Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 1-10

Bài 1: NHẬT BẢN

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- HS biết: Biết được chính sách xâm lược hiếu chiến từ rất sớm của thế giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

- HS hiểu: Hiểu rõ những cải cách của Thiên Hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc CMTS, đưa Nhật Bản phát triển nhanh chuyển sang giai đoạn ĐQCN

1.2. Kĩ năng:

Nắm vững và biết giải thích khái niệm “ cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.

1.3. Thái độ:

Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của XH, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn liền với chiến tranh.

2. TRỌNG TÂM:

 Công cuộc cải cách Minh Trị (mục 2 SGK: “Cuộc Duy tân Minh Trị”)

3. CHUẨN BỊ:

3.1. GV: + Lược đồ về sự bành trướng của ĐQNB cuối XIX đầu XX

 + Tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản cuối XIX đấu XX

3.2. HS: + Chuẩn bị bài trước ở nhà

4. TIẾN TRÌNH

4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện

4.2: Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11

 - Chương trình Lịch sử lớp 11 bao gồm các phần:

 + Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo

 + Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945.

 + Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918.

 

doc62 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 1-10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: Tiết PPCT: Tuần CM: Ngày dạy: Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo) Chương I CÁC NƯỚC CHẤU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) Bài 1: NHẬT BẢN 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HS biết: Biết được chính sách xâm lược hiếu chiến từ rất sớm của thế giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - HS hiểu: Hiểu rõ những cải cách của Thiên Hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc CMTS, đưa Nhật Bản phát triển nhanh chuyển sang giai đoạn ĐQCN 1.2. Kĩ năng: Nắm vững và biết giải thích khái niệm “ cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. 1.3. Thái độ: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của XH, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn liền với chiến tranh. 2. TRỌNG TÂM: Công cuộc cải cách Minh Trị (mục 2 SGK: “Cuộc Duy tân Minh Trị”) 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: + Lược đồ về sự bành trướng của ĐQNB cuối XIX đầu XX + Tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản cuối XIX đấu XX 3.2. HS: + Chuẩn bị bài trước ở nhà 4. TIẾN TRÌNH 4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2: Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11 - Chương trình Lịch sử lớp 11 bao gồm các phần: + Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo + Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945. + Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918. 4.3: Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - GV: dẫn dắt vào bài mới: Vì sao đến cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX trong khi hầu hết các nước ở Châu Á trở thành nước thuộc địa hay phụ thuộc vào các nước tư bản phương tây thì Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và kinh tế phát triển nhanh chóng trở thành ĐQCN? * Hđ 1: Cá nhân, cả lớp. *Mục tiêu: Hs nắm được tình hình NB đầu thế kỉ XIX. - GV: Sử dụng lược đồ về sự bành trướng của ĐQ Nhật Bản cuối XIX – đầu XX để giới thiệu sơ lược về Nhật Bản. - Nhật Bản dưới chế độ Mạc Phủ Tô-ku-ga-oa: + GV nói đôi nét về chế độ Mạc Phủ. - GV giải thích chế độ Mạc phủ: Ở Nhật Bản nhà vua được tôn là Thiên hoàng, có vị trí tối cao song quyền hành thực tế nằm trong tay Tướng quân (Sô –gun) đóng ở Phủ Chúa - Mạc phủ. Năm 1603 dòng họ Tô - kư - ga - oa nắm chức vụ tướng quân vì thế