Giáo án Lịch sử 6-9 và Ngữ văn 6 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Minh

docx42 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 13/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6-9 và Ngữ văn 6 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 6 Ngày soạn: 27/11/2022 Tiết 45,46,47: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN NGUYÊN HỒNG – NHÀ VĂN CỦA NHỮNG NGƯỜI CÙNG KHỔ - Nguyễn Đăng Mạnh- I. MỤC TIÊU 1 Về kiến thức: - Một vài thông tin về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh - Đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học) thể hiện qua nội dung, hình thức của văn bản - Tuổi thơ cơ cực với nhiều cay đắng, tủi hờn của nhà văn Nguyên Hồng 2 Về năng lực: 2.1 Năng lực chung: - HS biết hợp tác, biết giải quyết vấn đề, biết tự chủ 2.2Năng lực đặc thù:- Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn bản đọc hiểu trong SGK - Phân tích, so sánh được những điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận với một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện 3 Về phẩm chất: - Biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương mọi người đặc biệt là những người bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình - Chân thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy cô ,cha mẹ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC -Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh về nhà văn Nguyên Hồng và nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh. - Bảng phụ để HS làm việc nhóm. Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1:Mở đầu a) Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức thực tế vào bài học b. Tổ chức hoạt động: - GV gợi mở lại bài đọc Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng vừa học ở bài 3.Từ đó nêu vấn đề : qua văn bản Trong lòng mẹ các em thấy Nguyên Hồng là người như thế nào? Em có ấn tượng gì sâu đậm nhất về con người Nguyên Hồng? - GV theo dõi,HS suy nghĩ, trả lời. - GV dẫn vào bài d. Tổ chức thực hiện: 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu được những thông tin chính về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh - Biết được những nét chung của văn bản ( Đặc điểm về thể loại, mục đích sử dụng ) + Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung và các đặc điểm nghệ thuật của văn bản từ đó thấy được đặc điểm của văn bản nghị luận văn học + Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản. b.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV & HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu chung I.TÌM HIỂU CHUNG 1.1.Gv yêu cầu hs tìm hiểu về tác giả. 1. Tác giả B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Nguyễn Đăng Mạnh ( 1930-2018) ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Nguyễn Đăng - Quê: Hà Nội Mạnh. - Là nhà nghiên cứu phê bình văn học nổi B2: Thực hiện nhiệm vụ tiếng của Việt Nam. GV hướng dẫn HS sắp xếp lại thông tin đã tìm hiểu HS chuẩn bị lại các nội dung đã chuẩn bị -Hs làm việc cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trình bày HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. Hoạt động của GV & HS Sản phẩm dự kiến 1.2 GV hướng dẫn hs tìm hiểu tác phẩm 2. Tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc và tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. b. Thể loại: Văn bản nghị luận - Chú ý quan sát các ô chỉ dẫn bên phải để dễ dàng - Hệ thống các lí lẽ, bằng chứng, quan điểm, ý hiểu nội dung văn bản hơn kiến của người viết - Chia nhóm lớp, phát phiếu học tập số 1, giao nhiệm vụ: ?Văn bản “Nguyên Hồng nhà văn của những người cùng khổ” thuộc thể loại nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? ? Văn bản gồm 3 phần. Nêu nội dung của từng phần? c. Bố cục B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: + P1: Nguyên Hồng rất dễ xúc động, rất dễ - Đọc văn bản khóc. - Làm việc cá nhân , nhóm + P2: Tuổi thơ Nguyên Hồng thiếu tình yêu + hs trình bày ra phiếu cá nhân ( tự chuẩn bị ) thương +Ttiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết + P3: Phong cách riêng của nhà văn Nguyên quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. Hồng GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc của và định hướng cách đọc phù hợp cho HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . HĐ 2:Hướng dấn hs tìm hiểu chi tiết. