng hành động dã man làm cho máu của đồng bào miền Nam ngày ngày vẫn chãy. Trước tình hình đó, con đường duy nhất của nhân dân ta là đứng lên cầm súng đánh giặc. Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân dân và đất nước sẽ ra sao? Cầm súng đứng lên chống giặc thì điều gì sẽ xảy ra? Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều gì? ® Giáo viên nhận xét + chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não, hỏi đáp. Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của Mỹ_Ngụy đối với đồng bào miền Nam. Tại sao gợi sông Bên Hải, cầu Hiền Lương là giới tuyến của nỗi đau chia cắt? Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về sông Bến Hải, cầu Hiền Lương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Bến Tre Đồng Khởi”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động nhóm đôi. Học sinh thảo luận nhóm đôi. ® Nội dung chính của Hiệp định: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương. Quy định vĩ tuyến 17 (Sông Bến hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi Việt Nam. Đến tháng 7/ 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. Hoạt động cá nhân, lớp. Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp. Không thực hiện được. Vì đế quốc Mỹ ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng. Học sinh trả lời. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. 2 dãy thi đua. LỊCH SỬ: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mĩ – Diện đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam. Không còn con đường nào khác, đồng bào miền Nam đã đồng loạt đứng lên khởi nghĩa. - Tiêu biểu cho phong trào đồng khời của miền Nam là cuộc đồng khởi của nhân dân Bến Tre. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thuật lại phong trào Đồng Khởi. 3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ. + HS: Xem nội dung bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 17’ 8’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nước nhà bị chia cắt. Vì sao đất nước ta bị chia cắt? Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Bến Tre Đồng Khởi. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào đồng khởi Bến Tre. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu … đồng chí miền Nam.” Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng Khởi. Giáo viên nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. ® nêu rõ: Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi. Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre. ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi. Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa của phong trào Đồng khởi. Phương pháp: Hỏi đáp. Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi? ® Giáo viên nhận xét + chốt. Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù. ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não, hỏi đáp. Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi? Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi? 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Nhà máy cơ khí Hà Nội – con chim đầu đàn của ngành cơ khí Việt Nam”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc. Học sinh trao đổi theo nhóm. ® 1 số nhóm phát biểu. Học sinh thảo luận nhóm bàn. ® Bắt thăm thuật lại phong trào ở Bến Tre. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh đọc lại (3 em). Học sinh đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh nêu. LỊCH SỬ: NHÀ MÁY CƠ KHÍ HÀ NỘI CON CHIM ĐẦU ĐÀN CỦA NGÀNH CƠ KHÍ VIỆT NAM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết sự ra đời và vai trò của nhà máy cơ khí Hà Nội như là sự kiệntiêu biểu của thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc. 2. Kĩ năng: - Nêu các sự kiện. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, có ý thức học tập tốt hơn. II. Chuẩn bị: + GV: Một số ảnh tư liệu về nhà máy cơ khí Hà Nội. Phiếu học tập. + HS: SGK, ảnh tư liệu. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bến Tre Đồng Khởi. Phong trào “Đồng Khởi” đã diễn ra ở Bến Tre như thế nào? Ý nghĩa lịch sử của phong trào? ® GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Nhà máy cơ khí Hà Nội – Con chim đầu đàn của ngành cơ khí VN. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhà máy cơ khí HN. Mục tiêu: Học sinh nắm được sự ra đời và tác dụng đơn vị sự nghiệp xây dựng Trung Quốc. Phương pháp: Hỏi đáp. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn “Sau chiến thắng lúc bấy giờ”. Hãy nêu bối cảnh nước ta sau hoà bình lập lại? Muốn xây dựng miền Bắc, muốn thắng lợi trong đấu tranh thông nhất nước nhà thì ta phải làm gì? Nhà máy cơ khí HN ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? Giáo viên nhận xét. * Chia theo nhóm bàn. Nêu thời gian khởi công, địa điểm xây dựng và thời gian khánh thành nhà máy cơ khí HN. Giáo viên nhận xét. Hãy nêu thành tích tiêu biểu của nhà máy cơ khí HN? Những sản phẩm ra đời từ nhà máy cơ khí HN có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQ? Nhà máy cơ khí HN đã nhận được phần thưởng cao quý gì? v Hoạt động 2: Bài tập. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết vào bài tập. Phương pháp: Hỏi đáp. Vì sao Bác Hồ nhiều lần đến thăm nhà máy cơ khí HN? Tại sao người nhiều lần giới thiệu nhà máy cơ khí HN với các nguyên thủ quốc gia khác? Giáo viên nhận xét – rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. Viết đoạn văn ngắn kể về nhà máy cơ khí HN? Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Đường Trường Sơn”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt cá nhân. 2 học sinh nêu. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh họp nhóm bàn thảo luận nội dung câu hỏi. ® 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Ngày khởi công tháng 12 năm 1955. Tả lại khung cảnh lễ khánh thành nhà máy. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh đọc lại. Hoạt động lớp. LỊCH SỬ: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - H biết đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự chính chi viện sức người, vũ khí, lương thực … cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. 