Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Tiết 3, Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông

I. Mục tiêu bài.

- Những đặc điểm về ĐKTN và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế ở các quốc gia cổ đại phương Đông. Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội, hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại. Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông.

- Tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông, trong đó có Việt Nam.

- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lí ở các quốc gia cổ đại phương Đông.

II. Thiết bị.

- Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông

- Tranh ảnh về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông

III. Tiến trình dạy – học.

1. Ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số.

2. Kiểm tra:

- Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện?

3. Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Tiết 3, Bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: xã hội cổ đại tiết 3: Bài 3: các quốc gia cổ đại phương đông. Ngày soạn : 10/09/2010 Ngày dạy : 10a Sĩ số ;10a 10b 10b 10d 10c 10c 10d I. Mục tiêu bài. - Những đặc điểm về ĐKTN và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế ở các quốc gia cổ đại phương Đông. Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội, hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại. Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông. - tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông, trong đó có Việt Nam. - biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lí ở các quốc gia cổ đại phương Đông. II. Thiết bị. - Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông - Tranh ảnh về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương đông III. Tiến trình dạy – học. 1. ổn định tổ chức : GV ghi sĩ số. 2. Kiểm tra: - Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện? 3. bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Treo bản đồ “ các quốc gia cổ đại” yêu cầu HS quan sát. GV: Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện bao giờ, nằm ở đâu, có những thuận lợi gì? GV: bên cạnh những thuận lợi đó còn có những khó khăn gì? Muốn khắc phục khó khăn cư dân phương Đông đã phải làm gì? Muốn bảo vệ mùa màng và cuộc sống của mình, ngay từ đầu cư dân phương Đông đã phải đắp đê, trị thuỷ, làm thuỷ lợi. Công việc này đòi hỏi công sức của nhiều người, vừa tạo nên nhu cầu để mọi người sống quần tụ, gắn bó với nhau trong các tổ chức xã hội. GV: với ĐKTN như vậy nền KT của các quốc gia cổ đại phương Đông phát triển theo hướng nào? GV: tại sao chỉ băng công cụ chủ yếu là gỗ và đá, cư dân trên lu vực sông lớn ở châu á, châu Phi dã sớm xây dựng được nhà nước của mình? ĐKTN thuận lợi, sản xuất phát triển mà không cần đợi đến khi xuất hiện của công cụ bằng sắt, trong xã hội đã xuất hiện của cải dư thừa dẫn đến sự phân hoá xã hội: giàu- nghèo, tầng lớp quí tộc- bình dân. Trên cơ sở ấy nhà nước ra đời GV: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu? Trong khoảng thời gian nào? Việt Nam bên lưu vực sông Hồng, sông Cả đã sớm xuất hiện nhà nước cổ đại. GV: Trong xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào? Nguồn gốc và vai trò của họ trong xã hội - NDCX; do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ lợi khiến nông dân vùng này gắn bó trong khuôn khổ của công xã nông thôn. ở họ tồn tại cả “cái cũ”( tàn dư của xã hội nguyên thuỷ: cùng làm ruộng chung của công xã và cùng trị thuỷ), vừa tồn tại “cái mới” ( đã là thành viên của XH có giai cấp: sống theo gia đình phụ hệ, có tài sản tư hữu) họ được gọi là NDCX.Với nghề nông là chính nên NDCX là lực lượng đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong sản GV: Nhà nước phương Đông hình thành ntn? Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? GV: Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở thành chuyên chế? - do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ lợi các bộ lạc liên kết với nhauà nhà nước ra đời để điều hành, quản lí xã hội. Quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại. - Vua dựa vào bộ máy quí tộc và tôn giáo để bắt mọi người phải phục tùngà vua chuyên chế. GV: Sự ra đời của nhà nớc là kết quả chuyển mình, thay đổi sâu sắc của KT- XH. Đây cũng là buổi rạng đông của văn minh mà loài người đã thực hiện sự sáng tạo văn hoá trên một trình độ cao hơn. GV: Tại sao 2 ngành lịch và thiên văn ra đời sớm nhất ở phương Đông? + GV cho HS xem tranh ảnh về cách viết chữ tượng hình của cư dân phương Đông xa và hiện nay trên thế giới vẫn còn một số quốc gia sử dụng chữ tượng hình như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc Gv cho HS giới thiệu về các công trình trên cơ sở các em đã su tầm ở nhà thông qua tranh ảnh. Gv có thể giới thiệu thêm một vài thành tựu khác: y học, văn học GV: Em hãy đưa ra nhận xét chung về các thành tựu văn hoá phương Đông cổ đại? bắt nguồn từ cuộc sống, thực tiễn sản xuất nông nghiệp nên dù còn thô sơ, đơn giản nhưng nó phản ánh cuộc sống, phục vụ cuộc sống. 