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nguyên Hồng “rất dễ xúc động, rất dễ - Yêu cầu Hs hoạt động theo cặp đôi cùng bàn khóc”. - Tác giả nêu những bằng chứng nào để khẳng định - Bằng chứng: Nguyên Hồng rất dễ xúc động, rất dễ khóc. + Khóc khi nhớ đến bạn bè, đồng chí B2: Thực hiện nhiệm vụ + Khóc khi nghĩ đến đời sống khổ cực của Hs nhân dân - Trao đổi thảo luận theo bàn, ghi kết quả ra phiếu + Khóc khi nói đến công ơn Tổ Quốc GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). + Khóc khi kể lại khổ đau, oan trái của những trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. B3: Báo cáo, thảo luận nhân vật do mình tạo ra. GV: => Dẫn chứng được liệt kê cụ thể, tỉ mỉ, toàn - Yêu cầu đại diện hs lên trình bày. diện - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Ý kiến tác giả: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ + Ai biết được Nguyên Hồng đã khóc bao sung (nếu cần) cho nhóm bạn. nhiêu lần B4: Kết luận, nhận định (GV) + Mỗi dòng chữ ông viết ra là một dòng nước - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng mắt _ so sánh nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ => Ý kiến , lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục nhóm của HS. =>Đặc điểm của văn bản nghị luận - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 Nội dung 2 2. Nguyên Hồng là người thiếu tình B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) thương từ nhỏ - Nguyên Hồng thiếu tình thương từ nhỏ nên - Yêu cầu Hs đọc lại phần 2 luôn khao khát tình thương và dễ thông cảm - Nêu những bằng chứng mà tác giả đưa ra để chứng với người bất hạnh minh Nguyên Hồng là một người thiếu tình thương từ * Bằng chứng nhỏ. - Mồ côi cha khi 12 tuổi - Mẹ lấy chồng khác, thường đi làm ăn xa - Những bằng chứng đó do tác giả tự tưởng tượng ra - “Giá ai cho tôi một xu nhỉ? Chỉ một xu hay có nguồn gốc từ đâu? thôi!...” ( Những ngày thơ ấu) ? Theo em tác giả đưa ra những câu trong hồi kí của Nguyên Hồng là bằng chứng cho ý kiến nào? => Bằng chứng lấy từ thực tế cuộc đời nhà văn Nguyên Hồng, từ tập hồi kí Những ngày - Nhận xét về tính thuyết phục của các bằng chứng thơ ấu đó. B2: Thực hiện nhiệm vụ => Các bằng chứng, lí lẽ rất rõ ràng, thuyết phục người nghe, người đọc - Gv hướng dẫn hs đọc lại phần 2 chú ý vào các ô bên phải chỉ dẫn, định hướng nội dung - Hs Hoạt động theo cặp đôi để phát hiện những bằng chứng, lí lẽ mà tác giả nêu ra. B3. Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng cặp đôi , chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 3 Nội dung 3 3. Phong cách riêng của nhà văn Nguyên B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Hồng - Yêu cầu Hs đọc lại phần 3 - Nguyên Hồng vất vả từ nhỏ - Những bằng chứng đó do tác giả tự tưởng tượng ra - Bằng chứng: hay có nguồn gốc từ đâu? + “ Ngay từ tuổi cắp sách đến trường con ? Theo em tác giả đưa ra những câu trong hồi kí của cá, lá rau” Nguyên Hồng là bằng chứng cho ý kiến nào? + Năm 16 tuổi đến thành phố Hải Phòng sinh - Nhận xét về tính thuyết phục của các bằng chứng sống đó. => Chất dân nghèo, chất lao động thấm sâu - Cảm nhận của em về tình cảm của người viết dành vào văn chương và cung cách sinh hoạt cho nhà văn Nguyên Hồng? thường ngày: B2: Thực hiện nhiệm vụ -Hs đọc lại phần 3 chú ý vào các ô bên phải chỉ dẫn, + Giản dị trong thói quen ăn mặc, đi đứng, định hướng nội dung nói năng, thái độ giao tiếp - Hs Hoạt động theo cặp đôi để phát hiện những bằng + Lời nói của bà Nguyên Hồng. Chất dân chứng, lí lẽ mà tác giả nêu ra. nghèo thấm sâu vào văn chương nghệ thuật B3. Báo cáo, thảo luận của Nguyên Hồng GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). => Thái độ tôn trọng, ngưỡng mộ, ngợi ca tài B4: Kết luận, nhận định (GV) năng và phẩm chất tốt đẹp của nhà văn Nguyên Hồng. - Hs bổ sung ý kiến - Gv nhận xét, chốt kiến thức HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết III. Tổng kết B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Nghệ thuật: GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu - Các bằng chứng đa dạng, cụ thể, sinh động, hỏi phong phú, thuyết phục - Trình bày khái quát nội dung và những đặc sắc về - Hệ thống lí lẽ, ý kiến nêu ra vừa có tình vừa nghệ thuật của văn bản. có lí bộc lộ cảm xúc, thái độ trân trọng của - Hãy nêu những đặc điểm của kiểu văn bản nghị người viết. luận và nghị luận văn học B 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. 2. Nội dung - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh - Nguyên Hồng có tuổi thơ cay đắng , bất thực hiện, gợi ý nếu cần hạnh và đó là tiền đề tạo nên một nhà văn B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Nguyên Hồng rất giàu cảm xúc và dạt dào -Học sinh trình bày cá nhân: tình yêu thương. + Văn bản nghị luận là loại văn bản nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó + Nghị luận văn học là văn bản nghị luận bàn về các vấ đề văn học B 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b)Tổ chức hoạt động B 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập *GV phát phiếu học tập cho học sinh thảo IV. Luyện tập luận cặp đôi Viết một đoạn văn ( khoảng 10 dòng) thể hiện Nguyên Hồng là nhà văn có tuổi thơ bất hạnh. Bố cảm ngĩ của em về nhà văn Nguyên Hồng mất sớm, mẹ phải đi làm nơi xa khiến cho nhà văn - Học sinh tiếp nhận, hiểu rõ yêu cầu của nhiệm luôn khao khát có được tình yêu thương. Điều đó vụ học tập thể hiện rất rõ trong tập hồi kí Những ngày thơ ấu B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập của ông. Chính tuổi thơ cơ cực ấy đã khiến cho HS: Nguyên Hồng có một tâm hồn vô cùng nhạy cảm và rất dễ cảm thông với những kiếp người bất - Suy nghĩ cá nhân và ghi ra giấy. hạnh. Hoàn cảnh sống cơ cực vất vả ấy khiến - Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi Nguyên Hồng được tiếp xúc với đủ hạng người đến thống nhất để hoàn thành phiếu học trong xã hội từ đó càng khiến ông thấu hiểu hơn tập). cuộc sống của họ. Vượt lên chính mình, vượt qua GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận hoàn cảnh Nguyên Hồng đã trở thành nhà văn tiêu nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). biểu của nền văn học Việt Nam. B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống b. Tổ chức hoạt động B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập *Gv nêu nhiệm vụ học tập hs cần giải quyết 1. Các tình huống sử dụng văn bản nghị luận văn học 2. Em đã từng xây dựng đoạn văn hoặc văn bản thuộc kiểu bài nghị luận văn học hay chưa? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh thảo luận theo tổ cử đại diện trình bày. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. * Hướng dẫn tự học: - Tiếp tục ôn tập và tìm hiểu về kiểu bài nghị luận văn học - Tìm đọc đầy đủ hồi kí Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng - Chuẩn bị trước bài “ Vẻ đẹp của một bài ca dao ...................................................................... Ngày soạn: 27/11/2022 Tiết 48, 49 : ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO – Hoàng Tiến Tựu- I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức về văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học): ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này. - Mối quan hệ giữa nhan đề với nội dung của văn bản - Tư tưởng, tình cảm của tác giả Hoàng Tiến Tựu thể hiện qua văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao 2. Về năng lực: 2.1.Năng lực chung: Hs biết tự chủ,biết giao tiếp ,biết giải quyết vấn đề 2.2.