thời kỳ này ở Nhật Bản gọi là chế độ Mạc phủ Tô - kư - ga – oa lâm vào tình trạng khủng hoảng suy yếu. + Yêu cầu HS đọc phần chữ in nhỏ trong sgk để nhận thấy sau hơn 200 năm thống trị chế độ Mạc Phủ lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng biểu hiện ở các mặt: KT, XH, chính trị. - PV: Thông qua việc tìm hiểu em cho biết lúc này Nhật Bản tồn tại những mâu thuẫn nào? + NDLĐ >< chế độ PK + TS, quí tộc mới >< chính quyền Su- gôn + Thiên Hoàng >< Tướng quân => GV nhận xét và chốt lại. - PV: Sự suy yếu của Nhật Bản nửa đầu thế kì XIX trong bối cảnh thế giới lúc đó dẫn đến hậu quả nghiêm trọng gì? - GV: yêu cầu HS theo dõi phần chữ in nhỏ sgk để thấy quá trình xâm nhập của các nước tư bản vào Nhật và hậu quả của nó => GV kết lại trước sự xâm nhập của TB Mạc phủ đã kí hàng loạt các hiệp ước bất bình đẳng => Nhật Bản càng lâm vào khủng hoảng trầm trọng. - PV: Đứng trước nguy cơ đó Nhật Bản đứng trước mấy lựa chọn? Nhật Bản đã lựa chọn con đường nào? –sgk - GV liên hệ đến VN, TQ về cách lựa chọn con đường để thoát nguy hiểm. *Hđ 2: Cá nhân *Mục tiêu: HS nắm được nội dung của cuộc cải cách Minh Trị. -GV: Nhắc lại việc Mạc Phủ kí các hiệp ước bất bình đẳng => phong trào đấu tranh của các tầng lớp trong XH chống lại Sugôn => Sugôn bị lật đổ và đưa Thiên Hoàng Minh Trị lên cầm quyền mở ra 1 bước ngoặt mới cho Nhật Bản. -GV: giới thiệu đôi nét về Thiên Hoàng. + Tháng 12/1866 Thiên hoàng Kô-mây qua đời. Mút-xu-hi-tô (15 tuổi) lên làm vua hiệu là Minh Trị, là một ông vua duy tân, ông chủ trương nắm lại quyền lực và tiến hành cải cách. Ngày 3/1/1868 Thiên hoàng Minh Trị thành lập chính phủ mới, chấm dứt thời kỳ thống trị của dòng họ Tô-kư-ga-oa và thực hiện một cuộc cải cách. - PV: Minh Trị đã tiến hành cải cách trên những lĩnh vực nào? – SGK => GV nhận xét. - GV: Diễn giải thêm. - PV: Cuộc duy tân Minh Trị có ảnh hưởng gì đến phong trào yêu nước ở VN đầu thế kỉ XX? - PV: Những ảnh hưởng của Minh Trị đưa đến kết quả gì? (KTNB phát triển theo TBCN). - PV: Căn cứ vào nội dung chính trị em hãy rút ra tính chất, ý nghĩa của cuộc Duy Tân Minh Trị? -GV gợi ý: Nhiệm vụ, mục tiêu, lãnh đạo, động lực, phương hướng tiến lên *Hđ 3: Cả lớp, cá nhân - PV: Em hãy nhắc lại những đặc điểm chung của CNĐQ? => GV nhận xét và nhắc lại. + Hình thành các tổ chức độc quyền + Xuất hiện TB tài chính (TBCN + TBNH) + Xuất khẩu TB + Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành thuộc địa. + Liên minh độc quyền quốc tế. - Yêu cầu hs đọc sgk và cho biết khi Nhật Bản chuyển sang giai đoạn CNĐQ có xuất hiện những đặc điểm của CNĐQ không? Biểu hiện của nó? - PV: Các công ty độc quyền ở Nhật Bản xuất hiện như thế nào? Vai trò của các công ty độc quyền? => GV nhận xét và có thể minh họa hình ảnh công ty Mít- xư – I. - PV: Cho biết chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật? - GV dùng lược đồ về sự bành trướng của ĐQ Nhật cuối XIX đầu XX để minh họa cho chính sách bành trướng của Nhật. - PV: Thông qua những kiến thức vừa tìm hiểu, em rút ra được kết luận gì về đặc điểm của Nhật bản khi chuyển sang giai đoạn CNĐQ? - GV: giải thích “CNĐQPK quân phiệt” 1/ Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868. - Giữa thế kỉ XIX chế độ Mạc Phủ lâm vào khủng hoảng. . Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã hình thành và phát triển nhanh chóng. . Xã hội: Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế, song không có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay gắt. . Chính trị: Đến giữa thế kỷ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về Tướng quân (Sô-gun). - Các nước tư bản Âu – Mĩ tìm cách xâm nhập (Mĩ, Anh, Pháp, Nga, Đức) => 2 lựa chọn: + Duy trì chế độ phong kiến lạc hậu + Cải cách 2/ Cuộc duy tân Minh Trị - Cuối 1867 – đầu 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ: + Về chính trị: Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản; ban hành Hiếp pháp năm 1989, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. + Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống. + Về quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng. + Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật, cử HS giỏi đi du học phương Tây. - 1/1868 chính phủ mới được thành lập do Thiên Hoàng đứng đầu => Nhật Bản bước vào thời Minh Trị. - Ý nghĩa – vai trò của cải cách: + Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc CMTS. + Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật trở thành nước tư bản hùng mạnh ở Châu Á. * Tính chất – ý nghĩa - TC là 1 cuộc CMTS - Mở đường cho TBCN phát triển ở Nhật. 3/ NB chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.. - Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật dẫn đến sự ra đời các công ty độc quyền: Mít-xưi, Mit-su-bi-si, lũng đoạn đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản. - Sự phát triển kinh tế đã tạo sức mạnh về quân sự, chính trị Nhật Bản. Giới cầm quyền đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến: Chiến tranh Đài Loan, chiến tranh Trung – Nhật, chiến tranh Nga – Nhật; thông qua đó, Nhật chiếm Liêu Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông, bán đảo Triều Tiên, - Nhật tiến lên CNTB song quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì. Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn và chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự è đế quốc phong kiến quân phiệt. - Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hóa. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân lên cao è 1901, Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản ra đời. => Nhật Bản trở thành CNĐQPK quân phiệt. 4.4: Câu hỏi, bài tập củng cố: Câu 1: Vì sao Nhật bản không bị biến thành 1 nước thuộc địa hay nửa thuộc địa? Đáp án câu 1: Nhật Bản là một nước phong kiến lạc hậu ở châu Á, song do thực hiện cải cách nên không chỉ thoát khỏi thân phận thuộc địa, mà còn trở thành một nước tư bản phát triển. điều đó chứng tỏ cải cách Minh Trị là sáng suốt và phù hợp, chính sự tiến bộ sáng suốt của một ông vua anh minh đã làm thay đổi vận mệnh của dân tộc, đưa Nhật Bản sánh ngang với các nước phương Tây trở thành đất nước có ảnh hưởng lớn đến Châu Á. 4.5: Hướng dẫn học sinh tự học. - Đối với bài học tiết này: + Nắm được công cuộc cải cách Minh Trị trên tất cả các lĩnh vực và tác dụng của nó. + Quá trình chuyến sang giai đoạn ĐQCN của Nhật Bản. + Trả lời câu hỏi trong sgk - Đối với bài học ở tiết tiếp theo: (Ấn Độ) + Nguyên nhân của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ + Vai trò của giai cấp Tư Sản Ấn Độ. 5/ Rút kinh nghiệm: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dung, thiết bị dạy học: Bài 2, Tiết PPCT: Tuần CM: Ngày dạy: Bài 2: ẤN ĐỘ 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HS biết: + Biết được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối XIX – đầu XX là nguyên nhân khiến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ. + Biết giải thích khái niệm “ Châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kì ĐQCN. - HS hiểu: + Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt là đảng Quốc Đại trong phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh dãng của nhân dân Ấn Độ, đặc biệt là nông dân, binh lính và công nhân Ấn Độ chống thực dân Anh đã được thể hiện rõ nét qua các cuộc khởi nghĩa : khởi nghĩa Xipay, bãi công của công nhân Bom- bay. 1.2. Kỹ năng: Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu. 1.3. Thái độ: Có thái độ lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình và khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống CNĐQ. 2. TRỌNG TÂM: Cuộc khởi nghĩa Xi – pay (mục 2) và Đảng Quốc Đại (mục 3). 