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế a, Điều kiện tự nhiên. - 3500 TCN- 2000 TCN - Lu vực các con sông lớn ở châu á, châu Phi - Thuận lợi: đất màu mỡ, gần nguồn nước tưới, khí hậu nóng ẩm, thuận lợi cho trồng trọt và sinh sống. - Khó khăn: dễ bị lũ lụt, hạn hán gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dânà đẩy mạnh công tác thuỷ lợi à cơ sở hình thành quốc gia. b, kinh tế. - Chính: nông nghiệp lúa nước - Phụ: chăn nuôi, thủ công, trao đổi sản phẩm. 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại. - Cơ sở hình thành: Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hoá giai cấpà nhà nước ra đời. - Các quốc gia đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc, vào khoảng TNK IV- III TCN . 3. Xã hội cổ đại phương Đông. - NDCX: chiếm số đông trong XH, tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp thuế cho nhà nước và làm các nghĩa vụkhác. - Quí tộc: gồm các quan lại địa phương, thủ lĩnh quân sự, người phụ trách lễ nghi tôn giáo. Họ sống sung sướng dựa trên sự bóc lột nông dân. - Nô lệ: chủ yếu là tù binh, NDCX bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Họ làm những công việc nặng nhọc và hầu hạ quí tộc. Cùng với NDCX họ là tầng lớp bị bóc lột trong XH. 4. Chế độ chuyên chế cổ đại. - Quá trình hình thành nhà nước là từ liên minh các bộ lạc, do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ lợi nên quyền hành tập trung vào tay người đứng đầu (vua) tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại - Khái niệm: CĐCCCĐ là chế độ nhà Nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao và một bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành. 5. Văn hoá cổ đại phương Đông. a, Sự ra đời của lịch pháp và thiên văn học. - là 2 ngành KH ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp. - thành tựu: + biết đến chuyển động của mặt trăng, mặt trời + Tính được một năm có 365 ngày, chia làm 12 tháng. Thời gian tính bằng năm,tháng, tuần, ngày, một ngày có 24 giờà nông lịch - đặc điểm: sơ khai, tương đối - tác dụng, ý nghĩa: + có ngay tác dụng đối với thực tiễn gieo trồng + Mở rộng tầm hiểu biết của con người. b, Chữ viết. - do nhu cầu trao đổi và lưu giữ kinh nghiệm, chữ viết hình thành vào TNK IV TCN. - Thành tựu: ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là chữ tượng ý, tượng thanh; phương tiện ghi chép. - Tác dụng, ý nghĩa: Là phát minh quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng ta hiểu được phần nào lịch sử cổ đại. c, Toán học. - Nguyên nhân ra đời: do nhu cầu tính toán, tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng - Thành tựu: các bài toán đơn giản về số học, các công thức sơ đẳng về hình học phát minh ra số 0 của cư dân ấn Độ. - Tác dụng: phục vụ cuộc sống lúc bấy giờ và để lại kinh nghiệm quí báu cho giai đoạn sau. d, Kiến trúc. - các công trình: thành thị cổ Harappa( AĐ), vườn treo Babilon(LH), KTT(AC), VLTT(TQ) - đặc điểm: đồ sộ thể hiện uy quyền của vua chuyên chế. - Ngày nay còn một số công trình tồn tại: VLTT, KTT, cổng I-sơ-ta thành Babilon. -ý nghĩa: kì tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người. 4.Củng cố: + Bằng kiến thức của bài học, hãy giải thích rõ sự tác động của ĐKTN đã ảnh hưởng đến đặc điểm phát triển về KT- XH- chính trị- VH của các quốc gia cổ đại phương Đông như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà : Học bà theo câu hỏi SGK Tư liệu về Kim tự tháp: + Từ 2778~2723 TrCN Vương triều III xây dựng Kim tự tháp tầng cấp gồm 6 bậc, cao 63m , đáy vuông, mỗi cạnh dài 72m , quan tài chôn sâu 28m + Từ 2723~2563 TrCN Vương triều IV xây dựng Kim tự tháp hình chóp, có 67 Kim tự tháp. Trong đó điển hình là Khêôp cao 146,60m ( nay còn 137,70m ) đáy hình vuông mỗi cạnh dài 232m hướng TBĐN , xây bằng 2 500 000m3đá, có 2 600 000 tảng đá.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_10_tiet_3_bai_3_cac_quoc_gia_co_dai_phuo.doc
Giáo án liên quan