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Tự hào về vẻ đẹp và sự phong phú của nền văn học dân gian của dân tộc ( ca dao) - Có ý thức, trách nhiệm gìn giữ và phát huy vẻ đẹp của ca dao Việt Nam. - Tự giác, chăm chỉ trong học tập và lao động, ham tìm hiểu và yêu thích văn học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Máy chiếu, máy tính, bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế và hướng học sinh huy động kiến thức cũ để trả lời câu hỏi b. Tổ chức thực hoạt động Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Văn bản nghị luận viết ra - Gv giao nhiệm vụ cho học sinh thông qua câu hỏi nhằm thuyết phục người 1. Nêu đặc điểm của kiểu bài nghị luận , nghị luận văn đọc, người nghe về quan học điểm, tư tưởng của người B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập viết. - Học sinh làm việc theo cặp đôi: trao đổi, thống nhất ý - Nghị luận văn học là văn kiến bản nghị luận bàn về các B3: Báo cáo kết quả và thảo luận vấn đề văn học - Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Các yếu tố: ý kiến, lí lẽ, - GV quan sát, động viên khích lệ và hỗ trợ học sinh bằng chứng có mối quan hệ nếu cần mật thiết với nhau B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của các cặp đôi - Gv nhận xét, định hướng, chốt kiến thức kiến thức, dẫn dắt sang nội dung bài học Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a)Mục tiêu: HS nhận biết nội dung khái quát của văn bản -Hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Nhận biết những yếu tố để thấy được đây là một văn bản nghị luận văn học - Cảm nhận được tình cảm của tác giả đối với bài ca dao 2. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả Nhóm 1: Thông tin về tác giả, đọc thuộc bài ca dao được trích trong văn bản - Hoàng Tiến Tựu (1933 - 1998) Nhóm 2: Điều hành phần đọc văn bản. - Quê quán: Thanh Hóa Nhóm 3: Xác định vấn đề nghị luận của văn - Là nhà nghiên cứu hàng đầu về chuyên bản. ngành Văn học dân gian Nhóm 4: Ghi chép, nhận xét các nội dung làm việc của nhóm 1,2,3 B 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Trình bày ý kiến ra phiếu 2. Văn bản - Gv quan sát, hỗ trợ học sinh nếu cần a. Đọc B3: Báo cáo kết quả và thảo luận b. Thể loại : Nghị luận văn - Các nhóm cử đại diện trình bày nội dung đã chuẩn bị c. Vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của một bài B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ca dao - Nhóm 4 tổng hợp nhận xét nhóm 1, nhóm 2 và 3 - Giáo viên sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. - Gv tiến hành đọc mẫu 1 đoạn của văn bản để định hướng cách đọc phù hợp cho hs HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản II. Đọc hiểu văn bản Nội dung 1: 1. Vẻ đẹp của bài ca dao B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi 1. Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một bài ca - Mở đầu trích dẫn bài ca dao dao là gì? Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản hay chưa? => Cách vào đề trực tiếp 2. Theo tác giả, bài ca dao có những vẻ đẹp gì? Vẻ đẹp nào được tác giả chú ý phân tích nhiều hơn? 3. Bản thân em đã từng được trải nghiệm nhìn ngắm + Hai cái đẹp: cánh đồng và cánh đồng lúa quê hương chưa? Đó là thời điểm lúa cô gái thăm đồng. => Được đang ở giai đoạn nào? Nêu một vài cảm nghĩ của em về miêu tả ấn tượng cánh đồng lúa. + Cái hay: độc đáo, riêng biệt B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập không thấy ở những bài ca HS: dao khác - Làm việc theo cặp đôi, theo nhóm - Từ ngữ, hình ảnh: mênh - Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả thảo luận, HS nhóm mông bát ngát, bát ngát mênh khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. mông, chẽn lúa, ngọn nắng GV: theo dõi, quan sát HS thảo luận, hướng dẫn, hỗ trợ học hồng ban mai. sinh nếu cần B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV:- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh => Khẳng định bài ca dao giá. mang vẻ đẹp và cái hay riêng. HS:- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. +Nội dung chính của văn bản là phân tích vẻ đẹp và bố cục của bài cao dao Đứng bên ni đồng Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản + Theo tác giả, bài ca dao trên có 2 vẻ đẹp: vẻ đẹp cánh đồng và vẻ đẹp của cô gái ngắm cánh đồng. - Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần 1 của văn bản. - Vẻ đẹp của cô gái (chẽn lúa đòng đòng) trên cánh đồng được tác giả chú ý phân tích hơn - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nội dung 2: 2. Cảm nhận, đánh giá bài B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: ca dao - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi 1.Tác giả lần lượt trình bày ý kiến của mình về hai câu đầu a. Hai câu đầu và hai câu cuối của bài ca dao như thế nào? - Không có chủ ngữ. 2. Nêu một số từ ngữ, cụm từ có tác dụng làm tăng tính => Người nghe cảm thấy như thuyết phục cho ý kiến tác giả nêu ra. đang được đi thăm cánh đồng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. mênh mông, rộng lớn cùng cô B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập gái HS: - Làm việc nhóm (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành câu trả lời). b. Hai câu cuối - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. - Dẫn dắt bằng kiểu kết cấu “ nếu như hai câu đầu thì ở GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hai câu cuối ”=>rất tự hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). nhiên , thuyết phục B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Tập trung ngắm nhìn , đặc GV: tả "chẽn lúa đòng đòng" đang - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. phất phơ dưới "ngọn nắng - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). hồng ban mai". HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Tả "chẽn lúa đòng đòng" - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho trong mối liên hệ so sánh với nhóm bạn. bản thân. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ => Cô gái đến tuổi dậy thì, - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. căng đầy sức sống. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. HĐ3:Hướng dẫn hs tổng kết III. Tổng kết B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Nghệ thuật: GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu - Ý kiến nêu ra rõ ràng, chân thực, hỏi trình bày có hệ thống 1. Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản? - Lí lẽ ngắn gọn, thuyết phục, giàu 2. Tóm tắt lại nội dung chính của các phần cảm xúc 3. Đọc thuộc 1 bài ca dao mà em đã học => Bộc lộ tình cảm yêu mến, trân B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập trọng của tác giả với bài ca dao - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. 2. Nội dung - Giáo viên: theo dõi, định hướng, hỗ trợ học sinh (nếu Qua Vẻ đẹp của một bài ca dao, cần) Hoàng Tiến Tựu đã nêu lên ý kiến của mình về vẻ đẹp cũng như cách B3: Báo cáo kết quả và thảo luận khai thác nội dung của một bài ca -Học sinh trình bày cá nhân dao cụ thể. Từ đó khơi gợi được sự - Hoạt động theo cặp đôi, đại diện trình bày đồng cảm và tình yêu đối với ca dao ở bạn đọc 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b) Tổ chức hoạt động. B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập *GV phát phiếu học tập cho học sinh 1.Hãy chỉ ra những dấu hiệu về hình thức, nội dung 1.Vẻ đẹp của một bài ca dao để cho ta thấy văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là văn bản nghị luận. 2. Kết hợp với kiến thức đã học ở bài 2, hãy nêu những hiểu biết của em về nội dung và hình thức của ca dao. Hình thức Nội dung B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực hiện nhiệm vụ. Ý kiến, lí lẽ, Chủ đề: vẻ đẹp B3: Báo cáo kết quả và thảo luận bằng chứng của một bài ca - Học sinh phát biểu tuỳ theo cảm nhận của từng cá dao nhân. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần 2. + Nội dung: Ca dao, dân ca là Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ những bài thơ dân gian do nhân dân -Học sinh nhận xét câu trả lời. lao động sáng tác và thuộc thể loại - Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức trữ tình đã diễn tả một cách sinh động và sâu sắc đời sống tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của người lao động. + Hình thức: Thể thơ gồm những loại chính như: các thể vãn, thể lục bát, thể song thất và song thất lục bát, thể hỗn hợp (hợp thể) 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để thực hiện theo định hướng của giáo viên b.Tổ chức thực hiện B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập *GV giao bài tập Trình bày ngắn gọn ý kiến của em về một bài ca dao đã được học B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh trả lời câu hỏi - Giáo viên: quan sát, động viện, khích lệ B3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh thảo luận theo bàn ,cử đại diện trình bày. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Học sinh nhận xét câu trả lời -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. * Hướng dẫn tự học: - Đọc lại hai văn bản đọc hiểu để nắm rõ hơn kiểu bài nghị luận văn học - Chuẩn bị trước bài “ Thực hành Tiếng Việt thành ngữ, dấu chấm phẩy” - Vận dụng kiến thức đọc trước văn bản “Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của long yêu nước” ..................................................... Sử 9 Ngày soạn ; 27/11/2022 Tiết 12 BÀI 10. CÁC NƯỚC TÂY ÂU A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Những nét khái quát của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. - Sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) 2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết khu vực. Mối quan hệ Việt nam và EU 3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, so sánh. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989. - HS : Tìm hiểu bài trước C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp. 2 . Kiểm tra Thành tựu phát triển kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2?Nguyên nhân ptriển? 3.Bài mới: Sau cttgII tình hình Tây Âu có nhiều thay đổi to lớn và sâu sắc một trong những thay đổi to lớn là sự liên kết khu vực châu Âu trong tổ chức liên minh châu Âu ; là liên minh lớn nhất chặt chẽ nhầt và có sự thành công lớn về kinh tế chính trị trên thế giới. Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức Hoạt động 1.Tìm hiểu nét nổi bật về kinh tế, chính I. Tình hình chung trị và chính sách đối ngoại của ác nước Tây Âu sau * Kinh tế: CTTG thứ II. - Trong chiến tranh, kinh tế bị tàn phá GV. Yêu cầu h/s giới thiệu vị trí các nước Tây Âu nặng nề trên bản đồ - Từ 1948 -1951, 16 nước nhận viện trợ HS. Đọc tư liệu: “Trong chiến tranh bảng Anh” Mĩ → phục hồi kinh tế Em có nhận xét gì về tình hình các nước Tây Ktế phục hồi nhưng lệ thuộc vào Mĩ Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2? (đất nước bị tàn phá nặng nề, gặp nhiều khó khăn) Để phục hồi kinh tế các nước Tây Âu đã làm gì? * Đối nội: (nhận viện trợ của Mĩ qua kế hoạch “Mác-san”) - Thu hẹp quyền tự do dân chủ, xóa bỏ cải Tại sao kinh tế Tây Âu lại lệ thuộc vào Mĩ? cách tiến bộ (để nhận v trợ Tây Âu phải tuân theo đk do Mĩ đra) - Ngăn cản phong trào công nhân và dân Sau ctranh, giới cầm quyền Tây Âu đã thi hành chủ csách đối nội, đối ngoại ntn? * Đối ngoại: (Thu hẹp quyền tự do dân chủ, xóa bỏ cải cách tiến - Xâm lược trở lại các thuộc địa bộ, ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ) - Tham gia khối NATO → chống LXô và Em có nhận xét gì về chính sách đối nội, đối các nước XHCN Đông Âu ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh? * Đức sau chiến tranh: (lệ thuộc vào Mĩ → căn bản giống chính sách của Mĩ - Sau c tranh ở Đức có 2 nhà nước ..) - Ngày 3/10/1990, 2 nước Đức thống nhất Sau CTTG 2, tình hình nước Đức có gì đặc biệt? → Cộng hòa Liên bang Đức (có sự tần tại của 2 nhà nước với 2 chế độ khác nhau) Hoạt động 2.Tìm hiểu quá trình liên kết khu vực của II. Sự liên kết các khu vực các nước Tây Âu sau CTTG thứ II * Nguyên nhân liên kết: GV. Sau ctranh, xu thế nổi bật ở Tây Âu là liên kết - Chung nền văn minh, kinh tế không cách KV biệt