Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 1-13 - Bùi Thị Tuyên

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Trình bày được tình hình kinh tế – xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.

- Trình bày được sự thành lập và phân hoá trong Đảng Quốc Đại.

- Đánh giá được vai trò của Đảng Quốc Đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.

- Nêu và phân tích được tính chất, ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905 - 1908

2. Kĩ năng

- Trình bày, phân tích, đánh giá

3. Thái độ

- Bỗi dưỡng tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm.

II. Thiết bị, tài liệu

- Tranh ảnh, tài liệu liên quan

III. Phương pháp

- Thuyết trình, vấn đáp

IV. Tiến trình dạy - học

1. ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Giới thiệu bài mới

4. Bài mới

 

doc58 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/07/2022 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 1-13 - Bùi Thị Tuyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I Lịch sử thế giới cận đại (tiếp theo) Chương I Các nước châu á, châu Phi và khu vực mĩ latinh (Thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) Tiết 1 Ngày soạn Bài 1: Nhật bản I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nêu được thời gian, người lãnh đạo, nội dung chủ yếu của cuộc Duy tân Minh Trị - Phân tích được ý nghĩa nổi bật của cuộc Duy tân Minh Trị - Giải thích được tại sao cuộc Duy tân Minh Trị có tính chất như một cuộc CMTS. - Trình bày được quá trình Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN. - Nêu được đặc điểm của CNĐQ Nhật 2. Kĩ năng - Trình bày, phân tích, đánh giá 3. Thái độ - Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của cuộc Duy tân Minh Trị - Phê phán CNTB với sự bóc lột nhân công nặng nề và việc xâm chiếm thuộc địa của CNĐQ II. Thiết bị, tài liệu - Tranh ảnh, lược đồ liên quan III. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp... IV. Tiến trình dạy - học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới Từ giữa thế kỉ XIX, CNĐQ phát triển mạnh mẽ đã không ngừng xâm chiếm thuộc địa, hầu hết các quốc gia ở châu á đều đã trở thành thuộc địa của CNĐQ, nhưng có một quốc gia không những thoát khỏi thân phận thuộc địa mà còn vươn lên trở thành tên ĐQCN duy nhất ở châu á. Đó là nước nào? 4. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV sử dụng bản đồ Nhật Bản H ? Giới thiệu khái quát về đất nước Nhật Bản? GV khái quát tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868: - Chế độ Mạc phủ khủng hoảng và suy yếu nghiêm trọng - Mâu thuẫn giai cấp trong nước ngày càng gay gắt - Các nước phương Tây đòi mở cửa Nhật Bản Đứng trước tình hình này Nhật Bản có 2 lựa chọn: 1. Đóng cửa => thuộc địa 2. Mở cửa Nhật Bản đã lựa chọn con đường thứ 2 GV giải thích thế nào là Duy tân H? Cuộc Duy tân Minh trị diễn ra trong hoàn cảnh nào? HS xem h.1 GV mở rộng về Thiên hoàng Minh Trị H? Trình bày nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị H? Em có nhận xét gì về nội dung của cuộc Duy tân này? H? ý nghĩa nổi bật của cuộc Duy tân Minh Trị là gì? 2. Cuộc Duy tân Minh Trị a. Hoàn cảnh - Những năm 60 của thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc phủ phát triển mạnh mẽ, chế độ Mạc phủ sụp đổ - Quyền lực được trao trả cho Thiên Hoàng b. thời gian, người lãnh đạo - Thời gian: 1/1868 - Người lãnh đạo: Thiên hoàng Minh Trị c. Nội dung cơ bản - Về chính trị: Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thực hiện quyền bình đẳng công dân, ban hành Hiến pháp, thiết lập chế độ quân chủ... - Về kinh tế: Thống nhất tiền tệ, thị trường, cho phép mua bán ruộng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng... - Về quân sự: Tổ chức và huấn luyện theo phương Tây, tíên hành sản xuất vũ khí, đạn dược... - Về giáo dục: Giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học