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: + Lược đồ phong trào CM ở Ấn Độ cuối XIX – đầu XX + Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối XIX – đầu XX. 3.2. HS: chuẩn bị bài ở nhà. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2: Kiểm tra miệng: Tại sao Nhật Bản không bị biến thành 1 nước thuộc địa hay nửa thuộc địa? Đặc điểm của CNĐQ Nhật.(10đ). Đáp án: * Bối cảnh NB đầu tk XIX - 1/1868 chính phủ mới thành lập - Chính sách cải cách: chính trị, kinh tê, quân sự, giáo dục. - Tác dụng của những chính sách trên * Đặc điểm CNĐQ NB: CNĐQQPPK 4.3: Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - GV: dẫn dắt vào bài mới: sử dụng lược đồ Ấn Độ để giới thiệu khái quát về đất nước Ấn Độ: vị trí, diện tích, dân số, văn hóa, sự xâm nhập của các nước phương tây => đặt ra một số câu hỏi: các nước phương tây đã xâm nhập Ấn Độ như thế nào? Thực dân Anh đã thực hiện chính sách thống trị trên đất nước Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào? *Hđ 1: Cá nhân * Mục tiêu: HS cần nắm được tình hình kinh tế, XH Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. - GV: giảng giải về quá trình CNTD xâm lược Ấn Độ: BĐN, Hà lan, Anh, Pháp, Áo => cạnh tranh mạnh mẽ giữa Anh và Pháp -> Kết quả Anh đã độc chiếm Ấn Độ và đặt ách cai trị ở Anh vào giữa thế kỉ XVII. -PV: Thực dân Anh đã thi hành những chính sách cai trị ở Ấn Độ như thế nào? - HS dựa vào sgk để trả lời => GV nhận xét, minh họa để làm rõ hơn chính sách cai trị của thực dân Anh -> chốt ý - PV: Em có suy nghĩ gì về tình hình Ấn Độ cuối thế kỉ XIX? - PV: Những chính sách thống trị của thực dân Anh đưa đến hậu quả gì? - HS suy nghĩ trả lời: + Kinh tế kém phát triển + Đời sống nhân dân khổ cực + Dân tộc Ấn Độ >< thực dân Anh. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân chống thực dân Anh giải phóng dân tộc bùng nổ quyết liệt, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xipay * Hđ 2: Cá nhân *Mục tiêu:HS nắm được nguyên nhân bùng nổ và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xipay. - GV: giải thích “Xipay”: Tên gọi những đơn vị binh lính người Ấn trong quân đội thực dân Anh( dùng người bản xứ đánh người bản xứ của thực dân Anh). - GV: liên hệ đến VN thời thuộc Pháp, Mĩ. - PV: Tại sao binh lính Ấn Độ trong quân đôi Anh lại đứng dậy khởi nghĩa chống lại thực dân Anh? – Sgk => GV nhận xét, diễn giảng lại -> rút ra nguyên nhân. - GV yêu cầu HS theo dõi sgk để thấy được: + Thời gian, địa điểm bùng nổ cuộc k/n + Sự phát triển, quy mô của cuộc k/n + Lực lượng tham gia, kết quả. - GV: diễn giảng -PV: Qua diễn biến của khởi nghĩa em cho biết tính chất của phong trào đấu tranh của binh lính và nhân dân? (gợi ý: căn cứ vào lực lượng tham gia) - GV nhận xét rút ra tính chất của phong trào: “ đây là cuộc nổi dậy có tính chất dân tộc” (Mác) - PV: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa thất bại? – HS trên cơ sở tìm hiểu diễn biến và kết quả để rút ra nguyên nhân. + Tự phát + Chưa có đường lối + Sự đàn áp tàn bạo của thực dân Anh. - PV: Cuộc k/n tuy thất bại nhưng vẫn có ý nghĩa lịch sử to lớn. Em hãy rút ra ý nghĩa lịch sử của cuộc k/n? - GV:( chuyển ý): Cuối XIX đầu XX phong trào đấu tranh gpdt ở Ấn Độ diễn ra sự lãnh đạo của 1 tổ chức chính đảng mới – Đảng Quốc Đại. - GV thuyết trình: Sau k/n Xipay thực dân Anh tăng cường thống trị bóc lột nhân dân Ấn -> giai cấp tư sản Ấn ra đời và phát triển khá nhanh. Đây là giai cấp tư sản dân tộc có mặt sớm nhất Châu Á trên vũ đài chính trị. Sự trưởng thành của giai cấp này đặt ra yêu cầu đòi hỏi thành lập những tổ chức chính đảng riêng , đầu tiên là Đảng Quốc Đại - Yêu cầu HS theo dõi sgk về hoạt động của ĐQĐ và cho biết: - PV: Trong 20 năm đầu