nhiều Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng lkết với nhau? - Hợp tác → thoát khỏi nghi kỵ và sự lệ (Chung nền văn minh, kinh tế không cách biệt nhiều, thuộc vào Mĩ hợp tác → thoát khỏi nghi kỵ và sự lệ thuộc vào Mĩ) GV. Bđầu liên kết theo các ngành kinh tế → các lvực Nêu các mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở Tây Âu? * Quá trình liên kết: (4/1951, thành lập Cộng động than thép châu Âu, ) - T4/1951 Cộng động than thép châu Âu Hội nghị Ma-a-xtơ-rích có ý nghĩa như thế nào? ra đời. (Đánh dấu mốc mang tính đột phá của quá trình liên - T3/1957,Cộng đồng nlượng nguyên tử kết) châu Âu,Cộng đồng ktế châu Âu (EEC) Hiện nay EU đã thống nhất về những mặt nào? - T7/1967, 3 cộng đồng trên sáp nhập → (đồng tiền chung EURO, đang tìm cách t nhất về ctrị) Cộng đồng châu Âu (EC) GV. Giới thiệu về đồng EURO - T12/1991, Hội nghị cấp cao Ma-a-xtơ- GV. Khi mới thành lập Eu có 6 nước thành viên rích quyết định; HS. Xác định trên bản đồ 6 nước đầu tiên của EU + Xây dựng thị trường, đồng tiền chung GV.Sử dụng bản đồ gthiệu về quá trình mở rộng của + Xây dựng Nhà nước chung châu Âu EU +Đổi tên (EC) →Lminh châu Âu (EU) * Quá trình mở rộng : Em biết gì về mối quan hệ Việt Nam và EU? - Thành lập: 6 thành viên (thiết lập quan hệ 1990, nay là thị trường bạn hàng - 1999, có 15 thành viên → 25 thành viên lớn của Việt Nam) (2004) → 27 thành viên (2007) 4. Củng cố: 5.Hướng dẫn về nhà + Học bài cũ theo câu hỏi SGK + Đọc soạn Bài 11. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thức hai. Sử 8 Ngày soạn : 27/11/2022 Tiết 23: Bài 13: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) (TT) A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: 1. Kiến thức : Hiểu mâu thuẫn giữa các nước ĐQ hình thành hai khối quân sự ở Châu Âu , kết quả tất yếu bùng nổ chiến tranh, diễn biến và hậu quả của chiến tranh. 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh. 3. Thái độ : Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên quyết chống CNĐQ bảo vệ hoà bình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - HS : Tìm hiểu bài theo SGK - GV : Soạn bài, máy chiếu C. Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất ? Tóm tắt diễn biến chính của chiến sự giai đoạn 1 ? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV tường thuật cuộc chiến tranh qua lược II. Những diễn biến chính của chiến sự. đồ có ở máy chiếu 1. Giai đoạn thứ nhất ( 1914-1916) Em hãy nêu những sự kiện chính của chiến 2. Giai đoạn thứ 2 (1917-1918) tranh trong giai đoạn này? - Từ mùa xuân năm 1917 chiến sự chủ yếu diễn +? Tại sao đến 1918, Mĩ mới nhảy vào ra ở mặt trận Tây Âu. Phe Hiệp ước phản công, cuộc chiến mà lại đứng về phe Anh, P? phe Liên minh thất bại đầu hàng +? Nền quân chủ của Đức bị lật đổ có ý - Tháng 2 - 1917 CM tháng 2 diễn ra ở Nga, nghĩa gì? buộc Mĩ sớm nhảy vào tham chiến và đứng về - GV giới thiệu H51. phe hiệp ước(4/1917) - Hướng dẫn học sinh về nhà lập bảng - Từ cuối năm 1917 phe Hiệp ước liên tiếp mở thống kê những sự kiện chính của chiến các cuộc tân công làm cho đồng minh của Đức tranh thế giới thứ nhất lần lượt đầu hàng. - GV nêu số liệu thiệt hại về người và của - Ngày 11-11-1918. Đức đầu hàng đồng minh vô của cuộc CTTG I. điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, chấm dứt hoàn toàn cuộc tàn sát ghê gớm đầu Gv giới thiệu một số thiệt hại ở máy tiêm giữa những tập đoàn đế quốc chủ nghĩa chiếu để HS quan sát và nhận xét.... III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất - Chiến tranh gây nhiều tai hoạ cho nhân loại: - Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu bị thương, cơ sở vật chất bị tàn phá đau ? Nhận xét về hậu quả của cuộc chiến thương cho nhân loại. Bản đồ chính trị thế giới bị tranh TG I? chia lại. Đức mất hết thuộc địa, Anh, Pháp, Mĩ ?Qua hệ quả, em hãy rút ra tính chất của mở rộng thêm thuộc địa của mình. cuộc chiến tranh? - Tính chất: là cuộc chiến tranh ĐQCN, mạng ? Thái độ của em với cuộc chiến tranh này tính chất đế quốc phi nghĩa, phản động đối với cả là gì? 2 phe, tranh giành thuộc địa. Chiến tranh chỉ mang lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận Gv trình chiếu cảnh đổ nát, người chết nghĩa trang Khái niệm “chiến tranh đế quốc”? “chiến tranh phi nghĩa”? - Phong trào cách mạng thế giới vẫn giới vẫn không ngừng phát triển, thắng lợi của cách mạng tháng 10 Nga GDMT: Địa bàn nổ ra chiến tranh thế giới thứ nhất, những hậu quả của chiến tranh và ảnh hưởng của nó đến môi trường thế giới nghiêm trọng vì sự hủy diệt của vũ khí và các chất độc trong chiến tranh. 