kĩ thuật... H? Hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN? HS xem h.3 H? Em có nhận xét gì về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? H? Đặc điểm của CNĐQ Nhật là gì? Tại sao Đế quốc Nhật lại có đặc điểm này 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN - Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, CNTB phát triển nhanh chóng ở Nhật, nhiều công ti độc quyền xuất hiện. - Giới cầm quyền Nhật Bản thi hành chính sách xâm lược và bành trướng => Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN - Đặc điểm của CNĐQ Nhật: Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt - Giai cấp công nhân bị bóc lột nặng nề => nhiều cuộc đấu tranh của công nhân đã nổ ra - 1901 Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản thành lập 5. Củng cố 6. Dặn dò về nhà Tiết 2 Ngày soạn Bài 2: ấn độ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được tình hình kinh tế – xã hội ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. - Trình bày được sự thành lập và phân hoá trong Đảng Quốc Đại. - Đánh giá được vai trò của Đảng Quốc Đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân ấn Độ. - Nêu và phân tích được tính chất, ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905 - 1908 2. Kĩ năng - Trình bày, phân tích, đánh giá 3. Thái độ - Bỗi dưỡng tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm. II. Thiết bị, tài liệu - Tranh ảnh, tài liệu liên quan III. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp IV. Tiến trình dạy - học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới 4. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt H ? Tình hình kinh tế, xã hội ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX? HS đọc chữ nhỏ SGK, GV mở rộng H? Em có nhận xét gì về những chính sách mà thực dân Anh thi hành ở ấn Độ? 1. Tình hình kinh tế, xã hội ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX - Về kinh tế : Thực dân Anh mở rộng khai thác, vơ vét, bóc lột nhân dân ấn Độ. ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh. - Về chính trị - xã hội : + Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp ấn Độ. + Thực hiện chính sách chia để trị + Mua chuộc giai cấp phong kiến bản xứ. + Khơi sâu mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo... H ? Hãy trình bày sự ra đời và phân hoá trong Đảng Quốc Đaị ? HS xem h.4 và đọc phần chữ nhỏ SGK GV mở rộng về đạo luật Ben-gan HS xem h.5 H ? Nêu tính chất và ý nghĩa của cao trào đấu tranh 1905 – 1908 ? 3. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 – 1908) a. Sự ra đời và phân hoá trong Đảng Quốc Đại - Sự ra đời: + Giai cấp tư sản ấn Độ ngày càng lớn mạnh chiếm vai trò quan trọng trong xã hội + 1885 Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc Đại) ra đời - Sự phân hoá trong Đảng Quốc Đại: + 1885: Đảng Quốc Đại chủ trương đấu tranh ôn hoà, phản đối bạo lực, yêu cầu thực dân Anh thực hiện một số cải cách. + Phái dân chủ cấp tiến do Ti-lắc đứng đầu phản đối thái độ thoả hiệp của phái Ôn hoà b. Phong trào dân tộc 1885 – 1908 - Giai đoạn 1885- 1905: Tư sản ấn Độ chỉ yêu cầu thực dân Anh nới rộng các điều kiện để họ được tham gia chính trị, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội... Thực dân Anh vẫn tìm cách hạn chế hoạt động của Đảng Quốc Đại. - Cao trào cách mạng 1905 – 1908: + 7/1905 thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan => phong trào đấu tranh chống thực dân Anh đặc biệt ở Bom-bay và Can-cut-ta. + 10/1905: Hơn 10 vạn người kéo đến sông Hằng làm lễ tuyên thệ... phản đối thi hành đạo luật Ben-gan + 6/1908: Ti-lắc bị kết án 6 năm tù. Hàng vạn công nhân Bom-bay đã tổng bãi công trong 6 ngày, nhân dân các thành phố khác cũng hưởng ứng. Phong trào lên đến đỉnh cao. Thực dân Anh phải thu hồi đạo lụât Ben-gan. - ý nghĩa: thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ấn