ĐQĐ chủ trương đường lối gì? Kết quả mang lại? => HS trả lời -> gv nhận xét bổ sung . - GV: yêu cầu hs xem chữ in nhỏ trong sgk nói về Ti Lắc để thấy được vai trò của ông => gv kết lại: với những hoạt động tích cực cùa Ti Lắc đã đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng => phong trào CM dẫy lên mạnh mẽ điều này nằm ngoài ý muốn của Anh. - PV: Trước tình hình đó thực dân Anh đã làm gì để hạn chế phong trào của nhân dân Ấn Độ? – Sgk - PV: Việc làm đó của thực dân Anh có làm thay đổi được tình hình hay không? Dẫn đến kết quả gì? => Sau khi hs dựa vào sgk trả lời, gv nhận xét và dùng lược đồ phong trào CM ở Ấn Độ để trình bày diễn biến phong trào đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben- Gan (1905) và cuộc tổng bãi công ở Bom bay (1908). GV: bổ sung thêm cho hs hiểu thêm về cuộc tổng bãi công ở Bom bay và việc đưa Ti Lắc ra xử tử, ông ta đã mượn tòa án làm diễn đàn để tố cáo và lên án CNTD => bùng lên 1 đợt đấu tranh mới trong cả nước, những cuộc mít tinh và biểu tình diễn ra ở khắp nơi -> tổng k/n Bom bay. - 7/1908 công nhân Bom bay với khẩu hiệu “ hãy trả lời mỗi năm tù của Ti lắc bằng 1 ngày tổng bãi công”, với sự tham gia khoảng 10 vạn người => bị đàn áp song vẫn diễn ra 6 ngày như dự định ban đầu. Đây là cuộc đấu tranh chính trị lớn đầu tiên của giai cấp VS Ấn Độ. Công nhân đã xuống đường biểu dương lực lượng và bênh vực những người yêu nước => đây được coi là đỉnh cao nhất của phong trào gpdt ở Ấn Độ trong những năm đầu XIX. Ti Lắc danh hiệu “ người cha của CM Ấn Độ”. - Làm việc theo nhóm (4 nhóm): Hoàn thành bảng so sánh sau. Nội dung PTCM 1905 – 1908 k/n Xipay Lực lượng tham gia Lãnh đạo Đường lối Mục tiêu Kết quả => GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh bảng so sánh. 1. Tình hình kinh tế, XH Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. - Giữa thế kỉ XIX thực dân Anh đã hoàn thành xâm lược và đặt ách thống trị Ấn Độ. Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh, phải cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. *Chính sách cai trị. - Về chính trị - xã hội: Chính phủ Anh cai trị trực tiếp Ấn Độ, với những thủ đoạn cai trị chủ yếu: chia để trị, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. - Kinh tế: vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân công rẻ mạt. - Văn hóa – giáo dục: Thi hành chính sách ngu dân, khuyến khích tập quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa. 2. Cuộc khởi nghĩa Xi–Pay ( 1857 – 1859) a/ Nguyên nhân: - Nguyên nhân sâu xa: chính sách thống trị hà khắc của thực dân Anh, nhất là chính sách “chia để trị”, tìm cách khơi sâu sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội đã dẫn đến mâu thuẫn sâu sắc giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh. - Duyên cớ: Binh lính Xi-pay bị thực dân Anh đối xử tàn tệ, tinh thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc phạm ® nổi dậy khởi nghĩa. b/ Diễn biến + 10/5/1857, hàng vạn lính Xipay nổi dậy khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh ở Mi- rút. Được sự hưởng ướng của đông đảo nông dân, nhanh chóng lan ra khắp miền Bắc và miền Trung Ấn Độ. + Nghĩa quân đã lập được chính quyền, giải phóng được một số thành phố lớn. Khởi nghĩa kéo dài 2 năm (1857 – 1859) thì bị thực dân Anh đàn áp đẫm máu. c/ Ý nghĩa: có ý nghĩa lịch sử to lớn: - Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc. - Thể hiện ý thức vươn tới độc lập của nhân dân Ấn Độ. 3. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc ( 1885 – 1908) - Từ giữa TK XIX, phong trào đấu tranh của nông dân, công nhân đã thức tỉnh ý thức dân tộc của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ. Họ bắt đầu vươn lên đòi tự do phát triển kinh tế và được tham gia chính quyền, nhưng lại bị thực dân Anh kìm hãm. - Cuối 1885, Đảng Quốc đại – chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập, đánh dấu một giai đoạn mới trong phong trào GPDT, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. - - Trong 20 năm đầu Đảng chủ trương đấu tranh hòa bình. Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại bị phân hóa thành 2 phái: phái “Ôn hòa” chủ trương thỏa hiệp, chỉ yêu cầu chính phủ Anh tiến hành cải cách, phái “Cấp tiến” kiên quyết chống Anh do Ti-lắc đứng đầu. - 7/1905, Chính quyền Anh thi hành chính sách chia đôi xứ Ben-gan è nhân dân Ấn Độ càng căm phẫn, biểu tình rầm rộ. - 6/1908, thực dân Anh bắt Ti - Lắc, kết án 6 năm tù ® thổi bùng lên đợt đấu tranh mới. - 7/1908, Công nhân Bom-bay bãi công vũ trang, được giai cấp tư sản lãnh đạo è đậm ý thức dân tộc, thể hiện sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ. *Ý nghĩa: Cao trào CM 1905 – 1908 mang đậm ý thức dân tộc, đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ. 4.4: Câu hỏi và bài tập củng cố: Câu 1: So sánh PTCM 1905- 1908 và k/n Xipay? Đáp án câu 1: + Lực lượng tham gia. + Lãnh đạo + Đường lối + Mục tiêu + Kết quả, tính chất và ý nghĩa của phong trào. Câu 2? Em hãy rút ra tính chất và ý nghĩa của PTCM 1905 – 1908 (nhấn mạnh sự trưởng thành của CM Ấn Độ). Đáp án câu 2: - Tính chất: Là cuộc CMTS không triệt để. - Ý nghĩa: Cao trào CM 1905 – 1908 mang đậm ý thức dân tộc, đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ. 4.5: Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học tiết này: + Trình bày được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Xi – pay. + Sự ra đời của Đảng Quốc Đại, những chuyển biến và cao tráo cách mạng 1905 – 1908. + Trả lời câu hỏi trong sgk - Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Trung Quốc + Tại sao Trung Quốc bị các nước ĐQ xâm lược? + Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu. 5/ Rút kinh nghiệm: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dung, thiết bị dạy học: Bài: Tiết PPCT: Tuần CM: Ngày dạy: Bài 3: TRUNG QUỐC 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - HS biết: + Biết rõ vào cuối XIX đầu XX, do chính quyền Mãn Thanh suy yếu, bạc nhược mà đất nước Trung Quốc rộng lớn, có nền văn minh lâu đời đã bị các nước ĐQ xâu xé, trở thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. - HS hiểu: + Hiểu được những nét chính về các phong trào đấu tranh chống phong kiến và ĐQ diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu biểu là cuộc vận động duy tân (1898), phong trào Nghĩa Hòa Đoàn( 1900), CM Tân Hợi (1911). Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó.. + Giải thích được các khái niệm “ nửa thuộc địa, nửa phong kiến” “ Vận động duy tân” “chủ nghĩa tam dân” 1.2. Kĩ năng: - Bước đầu biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình PK Mãn Thanh trong việc để TQ rơi vào tay các nước ĐQ; biết sử dụng lược đồ TQ để trình bày các sự kiện tiêu biểu . 1.3. Thái độ: - Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân TQ trong cuộc đấu tranh chống ĐQ, PK đặc biệt là cuộc CM Tân Hợi. 2. TRỌNG TÂM: - Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc ( Mục 2) và Cách mạng Tân Hợi (Mục 3). 3. CHUẨN BỊ: 3.1. GV: + Lược đồ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn + Lược đồ CM Tân Hợi + Tranh, tư liệu về Tôn Trung Sơn và CM Tân Hợi. 3.2. HS: Chuẩn bị bài trước 4. TIẾN TRÌNH: 4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện. 4.2: Kiểm tra miệng: * Vai trò của ĐQĐ ở Ấn Độ (10đ) Đáp án - 1885 Đảng Quốc Đại thành lập - Chủ trương đấu tranh - Một số phong trào tiêu biểu => Kết luận 4.3: Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - GV: Đặt vấn đề vào bài: cuối XIX đầu XX ở Châu Á có nhiều biến đổi lớn: Nhật Bản chuyển sang CNTB sau cải cách Minh Trị, còn lại hầu hết