2. Kĩ năng: - Nắm được các sự kiện lịch sử có liên quan đến đường Trường Sơn. 3. Thái độ: - Giaó dục lòng yêu nước, hiểu biết lịch sử dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu. + HS: Bài học, tranh ảnh tư liệu sưu tầm. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 7’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhà máy cơ khí Hà Nội – con chim đầu đàn của ngành cơ khí Việt Nam. Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? Vì sao nhà máy cơ khí Hà Nội được tặng nhiều huân chương cao quý? ® GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Đường Trường Sơn 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1:Tìm hiểu về đường Trường Sơn. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thảo luận. Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn đầu tiên. Thảo luận nhóm đôi những nét chính về đường Trường Sơn. ® Giáo viên hoàn thiện và chốt:   Giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn (từ miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ).   Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả 2 tuyến Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là 1 con đường. v Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gương tiêu biểu. Phương pháp: Bút đàm Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau đó kể lại hai tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường Trường Sơn. ® Giáo viên nhận xét + yêu cầu học sinh kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà em biết. v Hoạt động 3: Ý nghĩa của đường Trường Sơn. Phương pháp: Thảo luận. Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý nghĩa của con đường Trường Sơn với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. ® Giáo viên nhận xết ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức ảnh SGK và nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử. ® Giáo viên nhận xét ® giới thiệu: Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã mở đường lớn – đường Hồ Chí Minh. Đó là con đường đưa đất nước ta đi lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Sấm sét đêm giao thừa”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh đọc SGK (2 em). Học sinh thảo luận nhóm đôi. ® 1 vài nhóm phát biểu ® bổ sung. Học sinh quan sát bản đồ. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch dưới các ý chính. ® 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu biểu. Học sinh nêu. Hoạt động nhóm 4. Học sinh thảo luận theo nhóm 4. ® 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc lại ghi nhớ. Học sinh so sánh và nêu nhận xét. LỊCH SỬ: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó trận chiến ở Tào sứ quán Mĩ ở Sài Gòn là một trong những trường hợp tiêu biểu. - Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sửa nước nhà. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam. + HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 13’ 10’ 5’ 2’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đường Trường Sơn. Đường Trường Sơn ra đời như thế nào? Hãy nêu vai trò của hệ thống đường Trường Sơn đối với cách mạng miền Nam? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Sấm sét đêm giao thừa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân. Mục tiêu: Học sinh nắm bối cảnh chung của cuộc Tổng tiến công và nổi dậu Tết Mậu Thân. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp. Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài Gòn … của địch”. Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta. Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân. v Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Mục tiêu: Học sinh kể lại cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm 4. Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân. Phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại. Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân? ® Giáo viên nhận xết + chốt. Ý nghĩa:   Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại.   Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. v Hoạt động 4: Củng cố. T mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời điểm nào? Quân giải phóng tấn công những nơi nào? Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không””. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu (2 em). Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc SGK. Học sinh thảo luận nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Học sinh trình bày. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh đọc thầm theo nhóm. Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét. Hoạt động lớp Học sinh nêu. Học sinh nêu. LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Đế quốc Mĩ từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/ 1972 đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN, nhưng quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm mưu của Mĩ. 2. Kĩ năng: - Trình bày sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử. + HS: Chuẩn bị nội dung bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 13’ 10’ 5’ 2’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa. Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam? Nêu ý nghĩa lịch sử? ® GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom HN. Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân Mĩ ném bom HN. Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại. Giáo viên nêu câu hỏi. Tại sao Mĩ ném bom HN? Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiến học tập. ® Giáo viên nhận xét + chốt:   Mĩ tin rằng bom đạn của chúng sẽ làm cho chính phủ ta run sợ, phải kí hiệp định theo ý muốn của chúng. Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN? Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Sự đối phó của quân dân ta. Mục tiêu: Học sinh nắm được trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi. Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào? Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng. Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau: + Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì? + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972? 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt đ

File đính kèm:

  • docLS 5 HKII.doc