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn về nhà : - Làm các bài tập vò trong vở . Ngày soạn 27 /11/2022 LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI ( TỪ 1917 - 1945) Chương I: CÁCH MẠNG THÁNH MƯỜI NGA 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941) Tiết 24: Bài 15: CUỘC CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢOVỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921) A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức :Sự bùng nổ cách mạng tháng Hai năm 1917 và cách mạng tháng Mười năm 1917 . Kết quả CM tháng 2 và tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. Cách mạng tháng Mười năm 1917: Diễn biến chính, ý nghĩa lịch sử. 2. Kĩ năng :Xác định vị trí nước Nga trên bản đồ. 3.Thái độ. Bồi dưỡng HS tình cảm CM đối với CM XHCN đầu tiên trên thế giới. B. Chuẩn bị của GV và HS: - HS : Tìm hiểu bài theo SGK - GV : Giáo án C. Các hoạt động lên lớp: 1. Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I.Tìm hiểu hai cuộc cách mạng ở nước Nga năm - GV giới thiệu khái quát vị trí nước Nga 1917 đầu TK XX... 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng. + Là ĐQ PK rộng lớn, gồm phần đất ở - Là nước ĐQ quân chủ chuyên chế bảo thủ về chính Châu Âu và Châu Á. trị, lạc hậu về kinh tế do Nga Hoàng Ni-cô-lai-II + Sau CM 1905 - 1907 Nga tiếp tục tồn tại đứng đầu. chế độ quân chủ Nga Hoàng. + Đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh. +? Tình hình nước Nga đầu TK XX dưới + Kinh tế suy sụp. ách thống trị của Nga Hoàng? + Quân đội thua... GV cho HS quan sát H 52. - Lao động chủ yếu là phụ nữ, phương thức canh tác thô sơ lạc hậu, thủ công... +? Em có nhận xét gì về bức tranh? -> Đời sống người nông dân vô cùng cực khổ +? Em có nhận xét gì về tình hình nước => Nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn: Nga đầu TK XX? + TS và VS. + Nông dân và PK. đòi hỏi phải giải quyết bằng 1 cuộc cách mạng. 2. Cách mạng tháng hai 1917. +? Nêu vài nét diễn biến của cuộc CM - 2/1917 CMT2 bùng nổ. tháng 2 1917 ở Nga? - Kết quả: Chế độ quân chủ chuyên chế Nga Hoàng - GV nêu, tường thuật. bị lật đổ, thiết lập 2 chính quyền song song tồn tại +? Kết quả? với những đường lối chính trị khác nhau: + Xô Viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính. Cho hs thảo luận câu hỏi chia lớp làm 3 + CP lâm thời tư sản. nhóm thảo luận cùng nội dung sau: +? Vì sao nước Nga trong thời kì này lại - Ở nước Nga lúc này có hai thế lực: công nhân, có tình trạng hai chính quyền song song nông dân, binh lính và giai cấp tư sản đang ở tư thế tồn tại? ngang bằng nhau, chưa bên nào đủ sức để lật đổ bên Gv chốt ý nào nên cùng song song tồn tại - Quy mô rộng lớn của cuộc đấu tranh 3. Cách mạng tháng Mười Mga 1917. + Hoàn cảnh: - Sau CMT2 Nga có 2 chính quyền song song tồn Cho hs quan sát H53 tại. Sau CMT2 tình hình nước Nga có gì nổi - Các tầng lớp nhân dân phản đối các chính sách của bật? Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì? CP TS. - Chính phủ tư sản tiếp tục theo đưởi các cuộc chiến tranh ĐQ. +? Nêu sự kiện chính của CMT10? yêu cầu: Tiến hành cách mạng chấm dứt tình - GV dựa vào SGK tường thuật. trạng 2 CQ CQ về tay Xô Viết. GV giới thiêu H 54 + Diễn biến: - Đêm 24/10 tại điện Xmô-nưi, Lênin trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa ở Pêtơrôgrat.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_6_9_va_ngu_van_6_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_t.docx