các nước Châu Á khác đều bị biến thành thuộc địa hoặc phụ thuộc. TQ – 1 nước lớn của Châu Á song cũng không thoát khỏi thân phận thuộc địa. Vì sao cuối XIX nước TQ rộng lớn, đông dân nhất thế giới lại bị các nước ĐQ xâm lược, xâu xé? NDTQ đã tiến hành cuộc đấu tranh ntn để giành độc lập dân tộc? => đi vào tìm hiểu bài mới. * Hđ 1:Cá nhân và cả lớp * Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân TQ bị các nước phương tây xâm lược. - PV: Em đã từng được tìm hiểu TQ thời cổ trung đại, hãy nói lên những hiểu biết của em về đất nước này? (vị trí, dân số, lịch sử văn hóa.) => GV nhận xét, bổ sung -> sự xâm lược CNTD phương tây. - PV: Nguyên nhân nào dẫn đến TQ bị thực dân Phương tây xâm lược? - HS dựa vào sgk tìm ra nguyên nhân. => GV nhận xét, chốt ý. -PV: Vì sao không 1 nước TB thực dân nào 1 mình xâm chiếm và thống trị TQ? - HS dựa vào kiến thức và suy nghĩ trả lời => Gv nhận xét bổ sung. - GV: sử dụng bức tranh “ các nước xâu xé cái bánh ngọt” và đặt câu hỏi: Bức tranh này nói lên điều gì? Tại sao người ta ví TQ như cái bánh khổng lồ bị chia cắt? - HS quan sát bức tranh trả lời, gv nhận xét, giải thích. - PV: Như vậy khi các nước ĐQ xâm nhập vào TQ thì đã gặp trở ngại gì? – chính sách “ đóng cửa” của triều đình Mãn Thanh. - PV: Vậy các nước phương tây đã dùng thủ đoạn gì để xâm nhập, len chân vào thị trường TQ? Làm thế nào để bắt TQ phải mở cửa? - HS theo dõi sgk trả lời => GV nhận xét và chốt ý. - PV: kết quả thực dân Anh đạt được là gì? - Yêu cầu hs theo dõi sgk để biết nội dung của điều khoản Nam Kinh, rồi rút ra nhận xét. - GV: tiếp tục trình bày để cho hs thấy được sau kí với thực dân Anh, TQ lần lượt phải kí các hòa ước bất bình đẳng khác với các nước ĐQ => các nước ĐQ đua nhau xâu xé TQ.(GV sử dụng lại hình 6 để minh họa) - PV: TQ trở thành nước nửa thuộc địa, nửa PK => XH TQ nổi lên >< cơ bản nào? Chính sách thực dân đã đưa đến hậu quả XH như thế nào? - HS suy nghĩ trả lời , gv nhận xét và chốt ý: + TQ >< ĐQ + Nhân dân >< Phong kiến. => phong trào chống ĐQ, chống PK - GV giải thích khái niệm “ nửa PK, nửa thuộc địa”. *Hđ 2: theo nhóm * Mục tiêu: hs nắm được 1 số phong trào đấu tranh tiêu biểu - GV: yêu cầu HS đọc sgk và thống kê phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối XIX đầu XX theo mẫu sau. Nội dung Thái Bình Thiên Quốc Phong trào duy tân Nghĩa Hòa Đoàn Diễn biến Lãnh đạo Lực lượng Tính chất Ý nghĩa - GV chia lớp thành 4 nhóm: + Nhóm 1: k/n Thái Bình Thiên Quốc + Nhóm 2: Phong trào Duy Tân (KHV + LKS) + Nhóm 3: Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn + Nhóm 4: Tìm nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của các phong trào. - Sau đó nhóm đại diện trình bày, bổ sung => GV nhận xét từng nhóm, bổ sung (phong trào Duy Tân – KHV và LKS); nghĩa hòa đoàn ( PK + ĐQ đàn áp phong trào). * Nguyên nhân thất bại: + Chưa có tổ chức lãnh đạo + Do sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình phong kiến. + Do PK, ĐQ cấu kết với nhau. *Hđ 3: Cá nhân và tập thể * Mục tiêu: HS nắm được tổ chức đồng minh hội và tính chất, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi. - GV: Sang đầu XX 1 cuộc CM thực sự đã bùng nổ và thắng lợi ở TQ đó là cuộc CM Tân Hợi( 1911) mà lãnh đạo là Tôn Trung Sơn và tổ chức đồng minh hội => đi vào tìm hiểu. - Yêu cầu HS xem phần chữ in nhỏ trong sgk (trang 15) để tìm hiểu về tiểu sử, hoạt động của Tôn Trung Sơn. - GV treo ảnh TTS lên bảng và giới thiệu đôi nét về TTS (có thể gọi HS lên giới thiệu sau khi đọc sách xong) – quê quán, năm sinh, hoạt động, vai trò - GV: yêu cầu hs tiếp tục theo dõi sgk để thấy được lực lượng tham gia; đường lối đấu tranh và mục tiêu đấu tranh của đồng minh hội => GV bổ sung và kết luận. - PV:

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_bai_1_10.doc