Độ, mang đậm ý thức dân tộc, thực hiện mục tiêu dân tộc. Lần đầu tiên giai cấp vô sản ấn Độ tham gia vào phong trào dân tộc. 5. Củng cố 6. Dặn dò về nhà Tiết 3 Ngày soạn Bài 3: Trung Quốc I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được giai cấp lãnh đạo, diễn biến chính và kết quả của các phong trào yêu nước của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. - Trình bày được diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi. - Giải thích được cách mạng Tân Hợi là cách mạng tư sản không triệt để 2. Kĩ năng - Trình bày, nhận xét, đánh giá 3. Thái độ - Cảm phục trước tinh thần đấu tranh của nhân dân Trung Quốc - Bồi dưỡng tinh thần yêu nước II. Thiết bị, tài liệu - Tranh ảnh, tài liệu liên quan III. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp, sử dụng bản đồ IV. Tiến trình dạy - học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới 4. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV yêu cầu HS giới thiệu về đất nước Trung Quốc GV giới thiệu sơ lược về quá trình Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược Gv yêu cầu HS tóm tắt diễn biến chính các cuộc khởi nghĩa GV: Hông Tú Toàn xuất thân từ một gia đình nông dân theo cơ đốc giáo, từng đi thi nhiều lần nhưng không đỗ đạt, bất mãn với chế độ của nhà Thanh ông đã cùng một số bạn học tiến hành khởi nghĩa và tự xưng là người được thượng đế phong vương xuống trần để thế thiên hành đạo GV: mở rộng: Nam nữ bình quyền, phụ nữ cũng được đi học, được tham gia quân đội, cải cách ruộng đất, cấm hút thuốc phiện, đánh bạc, cấm chế độ đa thê... tuy nhiên nhà nước mới xây dựng theo kiểu quản lí quân đội, chưa có sự quản lí kinh tế, mới chỉ quản lí được đô thị mà chưa quản lí được nông thôn, Hồng Tú Toàn có 88 bà vợ, các quan chức sống như vua GV mở rộng về Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu, vua Quang Tự, Từ Hy Thái hậu Thảo luận: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử? 1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược (đọc thêm) 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX a. Nguyên nhân - Quần chúng bất mãn trước sự xâm lược của các nước đế quốc và thái độ thoả hiệp của triều đình Mãn thanh b. Một số phong trào tiêu biểu * Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc - Thời gian: 14 năm (1851 – 1864) - Người lãnh đạo: Hồng Tú Toàn - Diễn biến chính: + 1851 khởi nghĩa nổ ra ở Quảng Tây sau đó lan rộng ra nhiều địa phương khác. Nghĩa quân xây dựng chính quyền ở Thiên Kinh (Nam Kinh) và thi hành nhiều chính sách tiến bộ. + 1864 được sự giúp đỡ của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh đã đàn áp phong trào, khởi nghĩa thất bại * Cuộc vận động Duy Tân - Thời gian: 1898, diễn ra hơn 100 ngà - Lãnh đạo: Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu, được sự ủng hộ của vua Quang Tự - Chủ trương tiến hành cải cách - Lực lượng: quan lại, sĩ phu tiến bộ - Từ Hy Thái hậu làm cuộc chính biến bắt vua Quang Tự và xử tử những người lãnh đạo. Cuộc vận động thất bại * Phong Trào Nghĩa hoà đoàn: Nổ ra gần như đồng thời với phong trào Duy Tân, đây là cuộc khởi nghĩa nông dân chống đế quốc ở miền Bắc Trung Quốc. Cuối cùng thất bại - 1901: triều đình Mãn Thanh kí Điều ước Tân Sửu, Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến HS đọc phần chữ nhỏ SGK H ? Trình bày lực lượng, cương lĩnh và mục tiêu của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội ? H ? Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới cách mạng Tân Hợi ? H? Tóm tắt diễn biến chính của cách mạng Tân Hợi? H? Giải thích tại sao cách mạng Tân Hợi mang tính chất của cách mạng tư sản không triệt để? H? Cách mạng Tân Hợi có ý nghĩa gì và còn mắc phải những hạn chế nào? 3. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911 a. Tôn Trung Sơn - Là đại diện ưu tú của giai cấp tư sản và lãnh tụ phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản. - 1905: Thành lập Trung Quốc đồng minh hội: + Lực lượng: Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ và một số ít công nông. + Cương lĩnh dựa trên học thuyết “tam dân” của Tôn Trung Sơn + Mục tiêu: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, thực hiện bình đẳng ruộng đất b. Cách mạng Tân Hợi - Nguyên nhân: 5/1911 chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh: “Quốc hữu hoá ruộng đất” gây nên làn sóng bất bình trong quần chúng - Diễn biến: + 10/10/1911: Khởi nghĩa nổ ra ở Vũ Xương và lan rộng ra các tỉnh miền Trung, Nam của Trung Quốc + 29/12/1911: Tuyên bố thành lập Trung Hoa dân quốc, Tôn Trung Sơn làm đại tổng thống, thông qua Hiến pháp, ban bố quyền tự do dân chủ... + Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải làm đại tổng thống. Cách mạng chấm dứt. - Tính chất: là cuộc cách mạng tư sản không triệt để - ý nghĩa: Lật đổ chế độ phong kiến Trung Quốc, mở đường cho CNTB phát triển, ảnh hưởng đến các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu á. - Hạn chế: chưa thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, không động chạm đến các nước đế quốc, không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân 5. Củng cố 6. Dặn dò về nhà Tiết 4, 5 Ngày soạn Bài 4: Các nước đông nam á (Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) (2 tíêt) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia và nhân dân Lào. - Trình bày được những cải cách của Vua Rama V. - Phân tích được ý nghĩa những cải cách của Rama V đối với sự phát triển của Xiêm. - Giải thích được tại sao Xiêm không trở thành thuộc địa của các nước đế quốc như hầu hết các nước khác trong khu vực 2. Kĩ năng - Trình bày, phân tích, đánh giá, so sánh, liên hệ 3. Thái độ - Cảm phục tinh thần yêu nước của nhân dân Lào, Campuchia qua đó bồi dưỡng tinh thần yêu nước chống ngoại xâm. - Đoàn kết nhân dân 3 nước Đông Dương - Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của cải cách mở cửa đối với sự phát triển của đất nước II. Thiết bị, tài liệu - Tranh ảnh, bản đồ, tài liệu liên quan III. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm IV. Tiến trình dạy - học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới 4. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV sử dụng lược đồ ĐNA H? Giới thiệu khái quát về khu vực ĐNA GV khái quát tình hình ĐNA từ giữa thế kỉ XIX: chế độ phong kiến suy yếu, là mục tiêu xâm lược của các nước đế quốc. GV sử dụng lược đồ (h9) giới thiệu các nước là thuộc địa của đế quốc nào (trừ Xiêm) GV yêu cầu HS lập bảng thống kê theo mẫu sau: Thời gian Lãnh đạo Kết quả H? Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Camphuchia? (thất bại, có sự liên kết với nhân dân Việt Nam...) 4. Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Camphuchia - 1884: Camphuchia trở thành thuộc địa của Pháp - Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Camphuchia: Thời gian Lãnh đạo Kết quả 1861-1892 Si-vô-tha Thất bại 1863-1866 A-cha Xoa Thất bại 1866-1867 Pu-côm-bô Thất bại GV yêu cầu HS lập bảng thống kê theo mẫu sau: Thời gian Lãnh đạo Kết quả H? Nguyên nhân thất bại của phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương? 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào - 1893: Lào trở thành thuộc địa của Pháp - Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào: Thời gian Lãnh đạo Kết quả 1901-1903 Pha-ca-đuốc Thất bại 1901-1937 Ong Kẹo, Com-ma-dam Thất bại H? Trình bày chính sách của vua Rama V? Thảo luận: Tại sao Xiêm lại thoát khỏi thân phận thuộc địa? 6. Xiêm giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - Giữa thế kỉ XIX Xiêm đứng trước sự đe doạ bị xâm chiếm của thực dân phương Tây - Chính sách của triều đại Ra-ma: + Vua Ra-ma IV: Thực hiện chính sách mở cửa và lợi dụng sự kiềm chế lẫn nhau của các nước đế quốc để giữ độc lập + Vua Ra-ma V: Thi hành nhiều chính sách cải cách tích cực thúc đẩy sản xúât phát triển 1892: Tiến hành cải cách hành chính, tài chính, giáo dục, quân đội... theo phương Tây Đối ngoại: Lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa 2 thế lực đế quốc Anh và Pháp để giữ chủ quyền => Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa nhưng lệ thuộc vào Anh và Pháp 5. Củng cố 6. Dặn dò về nhà Tiết 6 Ngày soạn Bài 5: châu phi và khu vực mĩ latinh (Thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được những cuộc đấu tranh tiêu biểu chống thực dân của nhân dân châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. - Nêu được điểm khác biệt trong phong trào đấu tranh của nhân dân khu vực Mĩ Latinh so với châu Phi và châu á 2. Kĩ năng - Trình bày, liên hệ, sử dụng lược đồ 3. Thái độ - Cảm phục tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ Latinh, qua đó bỗi dưỡng tinh thần yêu nước II. Thiết bị, tài liệu - Tranh ảnh, lược đồ và tài liệu liên quan III. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp, khai thác lược đồ IV. Tiến trình dạy – học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới 4. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV sử dụng lược đồ châu Phi H? Giới thiệu khái quát về châu Phi HS đọc phần chữ nhỏ SGK GV sử dụng lược đồ h.12 HS đọc phần chữ nhỏ SGK H? Nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi? 1. Châu Phi - Từ những năm 70, 80 của thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi - Đến thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản đã hoàn thành. - Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là cuộc đấu tranh của nhân dân Ê-ti-ô-pi-a đã bảo vệ được độc lập, tuy nhiên phần lớn các phong trào đều thất bại. GV sử dụng lược đồ h.13 H? Giới thiệu khái quát về khu vực Mĩ Latinh? H? Khu vực Mĩ Latinh có điểm gì khác biệt với châu á, châu Phi trong thế kỉ XIX? HS xem h.14 để thấy được mốc thời gian giành độc lập của các nước Mĩ Latinh. 2. Khu vực Mĩ Latinh - Từ thế kỉ XVI, XVII: Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. - Đầu thế kỉ XIX: nhiều nước đã giành được độc lập. - Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Mĩ Latinh đã có tiến bộ về kinh tế, xã hội. - Mỹ âm mưu biến khu vực Mĩ Latinh thành ”sân sau” của mình, nhân dân Mĩ Latinh phải tiếp tục đấu tranh chống lại sự khống chế và bành trướng của Mĩ ở khu vực này. 5. Củng cố 6. Dặn dò về nhà Tiết 7, 8 Ngày soạn Chương II: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) (2 tíêt) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được nguyên nhân sâu xa và duyên cớ trực tiếp dẫn tới CTTGI. - Lập được bảng niên biểu các giai đoạn của CTTGI. - Nêu được kết cục và hậu quả của CTTGI - Nêu và phân tích được tính chất của CTTGI 2. Kĩ năng - Trình bày, phân tích, thống kê 3. Thái độ - Nhận thức đúng mục đích thực sự của chiến tranh giữa các nước đế quốc, qua đó căm phẫn sự tàn ác và vô nhân đạo của chiến tranh II. Thiết bị, tài liệu - Tranh ảnh, lược đồ, tài liệu liên quan, máy chiếu III. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp, khai thác lược đồ IV. Tiến trình dạy – học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới 4. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV giúp HS nhận thức được khi nào thì chiến tranh trở thành chiến tranh thế giới. H? Nguyên nhân của một cuộc chiến tranh thông thường là gì? HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: H? Nguyên nhân dẫn đến CTTGI? GV nhắc lại kiến thức lớp 10: Thứ tự kinh tế Đầu TK XIX Cuối TK XIX 1 Anh Mĩ 2 Pháp Đức 3 Mĩ Anh 4 Đức Pháp HS đọc phần chữ nhỏ SGK H? Tại sao Đức lại là kẻ hung hăng nhất? GV mở rộng HS đọc phần chữ nhỏ SGK GV cần làm rõ: duyên cớ là gì, duyên cớ khác nguyên nhân ở chỗ nào GV mở rộng: Thái tử áo đến thủ đô của Bô-nix- a để tham quan cuộc tập trận thì bị ám sát => Đức hùng hổ đòi áo phải lập tức tuyên chiến với Xec-bi. Đức và Nga cùng nhảy vào cuộc chiến. Ngày 1/8/1914, Đức tuyên chiến với Nga, 2 ngày sau Đức tuyên chiến với Pháp. Chiến tranh bùng nổ GV cần nhấn mạnh Đức là kẻ châm ngòi cho chiến tranh nhưng cuộc chiến tranh này không có bên chính nghĩa, cả 2 phe đều là phi nghĩa, vì mục đích của chiến tranh là phân chia thuộc địa. Đây là cuộc chiến tranh giữa những kẻ cướp. HS xem h.14. GV phân tích I. Nguyên nhân của chiến tranh 1. Nguyên nhân sâu xa: - Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị của CNTB cuối thế kỉ XIX: + Anh, Pháp: trở thành đế quốc “già” nhưng có nhiều thuộc địa + Mĩ, Đức: Đế quốc “trẻ” nhưng có ít thuộc địa => Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa ngày càng gay gắt. - Châu Âu hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau: phe Liên minh (Đức, áo–Hung, Italia – 1915 Italia rời khỏi Liên minh) và phe Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga) 2. Duyên cớ trực tiếp - 28/6/1914: Thái tử áo-Hung bị một người Xec-bi ám sát tại Bô-nix-a, Đức, áo chớp cơ hội để gây chiến tranh. GV sử dụng lược đồ tóm tắt lại diễn biến của CTTGI. GV mở rộng: Trận Véc-đoong “mồ chôn người của CTTGI”.Đây được coi là chiến dịch quan trọng đối với cả Pháp và Đức. Đức đã huy động một nửa binh lực của Đức ở mặt trận phía Tây cho chiến dịch này. Sau trận chiến này, nơi đây đã bị biến thành địa ngục, mọi thứ đều bị phá huỷ, hoang tàn và mất hết sinh khí Yêu cầu học sinh lập bảng niên biểu tóm tắt diễn biến của chiến tranh theo mẫu sau: Thời gian Sự kiện Giai đoạn 1 (1914 – 1916) Giai đoạn 2 (1917 – 1918) GV trình chiếu bảng tóm tắt. II. Diễn biến của chiến tranh Thời gian Sự kiện Giai đoạn 1 (1914 – 1916) 28/7/1914 áo – Hung tuyên chiến với Xéc-bi 1/8/1914 Đức tuyên chiến với Nga 3/8/1914 Đức tuyên chiến với Pháp 4/8/1914 Anh tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế giới bùng nổ Đêm 3/8/1914 Đức tràn qua Bỉ đánh thọc vào Pháp, chặn con đường ra biển không cho Anh tiếp viện. Pari bị uy hiếp, quân Pháp có nguy cơ bị tiêu diệt Tại mặt trận phía Đông: Nga tấn công Đông Phổ, Đức điều quân mặt trận phía Tây về chống lại quân Nga. Pari được cứu thoát Đầu 9/1914 Pháp phản công và giành thắng lợi trên sông Mác-nơ, Quân Anh đổ bộ lên lục địa châu Âu. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Đức thất bại. Hai bên ở thế cầm cự 1915 Đức dồn binh lực sang mặt trận phía Đông cùng áo – Hung tấn công Nga. Hai bên ở vào thế cầm cự 1916 Đức chuyển trọng tâm hoạt động về mặt trận phía Tây, mở chiến dịch Véc-đoong. Đức thất bại phải rút lui Đức, áo – Hung chuyển về thế phòng ngự trên cả 2 mặt trận. Hai bên ở vào thế cầm cự. Tình trạng khốn cùng của nhân dân lao động ngày càng trầm trọng. Mâu thuẫn xã hội trong các nước tham chiến ngày càng gay gắt. Tình thế cách mạng đã xuất hiện ở nhiều nơi. Giai đoạn 2 (1917 – 1918) 2/1917 Nước Nga tiến hành cách mạng dân chủ tư sản thành công. Chế độ Nga hoàng bị lật đổ. Giai cấp tư sản tiếp tục theo đuổi chiến tranh Đức tiến hành chiến tranh “tầu ngầm” gây cho Anh nhiều thiệt hại 2/4/1917 Mĩ tuyên chiến với Đức 11/1917 Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi. 3/3/1918 Xô Viết kí hiệp ước Brét Litốp, nước Nga rút khỏi chiến tranh Đầu 1918 Đức mở liên tiếp 4 đợt tấn công với qui mô lớn sang đất Pháp. Chính phủ Pháp chuẩn bị rời khỏi Pari 7/1918 Quân Mĩ đổ bộ vào châu Âu. Pháp và Anh quay lại phản công Đức mạnh mẽ trên các mặt trận Từ cuối 9/1918 Quân Đức liên tiếp thất bại. Các đồng minh cuả Đức buộc phải đầu hàng 9/11/1918 Cách mạng Đức bùng nổ 11/11/1918 Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh kết thúc với thất bại của phe Đức, áo - Hung H? Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất? HS đọc phần chữ nhỏ SGK Gv trình chiếu hình ảnh H? Tai sao thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga lại làm thay đổi cục diện chính trị thế giới? III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất - Gây ra những hậu quả hết sức nặng nề đối với nhân loại: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, nền kinh tế châu Âu kiệt quệ - Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga với sự ra đời của nhà nước Xô viết đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới 5. Củng cố 6. Dặn dò về nhà Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về các thành tựu văn hoá thời cận đại Tiết 9 Ngày soạn Chương III: Những thành tựu văn hoá thời cận đại Bài 7: Những thành tựu văn hoá thời cận đại I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nêu được những thành tựu văn hoá buổi đầu thời cận đại và từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. 2. Kĩ năng - Trình bày, thuyết trình 3. Thái độ - Trân trọng những thành tựu văn hoá to lớn và những cống hiến vĩ đại của các nhà văn hoá thế giới II. Thiết bị, tài liệu - Tranh ảnh, tài liệu liên quan III. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp IV. Tiến trình dạy – học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới 4. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HS đọc SGK và lập bảng thống kê về các tác giả, các nhà tư tưởng nổi tiếng thuộc các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, tư tưởng buổi đầu thời cận đại. GV chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu giới thiệu về một tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nhóm 1: Văn học Nhóm 2: Âm nhạc Nhóm 3: Hội Hoạ GV có thể giới thiệu thêm. H? Sự phát triển của văn học, nghệ thuật và tư tưởng buổi đầu thời cận đại ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển cùa lịch sử? 1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi đầu thời cận đại Lĩnh vực Tác giả, nhà tư tưởng tiêu biểu Văn học Coóc-nây, La-phông-ten, Mô-li-e Âm nhạc Bect-tô-ven, Mô-da Hội hoạ Rem-bran Tư tưởng - Trào lưu triết học ánh sáng với đại diện tiêu biểu là Mông-tex-li-ơ, Vôn-te, Rút-xô - Các nhà tư tưởng cấp tiến Mê-li-ê, nhóm bách khoa toàn thư của Đi-đơ-rô - ý nghĩa: có vai trò quan trọng trong việc tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến, hình thành quan điểm, tư tưởng của con người tư sản, dọn đường cho các cuộc cách mạng bùng nổ và thắng lợi GV khái quát tình hình xã hội giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: Thời kì thắng lợi của CNTB đối với chế độ phong kiến trên phạm vi thế giới và CNTB chuyển sang giai đoạn ĐQCN => Đời sống của nhân dân lao động bị áp bức ngày càng khốn khổ => văn học phản ánh đời sống của xã hội... GV yêu cầu học sinh thống kê các thành tựu văn học nghệ thuật. HS xem hình 17,18 GV yêu cầu học sinh giới thiệu một tác phẩm của một nhà văn, nhà thơ tiêu biểu lúc bấy giờ. GV mở rộng thêm H? Những tác phẩm văn học thời kì này phản ánh nội dung gì? H? Kể tên những danh họa, âm nhạc tiêu biểu? HS xem hình 19. H? Giới thiệu một tác giả, tác phẩm nổi tiếng. GV mở rộng H? Em có nhận xét gì về nền văn học nghệ thuật thời kì cận đại? 2. Thành tựu của văn học nghệ thuật từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. a. Về văn học - Phương Tây: Có nhiều tác giả nổi tiếng như: Vích-to Huy-gô, Lép Tôn-xtôi, Mác-tuên... - Phương đông: Ta-go, Lỗ Tấn, Hô-xê Ri-đan, Hô-xê Mác-ti - Những tác phẩm này đã phản ánh được đời sống quần chúng nhân dân đương thời, đặc biệt là những người nghèo khổ. b. Về nghệ thuật - Nhiều danh hoạ nổi tiếng như: Van gốc, Phu-ghi-ta, Pi-cát-xô, Lê-vi-tan - Âm nhạc: Trai-cốp-xki GV hướng dẫn học sinh đọc thêm : GV đặt các câu hỏi : - CNXH không tưởng là gì? Vì sao nó lại ra đời? đại diện tiêu biểu? - CNXH khoa học là gì? Nó có vai trò như thế nào với sự phát triển của xã hội? 3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_bai_1_13_bui_thi_tuyen.doc
Giáo án liên quan